« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề Thi Thử Vật Lý 2016 có giải chi tiết


Tóm tắt Xem thử

- Một dao động điều hòa sẽ không có A.
- Câu AUTONUMLGL \e .
- chất điểm dao động điều hòa có biên độ âm..
- chất điểm không dao động điều hòa vì biên độ không thể nhận giá trị âm..
- chất điểm dao động điều hòa theo hàm cosin với pha ban đầu π/2..
- chất điểm dao động điều hòa với tần số 10 Hz và biên độ là 8 cm.
- Hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình lần lượt là x1 = 3cos(10πt + φ) cm và x2 = 4cos(10πt – φ) cm.
- Nếu thay đổi giá trị của φ thì.
- biên độ dao động tổng hợp luôn bằng 1 cm vì hai dao động ngược pha nhau.
- tốc độ cực đại của dao động tổng hợp không thể thấp hơn 10π cm/s.
- biên độ dao động tổng hợp không thể là 7 cm D.
- cơ năng của dao động tổng hợp không phụ thuộc vào giá trị của φ Câu AUTONUMLGL \e .
- dòng điện không đổi có giá trị không đổi, còn dòng điện xoay chiều có giá trị biến thiên điều hòa.
- giá trị cực đại của dòng điện xoay chiều luôn lớn hơn cường độ của dòng điện không đổi Câu AUTONUMLGL \e .
- Chu kì dao động điện từ trong mạch dao động LC được xác định bởi.
- T = Câu AUTONUMLGL \e .
- Một mạch dao động điện từ tự do gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 2/π mH và tụ điện có điện dung C = 20/π pF.
- Tần số dao động riêng của mạch là.
- Con lắc đơn chiều dài ℓ dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,87 m/s².
- Con lắc này thực hiện 75 dao động toàn phần trong hai phút.
- Một con lắc lò xo khác treo thẳng đứng có độ dãn lò xo ở vị trí cân bằng là Δℓ = ℓ/16.
- Chu kỳ của con lắc lò xo là A.
- Một vật nặng 200g thực hiện hai dao động cùng phương có phương trình x1 = A1cos (20t + π/4) cm và x2 = 5cos (20t – π/4) cm.
- Năng lượng dao động của vật là W = 0,225 J.
- Giá trị của A1 là A.
- Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên mặt đất với chu kỳ T.
- Nếu đưa con lắc lên một mặt trăng có gia tốc trọng trường giảm đi 9 lần so với gia tốc trọng trường ở trái đất thì chu kỳ con lắc A.
- Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu mạch điện nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn thuần cảm L và tụ điện C.
- Tại thời điểm nào đó, điện áp tức thời trên cuộn cảm đạt giá trị cực đại là 106 V thì điện áp tức thời ở hai đầu mạch điện lúc đó là.
- Khi C = C1 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch MB đạt giá trị nhỏ nhất là U1.
- Khi C = C2 = 0,5C1 thì điện áp hiệu dụng trên tụ đạt giá trị lớn nhất là U2.
- Tỉ số U2/U1 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?.
- 3 Câu AUTONUMLGL \e .
- Chỉ có một giá trị duy nhất của R cho được công suất 120 W.
- Một mạch dao động điện từ lí tưởng dùng làm mạch chọn sóng trong một máy thu sóng vô tuyến.
- Lo khi đó điện áp hai đầu cuộn cảm.
- Con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với cơ năng là 0,05J.
- Cho một con lắc lò xo có độ cứng là k = 100 N/m đang dao động điều hòa.
- Tại thời điểm t2, li độ và vận tốc của vật lần lượt là –4 cm và 60 cm/s.
- Khi dao động điều hòa, chu kỳ con lắc đơn không phụ thuộc vào khối lượng của vật..
- Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng trên các phần tử R, L, C lần lượt là UR = 156 V, UL = 195 V, UC = 78 V.
- sóng truyền từ một đầu dây thì các phần tử vật chất bị lan truyền thẳng đều còn sóng dừng thì các phần tử lại dao động tại chỗ mà không lan truyền theo thời gian..
- Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 5 cm.
- Động năng của con lắc khi vật đi qua vị trí có li độ x = –3 cm là.
- Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u = 120cos 100πt (V).
- Giá trị của R trong mạch là.
- Đặt điện áp xoay chiều ổn định có giá trị hiệu dụng U = 150 V vào hai đầu một mạch điện RLC nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được.
- Khi ZL = ZL1 = 150 Ω hoặc ZL = ZL2 = 50 Ω thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm có cùng giá trị là 250 V.
- Điều chỉnh L thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm có giá trị lớn nhất là 300 V.
- Điều chỉnh R = R1 hoặc R = R2 thì công suất tiêu thụ của mạch có cùng một giá trị P = 25W.
- Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = Acos 2πt (t đo bằng s).
- Biết hiệu của quãng đường lớn nhất và quãng đường nhỏ nhất trong thời gian Δt đạt giá trị cực đại.
- Một nguồn âm đặt ở miệng ống hình trụ một đầu hở, một đầu kín rồi bắt đầu thay đổi tần số của nguồn từ giá trị bằng 0.
- Khi tần số nguồn nhận giá trị f1 và tiếp theo là f2, f3, f4 thì ta nghe được âm to nhất.
- Hai con lắc lò xo nằm ngang được bố trí đối diện nhau sao cho hai vật có cùng khối lượng tiếp xúc nhau ở vị trí cân bằng và lúc đầu các lò xo chưa biến dạng.
- Con lắc thứ nhất có độ cứng lò xo lớn hơn con lắc thứ hai.
- Kéo hai vật về cùng một phía và giữ chúng tiếp xúc nhau sao cho con lắc thứ nhất bị nén, rồi thả nhẹ cho chúng chuyển động.
- Sau khi qua vị trí cân bằng lần thứ nhất, con lắc thứ hai tới vị trí biên nhanh hơn con lắc thứ nhất..
- Hai vật dao động điều hòa có đồ thị li độ như hình vẽ.
- Hỏi con lắc chậm hơn phải thực hiện ít nhất bao nhiêu dao động để hai vật lại có cùng tọa độ giống như ở thời điểm t = 0 kể từ sau thời điểm đó?.
- Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi nhưng tần số góc ω thay đổi được.
- Hệ số công suất của mạch điện khi đó gần giá trị nào nhất sau đây?.
- Chu kỳ của con lắc đơn là To s.
- và chu kỳ của con lắc lò xo là T = =>.
- kλD/a = ktλtD/a <=>.
- A = 0,075 m = 7,5 cm Ta có hai dao động vuông pha nên A2.
- Do đó, giá trị nhỏ nhất của UMB là U1 = Ur/(R + r.
- 2b = a²/b <=>.
- a² = 2b² <=>.
- (R + r)² + b² = 2b² <=>.
- f2 = 0,5k2v/ℓ <=>.
- λ²/(λ’)² = (4C1 + 9C2)/(9C1 + C2) <=>.
- Giá trị UL là lớn nhất khi ZL = ZL1.
- W/Fđh = 0,5A²/(Δℓ – A) <=>.
- A²/(0,1 – A) <=>.
- <=>.
- m = mo2–Δt/T <=>.
- Δt = 3T <=>.
- (4 + 9x x + 9/2)² <=>.
- 17x lt;=>.
- 150a/R = 300 <=>.
- a² = 4R² <=>.
- P = U²R/(R² + a²) <=>.
- cos (Δφ/2) lớn nhất <=>.
- Δφ/2 = π/4 <=>.
- Δφ = π/2 <=>.
- Do độ cứng con lắc thứ nhất lớn hơn mà cùng khối lượng nên chu kỳ con lắc thứ nhất nhỏ hơn.
- Lúc con lắc thứ nhất bị nén và hai vật vẫn tiếp xúc thì lực đàn hồi con lắc thứ nhất lớn hơn nên có khuynh hướng đi nhanh hơn con lắc thứ hai suy ra hai vật luôn tương tác nhau cho đến vị trí cân bằng.
- Ngay sau khi qua vị trí cân bằng, hai vật đang cùng vận tốc mà sau đó nếu hai vật vẫn dính với nhau thì lực kéo của con lắc thứ nhất lại lớn hơn lực đẩy của con lắc thứ hai vì độ cứng lớn hơn mà cùng độ biến dạng.
- Điều này sẽ khiến con lắc thứ nhất có gia tốc lớn hơn và do đó giảm tốc nhanh hơn.
- Có thể suy ra hai con lắc phải tách nhau ra.
- Bởi vì chu kỳ con lắc thứ hai lớn hơn nên con lắc thứ hai chắc chắn đến vị trí biên kế tiếp sau con lắc thứ nhất.
- Cũng do chu kỳ lớn hơn, con lắc thứ hai đi từ vị trí cân bằng lần đầu đến khi qua vị trí cân bằng lần tiếp theo nếu không va chạm sẽ mất nhiều thời gian hơn so với con lắc thứ nhất.
- Chúng sẽ không va chạm trước khi cả hai con lắc qua vị trí cân bằng lần nữa..
- Chu kỳ của con lắc ứng với đường nét liền và con lắc ứng với đường nét đứt lần lượt là T1 = 16Δt và T2 = 24Δt..
- Gọi N1, N2 lần lượt là số dao động các con lắc có chu kỳ T1, T2 thực hiện đến khi gặp nhau tại vị trí đầu tiên.
- giá trị nhỏ nhất của N1, N2 lần lượt là 3.
- Con lắc chậm hơn có chu kỳ T2 >.
- T1 nên phải thực hiện số dao động ít nhất là N2 = 2.
- 1 có giá trị nhỏ nhất khi x = (2L – CR²)/(2L²)