« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài giảng Nhập môn An toàn thông tin: Chương 2 - PGS. Nguyễn Linh Giang


Tóm tắt Xem thử

- Các phương pháp mật mã khóa đối xứng.
- Sơ đồ chung của phương pháp mật mã khóa đối xứng.
- Một số phương pháp mật mã khóa đối xứng kinh điển.
- Đảm bảo tính riêng tư sử dụng phương pháp mật mã khoá đối xứng cuu duong than cong .
- l Sơ đồ mã hóa đối xứng.
- l Mật mã và thám mã.
- Sơ đồ chung của phương pháp mã hóa đối xứng.
- l Một số thuộc tính của mô hình mật mã khóa đối xứng.
- Thuật toán mã hóa phải đủ mạnh để không thể giải mã.
- Sự an toàn của phương pháp mã hóa đối xứng chỉ phụ.
- l Phương pháp mật mã khóa đối xứng giả thiết rằng:.
- Sơ đồ mật mã khóa đối xứng.
- Thám mã.
- l Khóa mật mã.
- l Quá trình mật mã và giải mã:.
- Quá trình mã hóa:.
- l Mật mã.
- Các tiêu chí phân loại hệ thống mật mã:.
- l Dạng của phép toán tham gia vào mã hóa văn bản từ dạng thông thường sang dạng được mật mã hóa..
- l Phân loại các phương pháp mật mã theo số lượng khóa được dùng trong thuật toán;.
- l Phân loại các phương pháp mật mã theo số lượng khóa được dùng trong thuật toán:.
- Mật mã và thám mã.
- hệ thống mã hóa đối xứng..
- phương pháp mã hóa bất đối xứng..
- Mã hóa khối ( block cipher.
- Mã hóa dòng ( stream cipher.
- l Thám mã.
- l Thuật toán mật mã..
- l Thuật toán mã hoá..
- l Văn bản mật mã..
- Thuật toán mã hoá..
- Nội dung của bản mật và bản rõ được đã giải mã tương ứng sử dụng mã mật..
- Chưa có sơ đồ mật mã đạt an toàn vô điều kiện trừ sơ đồ mã mật sử dụng một lần ( one-time pad.
- l Ký tự của bản rõ ( plaintext ) p được thay thế bằng ký tự của bản mật ( ciphertext ) C theo luật mã hoá sau:.
- l Trong phương pháp này, k chính là khoá mật mã..
- Thuật toán mã hoá và giải mã đã biết trước..
- Thám mã:.
- Một số phương pháp mã hóa đối xứng kinh điển.
- l Các vấn đề cần nghiên cứu khi khảo sát các thuật toán mật mã:.
- Thuật toán mã hóa và giải mã.
- l Thuật toán mã hoá.
- Lựa chọn m ký tự liên tiếp của bản rõ;.
- Hệ phương trình mã hóa:.
- Ma trận K là ma trận khoá mật mã.
- l Thám mã đã có m cặp bản rõ – bản mật, mỗi văn bản có độ dài m;.
- l Ví dụ: bản rõ.
- friday ” được mã hoá bằng mật mã Hill 2 x 2 thành “ PQCFKU.
- Mã hoá: C i = p i Å k i.
- l p i : bit thứ i của bản rõ;.
- Giải mã : p i = C i Å k i.
- l Khoá có độ dài bằng bản rõ..
- l Đảm bảo an toàn dữ liệu: nhiều thuật toán mật mã..
- l Ðánh giá một thuật toán mật mã theo:.
- l Các phương pháp mật mã kinh điển như phương pháp mã hoá thay thế, hoán vị còn đơn giản..
- Phương pháp mật mã DES.
- l Phương pháp mật mã DES.
- Thuật toán S-DES (Simplified DES).
- Thuật toán S-DES.
- l Thuật toán mã hoá bao gồm 4 hàm:.
- l Thuật toán mã hoá::.
- l Thuật toán giải mã.
- Thuật toán S-DES Mã hoá S-DES:.
- Thuật toán S-DES Hàm f k.
- Thuật toán S-DES Hoán vị P4.
- Thuật toán S-DES Hàm SW.
- Mật mã DES.
- l Phương pháp mật mã DES được Ủy ban tiêu chuẩn Mỹ (U.S National Bureau for Standards) công bố năm 1971 để sử dụng trong các cơ quan chính phủ liên bang..
- Có nghĩa rằng sẽ không có phương pháp nào khác để phá hệ thống mật mã ngoài cách thử mọi tổ hợp khoá có thể: phương pháp tấn công vét cạn (brute-force attack)..
- Để tăng độ an toàn của DES, sử dụng các hệ thống mật mã DES mở rộng.
- Mật mã khối ( block cipher.
- Mã khối là mật mã khóa đối xứng thực hiện trên nhóm bit có độ dài cố định.
- Ví dụ mã hóa khối:.
- Mật mã khối.
- l Mật mã khối gồm một cặp thuật toán:.
- Thuật toán mã hóa, E, và.
- Thuật toán giải mã, E -1.
- l Sơ đồ mã hóa và giải mã khối.
- Một số mật mã khối có kích thước khối thay đổi..
- Phần lớn các mật mã khối được xây dựng trên cơ sở áp dụng lặp đi lặp lại một hàm f đơn giản gồm thay thế và hoán vị..
- l Nhiều mật mã khối có thể được phân loại thành các cấu trúc Feistel - các mạng thay thế-hoán vị..
- l Các thuộc tính của mật mã khối:.
- l Mật mã khối và các mật mã cơ sở khác.
- Mật mã khối có thể được sử dụng để xây dựng các mật mã cơ sở khác (cryptographic primitives)..
- l Để cho các phương pháp mã hóa này trở thành mật mã an toàn, những thuật toán này cần được xây dựng theo phương pháp đúng đắn..
- Các mật mã dòng có thể được xây dựng dựa trên mật mã khối..
- l Cho phép chuyển một mật mã khối thành mật mã dòng..
- Mật mã khối có thể sử dụng để xây dựng các hàm băm, và.
- ngược lại, những hàm băm có thể là cơ sở để xây dựng những mật mã khối..
- l Ví dụ: những mật mã khối dựa trênhàm băm:SHACAL, BEAR và LION..
- Những bộ sinh số giả ngẫu nhiên an toàn theo phương diện mật mã có thể được tạo nên từ các mật mã khối..
- Mã xác thực thông điệp (MAC) cũng thường được xây dựng từ các mật mã khối.
- Các mã xác thực cũng được xây dựng từ mật mã khối..
- l Thám mã khối.
- Đối với mỗi mật mã khối mới được xây dựng, để có tính hiệu quả, mật mã đó phải thể hiện độ an toàn đối với các tấn công đã biết..
- Thuật toán mã hóa.
- Thuật toán giải mã.
- Bản tin mật mã;.
- Thuật tóan mật mã;.
- Nếu bản rõ và bản mã cùng bảng ký tự.
- Trong kỹ thuật mật mã truyền thống, hai phía tham gia vào truyền tin phải chia sẻ khoá mật Þ khoá phải

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt