You are on page 1of 6

QUY TRÌNH TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƢỚC NGOÀI

(Theo Nghị định 80)

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƢƠNG


Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chƣơng trình, dự án hỗ trợ
kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức
của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ
tƣớng Chính phủ.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cơ quan chủ quản lập văn kiện chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng viện
trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá
nhân nước ngoài.
- Bước 2: Cơ quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư văn bản đề nghị phê duyệt
chương trình, dự án.
- Bước 3: Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi bộ hồ sơ đề nghị góp ý kiến thẩm định tới Bộ Tài
chính, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam (trong
trường hợp Bên cung cấp viện trợ là tổ chức phi chính phủ nước ngoài) và các cơ quan
chuyên môn liên quan. Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư đánh giá:
+ Tính phù hợp của mục tiêu chương trình, dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ,
ngành, địa phương, đơn vị thực hiện và thụ hưởng chương trình, dự án;
+ Tư cách pháp nhân của các bên cung cấp viện trợ và bên tiếp nhận viện trợ và tính hợp
pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam của các tổ chức, cá nhân có liên quan; sự phù
hợp giữa mục đích viện trợ và chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của bên tiếp nhận viện
trợ;
+ Khả năng tiếp nhận, tổ chức thực hiện của Chủ khoản viện trợ; Khả năng đóng góp đối
ứng của phía Việt Nam;
+ Các nội dung về cơ chế tài chính trong nước đối với viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách
nhà nước; Tính hợp lý trong cơ cấu ngân sách của chương trình, dự án dành cho các hạng
mục chủ yếu của chương trình, dự án;
+ Những cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác của các bên tham gia;
+ Hiệu quả, tác động về kinh tế - xã hội, an ninh, trật tự xã hội, khả năng vận dụng kết
quả chương trình, dự án vào thực tiễn và tính bền vững của chương trình, dự án sau khi
kết thúc.
+Bộ Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến kết luận làm cơ sở để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chương trình, dự án với các nội dung:
Tên chương trình, dự án; tên cơ quan chủ quản, chủ chương trình, dự án, Bên cung cấp
viện trợ, đồng cung cấp viện trợ nước ngoài; mục tiêu và kết quả chủ yếu; thời gian và địa
điểm thực hiện; tổng vốn của chương trình, dự án; cơ chế tài chính trong nước ; phương
thức quản lý thực hiện.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả thẩm định và trình xem xét, quyết
định phê duyệt chương trình, dự án
- Văn bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự án;
- Văn bản nhất trí cung cấp viện trợ của Bên cung cấp viện trợ.
- Văn kiện chương trình, dự án;
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (không áp dụng với trường hợp Bên cung cấp
viện trợ là các cơ quan đại diện ngoại giao, các cơ quan thuộc chính phủ, chính quyền địa
phương nước ngoài).
+ Đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam: Bản sao Giấy
đăng ký do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp;
+ Đối với cá nhân cung cấp viện trợ: Bản sao công chứng hộ chiếu còn hiệu lực;
+ Đối với các bên cung cấp viện trợ khác: Bản sao công chứng giấy tờ hợp lệ chứng minh
địa vị pháp lý của tổ chức.
d) Số lƣợng hồ sơ:
- 06 bộ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
đ) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ về chương trình, dự án kể từ ngày Bộ Kế
hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tƣợng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chương trình, dự án.
i) Lệ phí: Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn kiện chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 80/2020/NĐ-
CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không
thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho
Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 17/9/2020).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện
trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá
nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 17/9/2020).
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chƣơng trình, dự án hỗ
trợ kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính
thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chủ khoản viện trợ lập văn kiện chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng
viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức,
cá nhân nước ngoài.
- Bước 2: Chủ khoản viện trợ gửi Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản đề nghị phê duyệt
chương trình, dự án.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thụ lý hồ sơ.
- Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi bộ hồ sơ tới Sở Tài chính, Công an tỉnh và các sở,
ban, ngành có chức năng liên quan ở địa phương để xin ý kiến. Trường hợp nội dung
khoản viện trợ vượt quá thẩm quyền quản lý của địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo
cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để gửi lấy ý kiến của các bộ, ngành có liên quan.
Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư đánh giá:
+ Tính phù hợp của mục tiêu chương trình, dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ,
ngành, địa phương, đơn vị thực hiện và thụ hưởng chương trình, dự án;
+ Tư cách pháp nhân của các bên cung cấp viện trợ và bên tiếp nhận viện trợ và tính hợp
pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam của các tổ chức, cá nhân có liên quan; sự phù
hợp giữa mục đích viện trợ và chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của bên tiếp nhận viện
trợ;
+ Khả năng tiếp nhận, tổ chức thực hiện của Chủ khoản viện trợ; Khả năng đóng góp đối
ứng của phía Việt Nam;
+ Các nội dung về cơ chế tài chính trong nước đối với viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách
nhà nước; Tính hợp lý trong cơ cấu ngân sách của chương trình, dự án dành cho các hạng
mục chủ yếu của chương trình, dự án;
+ Những cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác của các bên tham gia;
+ Hiệu quả, tác động về kinh tế - xã hội, an ninh, trật tự xã hội, khả năng vận dụng kết
quả chương trình, dự án vào thực tiễn và tính bền vững của chương trình, dự án sau khi
kết thúc.
+ Sở Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến kết luận làm cơ sở để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt chương trình, dự án với các
nội dung: Tên chương trình, dự án; tên cơ quan chủ quản, chủ chương trình, dự án, Bên
cung cấp viện trợ, đồng cung cấp viện trợ nước ngoài; mục tiêu và kết quả chủ yếu; thời
gian và địa điểm thực hiện; tổng vốn của chương trình, dự án; cơ chế tài chính trong nước
; phương thức quản lý thực hiện.
b) Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thẩm định và trình xem xét, quyết
định phê duyệt chương trình, dự án
- Văn bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự án;
- Văn bản nhất trí cung cấp viện trợ của Bên cung cấp viện trợ.
- Văn kiện chương trình, dự án;
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (không áp dụng với trường hợp Bên cung cấp
viện trợ là các cơ quan đại diện ngoại giao, các cơ quan thuộc chính phủ, chính quyền địa
phương nước ngoài).
+ Đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam: Bản sao Giấy
đăng ký do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp;
+ Đối với cá nhân cung cấp viện trợ: Bản sao công chứng hộ chiếu còn hiệu lực;
+ Đối với các bên cung cấp viện trợ khác: Bản sao công chứng giấy tờ hợp lệ chứng minh
địa vị pháp lý của tổ chức.
d) Số lƣợng hồ sơ:
- 06 bộ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).
đ) Thời hạn giải quyết:
- Thời gian xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về chương trình, dự án kể từ ngày Sở
Kế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày.
e) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
g) Đối tƣợng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông báo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về chương trình, dự án.
i) Lệ phí: Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn kiện chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 80/2020/NĐ-
CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại không
thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho
Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 17/9/2020).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện
trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá
nhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày 17/9/2020).

You might also like