« Home « Kết quả tìm kiếm

3. Quy trình tiếp nhận viện trợ PCPNN Theo NĐ 80


Tóm tắt Xem thử

- QUY TRÌNH TIẾP NHẬN VIỆN TRỢ PHI CHÍNH PHỦ NƢỚC NGOÀI(Theo Nghị định 80)A.
- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƢƠNGLập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chƣơng trình, dự án hỗ trợkỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thứccủa các cơ quan, tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài thuộc thẩm quyền quyết định của Thủtƣớng Chính phủ.a) Trình tự thực hiện:- Bước 1: Cơ quan chủ quản lập văn kiện chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụng việntrợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cánhân nước ngoài.- Bước 2: Cơ quan chủ quản gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư văn bản đề nghị phê duyệtchương trình, dự án.- Bước 3: Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi bộ hồ sơ đề nghị góp ý kiến thẩm định tới Bộ Tàichính, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam (trongtrường hợp Bên cung cấp viện trợ là tổ chức phi chính phủ nước ngoài) và các cơ quanchuyên môn liên quan.
- Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan, Bộ Kếhoạch và Đầu tư đánh giá.
- Tính phù hợp của mục tiêu chương trình, dự án với mục tiêu phát triển cụ thể của bộ,ngành, địa phương, đơn vị thực hiện và thụ hưởng chương trình, dự án;+ Tư cách pháp nhân của các bên cung cấp viện trợ và bên tiếp nhận viện trợ và tính hợppháp theo quy định của pháp luật Việt Nam của các tổ chức, cá nhân có liên quan.
- sự phùhợp giữa mục đích viện trợ và chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của bên tiếp nhận việntrợ;+ Khả năng tiếp nhận, tổ chức thực hiện của Chủ khoản viện trợ.
- Khả năng đóng góp đốiứng của phía Việt Nam;+ Các nội dung về cơ chế tài chính trong nước đối với viện trợ thuộc nguồn thu ngân sáchnhà nước.
- Tính hợp lý trong cơ cấu ngân sách của chương trình, dự án dành cho các hạngmục chủ yếu của chương trình, dự án;+ Những cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác của các bên tham gia;+ Hiệu quả, tác động về kinh tế - xã hội, an ninh, trật tự xã hội, khả năng vận dụng kếtquả chương trình, dự án vào thực tiễn và tính bền vững của chương trình, dự án sau khikết thúc.+Bộ Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến kết luận làm cơ sở để báo cáo Thủ tướng Chính phủ.- Bước 4: Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt chương trình, dự án với các nội dung:Tên chương trình, dự án.
- tên cơ quan chủ quản, chủ chương trình, dự án, Bên cung cấpviện trợ, đồng cung cấp viện trợ nước ngoài.
- thời gian và địađiểm thực hiện.
- tổng vốn của chương trình, dự án.
- phươngthức quản lý thực hiện.b) Cách thức thực hiện:- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.- Thông qua hệ thống bưu chính.c) Thành phần hồ sơ:- Văn bản báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả thẩm định và trình xem xét, quyếtđịnh phê duyệt chương trình, dự án- Văn bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự án;- Văn bản nhất trí cung cấp viện trợ của Bên cung cấp viện trợ.- Văn kiện chương trình, dự án;- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (không áp dụng với trường hợp Bên cung cấpviện trợ là các cơ quan đại diện ngoại giao, các cơ quan thuộc chính phủ, chính quyền địaphương nước ngoài.
- Đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam: Bản sao Giấyđăng ký do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp;+ Đối với cá nhân cung cấp viện trợ: Bản sao công chứng hộ chiếu còn hiệu lực;+ Đối với các bên cung cấp viện trợ khác: Bản sao công chứng giấy tờ hợp lệ chứng minhđịa vị pháp lý của tổ chức.d) Số lƣợng hồ sơ:- 06 bộ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).đ) Thời hạn giải quyết:- Thời gian xem xét, trình Thủ tướng Chính phủ về chương trình, dự án kể từ ngày Bộ Kếhoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày.e) Cơ quan thực hiện:- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Thủ tướng Chính phủ.- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.g) Đối tƣợng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức.h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Thông báo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về chương trình, dự án.i) Lệ phí: Không cók) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Văn kiện chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại khôngthuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành choViệt Nam (có hiệu lực kể từ ngày l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không cóm) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chínhNghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng việntrợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cánhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày B.
- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH1.
- Lập, thẩm định, quyết định phê duyệt khoản viện trợ là chƣơng trình, dự án hỗtrợ kỹ thuật sử dụng viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chínhthức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nƣớc ngoài thuộc thẩm quyền quyết định củaỦy ban nhân dân cấp tỉnha) Trình tự thực hiện:- Bước 1: Chủ khoản viện trợ lập văn kiện chương trình, dự án hỗ trợ kỹ thuật sử dụngviện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức,cá nhân nước ngoài.- Bước 2: Chủ khoản viện trợ gửi Ủy ban nhân dân tỉnh văn bản đề nghị phê duyệtchương trình, dự án.- Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thụ lý hồ sơ.- Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi bộ hồ sơ tới Sở Tài chính, Công an tỉnh và các sở,ban, ngành có chức năng liên quan ở địa phương để xin ý kiến.
- Trường hợp nội dungkhoản viện trợ vượt quá thẩm quyền quản lý của địa phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư báocáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để gửi lấy ý kiến của các bộ, ngành có liên quan.Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư đánh giá.
- Tính hợp lý trong cơ cấu ngân sách của chương trình, dự án dành cho các hạngmục chủ yếu của chương trình, dự án;+ Những cam kết, điều kiện tiên quyết và các điều kiện khác của các bên tham gia;+ Hiệu quả, tác động về kinh tế - xã hội, an ninh, trật tự xã hội, khả năng vận dụng kếtquả chương trình, dự án vào thực tiễn và tính bền vững của chương trình, dự án sau khikết thúc.+ Sở Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến kết luận làm cơ sở để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.- Bước 5: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt chương trình, dự án với cácnội dung: Tên chương trình, dự án.
- tên cơ quan chủ quản, chủ chương trình, dự án, Bêncung cấp viện trợ, đồng cung cấp viện trợ nước ngoài.
- thờigian và địa điểm thực hiện.
- phương thức quản lý thực hiện.b) Cách thức thực hiện:- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.- Thông qua hệ thống bưu chính.c) Thành phần hồ sơ:- Văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thẩm định và trình xem xét, quyếtđịnh phê duyệt chương trình, dự án- Văn bản đề nghị phê duyệt chương trình, dự án;- Văn bản nhất trí cung cấp viện trợ của Bên cung cấp viện trợ.- Văn kiện chương trình, dự án;- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (không áp dụng với trường hợp Bên cung cấpviện trợ là các cơ quan đại diện ngoại giao, các cơ quan thuộc chính phủ, chính quyền địaphương nước ngoài.
- Đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài đã đăng ký tại Việt Nam: Bản sao Giấyđăng ký do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp;+ Đối với cá nhân cung cấp viện trợ: Bản sao công chứng hộ chiếu còn hiệu lực;+ Đối với các bên cung cấp viện trợ khác: Bản sao công chứng giấy tờ hợp lệ chứng minhđịa vị pháp lý của tổ chức.d) Số lƣợng hồ sơ:- 06 bộ (trong đó có 01 bộ hồ sơ gốc).đ) Thời hạn giải quyết:- Thời gian xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về chương trình, dự án kể từ ngày SởKế hoạch và Đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày.e) Cơ quan thực hiện:- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.g) Đối tƣợng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức.h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:Thông báo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về chương trình, dự án.i) Lệ phí: Không cók) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:Văn kiện chương trình, dự án theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Nghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng viện trợ không hoàn lại khôngthuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành choViệt Nam (có hiệu lực kể từ ngày l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không cóm) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chínhNghị định số 80/2020/NĐ-CP ngày 08/7/2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng việntrợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của các cơ quan, tổ chức, cánhân nước ngoài dành cho Việt Nam (có hiệu lực kể từ ngày

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt