« Home « Kết quả tìm kiếm

Bài giảng Nhập môn An toàn thông tin: Chương 1 - PGS. Nguyễn Linh Giang


Tóm tắt Xem thử

- Nhập môn An toàn thông tin.
- An toàn an ninh hệ thống.
- Các dạng tấn công vào mạng sensor..
- Các dạng tấn công từ chối dịch vụ;.
- Các dịch vụ, cơ chế an toàn an ninh thông tin và các dạng tấn công vào hệ thống mạng.
- Các dạng tấn công.
- Các dịch vụ an toàn an ninh.
- Các mô hình an toàn an ninh mạng.
- l Bối cảnh bảo mật thông tin:.
- Khi xuất hiện máy tính - bảo vệ thông tin điện tử:.
- l Sao chép thông tin dễ dàng.
- l Cần thiết có các công cụ tự động để bảo mật các tệp, các dạng thông tin chứa trong máy tính..
- Khi xuất hiện các hệ phân tán và sử dụng mạng để truyền dữ liệu và trao đổi thông tin: Bảo vệ thông tin, dữ liệu truyền trên mạng.
- Chương trình tập trung vào: an toàn thông tin liên mạng: internetwork security..
- Một số ví dụ về vấn đề bảo vệ an toàn thông tin:.
- Trong file chứa những thông tin bí mật;.
- A và B trao đổi thông tin riêng tư.
- Thông điệp chứa những thông tin về danh sách những người sử dụng mới..
- thông tin riêng có lợi cho F và gửi cho E..
- E nhận được thông tin từ F, cho rằng thông tin đó do D gửi và cập nhật những thông tin giả mạo vào CSDL.
- D không thông tin E.
- l An toàn hệ thống tính toán:.
- Mục tiêu: bảo vệ hệ thống và đạt các mục tiêu: đảm bảo tính bí mật, tính toàn vẹn và tính sẵn sàng của các tài nguyên hệ thống thông tin (phần cứng, phần mềm, các firmware, thông tin/dữ liệu, hạ tầng truyền thông).
- l Mục tiêu An toàn thông tin:.
- Một trong những phương hướng là khảo sát ba khía cạnh của an toàn an ninh thông tin..
- Dịch vụ và cơ chế an toàn an ninh.
- Kiến trúc an toàn thông tin OSI.
- Tấn công trực tiếp, làm giảm độ an toàn của hệ thống.
- Kiến trúc OSI về An toàn thông tin.
- l Ba khía cạnh an toàn an ninh thông tin:.
- Tấn công vào an ninh thông tin.
- l Mọi tác động làm giảm mức độ an toàn an ninh thông tin của hệ thống;.
- Các cơ chế an toàn an ninh.
- Các dịch vụ an toàn an ninh thông tin:.
- l Các dịch vụ làm tăng cường mức độ an toàn của hệ thống xử lý thông tin và những thông tin được truyền đi..
- Chống lại những tấn công thông tin và.
- Dịch vụ và cơ chế an toàn an ninh Các dạng tấn công.
- l Các dạng tấn công..
- Truy nhập thông tin bất hợp pháp;.
- Sửa đổi thông tin bất hợp pháp;.
- Các dạng tấn công vào hệ thống.
- l Các dạng tấn công vào hệ thống máy tính và mạng:.
- l Các thông tin quý báu có thể bị phá huỷ, không sử dụng được..
- l Dạng tấn công vào tính sẵn sàng của thông tin ( availability.
- Nguồn thông tin Nơi nhận tin.
- Luồng thông tin thông thường.
- Luồng thông tin bị gián đoạn.
- Chặn giữ thông tin ( interception.
- l Người không được uỷ quyền cố gắng truy cập tới thông tin..
- l Dạng tấn công vào tính riêng tư của thông tin ( confidentiality.
- l Ví dụ: sao chép trái phép thông tin..
- Luồng thông tin bị chặn giữ.
- Sửa đổi thông tin ( modification.
- l Không những truy cập trái phép thông tin mà còn sửa đổi thông tin gốc..
- l Dạng tấn công vào tính toàn vẹn thông tin..
- Luồng thông tin bị sửa đổi.
- Làm giả thông tin ( fabrication.
- quyền đưa những thông tin giả mạo vào hệ thống..
- l Dạng tấn công vào tính xác thực thông tin ( authencity.
- Luồng thông tin bị giả mạo.
- Tấn công thụ động.
- l Dạng tấn công thụ động..
- Mục đích của đối phương là thu được những thông tin được truyền tải..
- Chặn giữ thông tin mật.
- Các dạng tấn công thụ động:.
- Phương pháp chống: Ngăn chặn đối phương thu và tìm hiểu được nội dung của thông tin truyền tải..
- Mục đích của bên truyền tải thông tin: che dấu nội dung của tin khỏi đối tượng thứ ba Þ cơ chế mật mã nội dung được sử dụng rộng rãi..
- Tấn công chủ động.
- l Dạng tấn công chủ động..
- Giả mạo thông tin (tính xác thực) Sửa đổi nội dung.
- Dạng tấn công chủ động:.
- Mục tiêu an toàn:.
- l Phục hồi lại thông tin trong các trường hợp dữ liệu bị phá huỷ hoặc bị làm trễ..
- l Các cơ chế an toàn an ninh.
- truyền tải và lưu trữ thông tin dựa trên mật mã là cơ chế phổ biến để cung cấp sự an toàn thông tin..
- Các cơ chế an toàn thông tin.
- l Các dịch vụ an toàn an ninh..
- Danh sách các chức năng toàn vẹn thông tin.
- Phân loại các dịch vụ an toàn an ninh:.
- đảm bảo thông tin trong hệ thống máy tính cũng như thông tin chuyển tải trên mạng chỉ được truy cập bởi những người được uỷ quyền.
- l Toàn vẹn thông tin ( integrity.
- đảm bảo rằng chỉ có những người được uỷ quyền mới có thể thay đổi tài nguyên của hệ thống máy tính và truyền tải thông tin.
- yêu cầu mọi sự truy cập tới tài nguyên thông tin đều được kiểm soát chặt chẽ từ hệ thống..
- Mô hình An toàn thông tin.
- l Mô hình an toàn truyền tải.
- Bài toán an toàn an ninh thông tin mạng nảy sinh khi:.
- Thông tin mật.
- Quá trình trao đổi thông tin được bảo mật.
- l Quá trình truyền tải có bảo mật thông tin được gửi..
- Thêm vào thông điệp những thông tin được tổng hợp từ nội dung thông điệp.
- Các thông tin này có tác dụng xác định người gửi..
- l Một số thông tin mật sẽ được chia sẻ giữa hai bên truyền tin..
- Các thông tin này được coi là bí mật với đối phương..
- l Có trách nhiệm phân phối những thông tin mật giữa hai bên truyền tin;.
- l Giữ cho các thông tin trao đổi với các bên được bí mật đối với người tấn công..
- l Mô hình an toàn hệ thống.
- l Các tiến trình truy cập tới thông tin: làm phá hủy, sửa đổi thông tin không được phép..
- Các mô hình an toàn mạng và hệ thống.
- Tấn công vào hệ thống thông tin và dữ liệu.
- An toàn truyền tải dữ liệu

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt