« Home « Kết quả tìm kiếm

Báo Cáo Đồ Án Tôt Nghiệp Xây Dựng Website Bán Hàng Thông Minh


Tóm tắt Xem thử

- Hơn nữa thương mại điện tử còn giúp con người có thể tìmkiếm tự động theo nhiều mục đích khác nhau, tự động cung cấp thông tin theo nhucầu và sở thích của con người.
- Xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô trong KhoaCông Nghệ Thông Tin và các phòng ban nhà trường đã tạo điều kiện tốt nhất choem cũng như các bạn khác trong suốt thời gian học tập và làm tốt nghiệp.
- Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2016 Sinh viên Nguyễn Năng Dũng 3 Mục lụcChương 1:Tổng quan Giới thiệu về đề tài Lý do chọn đề tài Mục đích phát triển đề tài Ý nghĩa thực tiễn Đặt bài toán Chức năng Yêu cầu đặt ra Các giai đoạn triển khai dự án Vấn đề - Giải pháp Chương 2: Tìm hiểu 1 số công nghệ xây dựng website ASP.NET và MVC ASP.NET MVC Javascript Ajax Bootstrap Hệ cơ sở dữ liệu SQL server Truy vấn Linq Các thành phần của LINQ LINQ vs ADO.NET Chương 3: Phân tích thiết kế hệ thống Tổng quan thiết kế Một số yêu cầu Actors and Use Cases Descriptions Phân tích UC UC01: Login UC02: Manage product UC03: Add new product UC04: Edit product UC05: Delete product UC06: View product UC7: Manage statistic UC8: Statistic sales UC9: Statistic selling product UC10: Manage Manufacture UC11: View Manufacture UC12: Create Manufacture UC13: Edit Manufacture UC14: Delete Manufacture UC15: Vỉew Order UC16: Change Order UC17: View feedback UC18: View Cart UC19: Add product in cart UC23: Update account profile UC22: Register account UC20: Remove product in cart UC21: Send feedback Chương 4:Thiết kế cơ sở dữ liệu Thiết kế các bảng chính Bảng Product (Sản phẩm Bảng Loại sản phẩm Bảng Đơn đặt hàng Bảng chi tiết đơn đặt hàng Bảng Theo dõi thay đổi trạng thái đơn hàng Bảng Thông tin tài khoản hệ thống Thiết kế bảng phụ Bảng nhà sản xuất Bảng menu Bảng Slide Bảng phản hồi khách hàng Thiết kế quan hệ, ràng buộc các bảng trong CSDL Chương 5: Giao diện hệ thống SC01: Login SC2: Trang chủ SC3: Chi tiết sản phẩm SC4:Giỏ hàng SC5:Đặt hàng SC6: Tìm kiếm SC7:Danh sách sản phẩm (Quản trị SC8:Update produce SC9:Thêm mới 1 sản phẩm SC10: Báo cáo thống kê Chương 6: Phát triển một số tính năng nâng cao cho website Bài toán đặt ra Phát triển hệ thống tìm kiếm gần đúng Phát triển hệ thống chăm sóc khách hàng Phát triển hệ thống gợi ý sản phẩm Cổng thanh toán online trong website bán hàng Cổng thanh toán Onepay Cổng thanh toán Paypal Cổng thanh toán Ngân Lượng Ví điện tử Bảo Kim Cổng thanh toán Payoo Cổng thanh toán Vn Mart Kết luận Tài liệu tham khảo Danh sách Hình vẽHình 2-1:Các thành phần chính của mô hình MVC Hình 2-2:Kiến trúc của linq trong .NET Framework Hình 2-3:Kiến trúc Dataset Hình 2-4:Kiến trúc của Entity Framework Hình 3-5: Admin roles Hình 3-6: UseCase Customer Hình 4-7: Bảng Product Hình 4-8:Bảng loại sản phẩm Hình 4-9:Bảng đơn đặt hàng Hình 4-10:Bảng chi tiết đơn đặt hàng Hình 4-11: Theo dõi trạng thai đơn hàng Hình 4-12: Bảng tải khoản Hình 4-13:Bảng nhà sản xuất Hình 4-14:Bảng menu Hình 4-15:Bảng Slide Hình 4-16:Bảng phản hồi khác hàng Hình 4-17:Diagram CSDL Hình 5-18: Trang login quản trị Hình 5-19: Login khách hàng Hình 5-20:Trang chủ Hình 5-21: Trang chi tiết sản phẩm Hình 5-22:Giỏ hàng Hình 5-23:Giao diện đặt hàng Hình 5-24:Tìm kiếm sản phẩm Hình 5-25:Danh sách sản phẩm(Quản trị Hình 5-26:Sửa thông tin sản phẩm Hình 5-27:Thêm mới sản phẩm Hình 5-28:Biểu đồ báo cáo Danh sách các từ viết tắt# Chữ viết tắt Gải thích1 SRS Software Requirement Specification2 BR Business Rule3 SC Screen4 UC Use Case5 CRUD Create/Read/Update/Delete a record in database6 CSDL Cơ sở dữ liệu7 OOP Object Oriented Programming8 JS JavaScript9 HTML10 PHP11 SEO 8 Chương 1:Tổng quan1.1 Giới thiệu về đề tài.
- Trong bối cảnh kinh kế thị trường hiện nay, việc mỗi công ty, cửa hàng haythậm chí cá nhân có một hay nhiều website là một việc bình thường, xong việc khaikhác dữ liệu từ website biến những tác động lên website trở thành những dữ liệu cóích lại là 1 vấn đề khá còn mới mẻ.
- Vấn đề còn bỏ ngỏ, nhận thấy cơ hội, khả năngphát triển, em nhận đề tài “Xây dưng website bán hàng thông minh” nhằm mục đíchđưa các giải pháp, triển khai thực tiến 1 số thuật toán nhằm phân tích dữ liệu chongười dùng.1.2 Lý do chọn đề tài Khi inte rnet ra đời, không ai nghĩ rằng nó sẽ phát triển đến ngày hôm nay,nó len lỏi đến mọi ngó ngánh trong cuộc sống, trở thành 1 phần không thể thiếu.Chỉ cần ngồi nhà và cả thế giới trong tầm tay bạn.
- Bên cạnh đó, việc phát triển website đi kèm những tính năng nâng cao giúptối ưu hóa việc trải nghiệm website của người dùng cũng là cách giúp website pháttriển 1 cách bền vững và có hiệu quả.1.3 Mục đích phát triển đề tài Đề tài được phát triển nhằm mục đích thương mại điện tử, quản lý việc muabán thông qua mạng internet, nâng cao trải nghiệm sử dụng website của ngườidùng qua đó đưa thương hiệu đến rông rãi với người dùng hơn.1.4 Ý nghĩa thực tiễn Phát triển các sản phẩm công nghệ phù hợp với nhu cầu của xã hội, qua đó rènluyện , trau đồi, phát triển kiến thức của bản thân nhằm đáp ứng nhu cầu của cácnhà tuyển dụng sau khi ra trường, tạo ra sản phẩm thực tế có giá trị sử dụng trongcuộc sống.1.5 Đặt bài toán Bài toán đặt ra: Xây dựng website bán hàng gồm bao gồm các chức năng của1 website bán hàng đơn thuần.
- 9 Qua quá trình khảo sát các nguồn thông tin từ thầy giáo hướng dẫn, bạn bè,những người có kinh nghiệm trong phát triển website, trải nghiệm thực tế trên mộtsố website bán hàng trực tuyến có thương hiệu của nước ngoài nhưhttp://www.ebay.com, ,http://www.alibaba.com, thương hiệu trong nước nhưhttps://www.thegioididong.com, http://www.trananh.vn.
- em phân tích bài toán: 1.5.1 Chức năng Đây là website bán hàng và giới thiệu sản phẩm của cửa hàng, công ty đếnngười tiêu dùng với các thông tin chi tiết mặt hàng, hình ảnh mô tả sản phẩm, giácả, khuyến mãi, ưu đãi với người mua hàng.
- Cho phép cập nhập hàng hóa vào CSDL - Hiển thị danh sách các mặt hàng hóa - Hiển thị các mặt hàng người dùng đã chọn sau quá trình tìm hiểu sản phẩm - Hiển thị thông tin khách hàng - Quản lý đơn đặt hàng - Cập nhập hàng hóa, nhà sản xuất.
- Việc người dùng sử dụng website của bạn thêm một giây là giatăng thêm tỷ lệ mua hàng của khách hàng.
- Hiển thị các danh sách các mặt hàng để khách hàng xem, lựa chọn và mua Sau khi khách hàng đã lựa chọn xong và muốn đặt hàng, cần có giao diện đặthàng cho người dùng bao gồm các thông tin về hàng hóa đã chọn, số lượng, số tiền, 10tổng tiền đơn hàng, các thông tin cá nhân của khách hàng để phục vụ việc liên lạclại với khách hàng.
- Giai đoạn 1: Xây dựng 1 website đầy đủ các chức năng cơ bản, sử dụng cơ dở dữ liệuSQL và xây dựng website theo mô hình 3 lớp kết hợp MVC 5 (Giới thiệu tại phầntiếp theo.
- Tự tìm dành thời gian tìm hiểu những công nghệ mới, giao lưu, học hỏi từ những người có kinh nghiệm trong ngành công nghệ thông tin và giáo viên hướng dẫn 11 Chương 2: Tìm hiểu 1 số công nghệ xây dựng website Việc xây dựng và phát triển website hiện nay có rất nhiều ngôn ngữ như sửdụng javascript có MeotorJS, Angularjs, C.
- Trong quá trình tìm hiểuvà xin ý kiến của những người đi trước và kiến thức bản thân trong quá trình rènluyện học tập, em phát triển website theo ASP.NET sử dụng mô hình MVC 5.
- Vềthiết kế giao diện em sử dụng framework Bootstrap 3 giúp giảm thời gian phát triểngiao diện và kế thừa những ưu điểm của bootstrap.
- Bên cạnh đó sử dụng javascript,jquery, ajax … nhằm tối ưu hoá sử lý website, sử dụng SQL làm cơ sở dữ liệu, enityframework để kết nối với cơ sở dữ liệu, sử dụng linq thay câu truy vấn SQL.
- ASP.NET là mộtphương pháp tổ chức hay khung tổ chức (framework) để thiết lập các ứng dụng hếtsức hùng mạnh cho mạng dựa trên CLR (Common Language Runtime) chứ khôngphải là một ngôn ngữ lập trình.
- ASP.NET là một cơ cấu trong các cơ cấu của hệ điều hành Windows dướidạng nền hay khung .NET.
- Như vậy ASP.NET không những có thể dùng các objectcủa các ứng dụng cũ mà còn có thể sử dụng tất cả mọi tài nguyên Windows có mộtcách dễ dàng.
- ASP.NET là kiểu mẫu lập trình phát động bằng sự kiện (event driven), còncác trang ASP được thi hành theo tuần tự từ trên xuống dưới.
- ASP.NET sử dụng trình biên dịch (compiled code) nên rất nhanh, còn ASPdùng trình thông dịch (interpreted code) do đó hiệu suất và tốc độ cũng thua kémhẳn.
- ASP.NET hỗ trợ gần 25 ngôn ngữ lập trình mới với .NET và chạy trong môitrường biên dịch (compiled environment), còn ASP chỉ chấp nhận VBScript vàJavaScript nên ASP chỉ là một scripted language trong môi trường thông dịch (inthe interpreter environment).
- Không những vậy, ASP.NET còn kết hợp nhuần 12nhuyễn với XML (Extensible Markup Language) để vận chuyển các thông tin quamạng.
- ASP.NET hỗ trợ tất cả các browser và quan trọng hơn nữa là hỗ trợ các thiếtbị lưu động (mobile devices).
- View: Là phần hiển thị thông tin trên website, sau khi đi qua controller và nhận kết quả từ phía model thì view là bước cuối cùng để chuyển thông tin tới người dùng.
- Vì nó có trách nhiệm gởi và nhận request từ hệ thống tới người sử dụng.
- Sự ra đời của giao diện đồ họa (Graphical User Interface) và lậptrình hướng đối tượng (Object Oriented Programming) cho phép lập trình viên làmviệc với những thành phần đồ họa như những đối tượng đồ họa có thuộc tính vàphương thức riêng của nó.
- MVC lần đầu tiên xuất hiện công khai là trong Smalltalk-80.Sau đó trong một thời gian dài hầu như không có thông tin nào về MVC, ngay cảtrong tài liệu 80 Smalltalk.
- Model có trách nhiệmđối với toàn bộ dữ liệu cũng như trạng thái của đối tượng đồ họa.
- Hình 2-1:Các thành phần chính của mô hình MVC Khi người sử dụng hoặc những đối tượng khác cần thay đổi trạng thái củađối tượng đồ họa, nó sẽ tương tác thông qua Controller của đối tượng đồ họa.Controller sẽ thực hiện việc thay đổi trên Model.
- CònController, khi nhận được thông điệp từ Model, sẽ có những tương tác cần thiếtphản hồi lại người sử dụng hoặc các đối tượng khác Đặc điểm của mô hình MVC Cái lợi ích quan trọng nhất của mô hình MVC là nó giúp cho ứng dụng dễbảo trì, module hóa các chức năng, và được xây dựng nhanh chóng.
- MVC cho phép các nhà phát triển và các nhà thiết 14kế có thể làm việc đồng thời với nhau.
- MVC cho phép thay đổi trong 1 phần củaứng dụng mà không ảnh hưởng đến các phần khác Sở dĩ như vậy vì kiến trúc MVC đã tách biệt (decoupling) sự phụ thuộc giữacác thành phần trong một đối tượng đồ họa, làm tăng tính linh động (flexibility) vàtính tái sử dụng (reusebility) của đối tượng đồ họa đó.
- Đặc biệt là nền tảng ASP.NET MVC Framework.
- Và tại đây, ứng với các tham số người sử dụng truyền mà ta đưa họ đếnmột tác vụ nào đó trên ứng dụng.
- Cuối cùng controller sẽ đẩy dữ liệu thao tác tới view.
- View làthành phần cuối cùng mà người sử dụng nhận được khi họ giở request tới ứng dụng.Có thể hiểu controller, giống với kỹ thuật đa cấp với các tác vụ chạy ứng dụng phâncấp theo từng nhánh riêng biệt như: Module, action.
- Tìm hiểu Model Model là thành phần chủ yếu được sử dụng để thao tác xử lý dữ liệu.
- Trongcác framework, Model vẫn thường sử dụng theo phương thức Active Record.
- Chúng có tác dụng rút ngắn thời gian viết câu truy vấncho người sử dụng.
- Biến những câu truy vấn phức tạp trở nên gần gũi và thân thiệnvới người sử dụng thông qua các thư viện được định nghĩa sẵn.
- Ứng với các lấy dữ liệu,model thường sử dụng mảng để gởi trả kết quả về.
- Vì mảng có thể cho phép modellưu trữ nhiều thông tin hơn, nên thường các record khi bóc tách chúng sẽ mang cácdữ liệu của database một cách chi tiết.Khi sử dụng models, ta cũng cần tuân theo nguyên tắc chính của chúng là không 15xuất giá trị trực tiếp trong model.
- Mà tất cả những dữ liệu ấy, phải đưa vào mảng vàtrả về theo phương thức.
- Và tiếp tục ở view ta sẽ sử dụng nó để lấy dữ liệu ra.
- Tìm hiều về View View là phần hiển thị thông tin tương phản khi gởi và nhận request.
- Họ thường thao tác xử lý dữ liệu ngaytrực tiếp trên ứng dụng và đổ cả dữ liệu ngay trên file PHP đó.
- Người ta thường sử dụng templateđể phân tách website thành 2 mảng riêng biệt.
- MVC hiện đang là mô hình lập trình tiên tiến bậc nhất hiện nay, điều mà các framework vẫn đang nổ lực để hướng tới sự đơn giản và yếu tố lâu dài cho người sử dụng.
- Nhưng MVC luôn phải nạp, load những thư viện đồ sộ để xử lý dữ liệu.
- Sẽ rất khó khăn nếu OOP của người sử dụng còn yếu.
- MVC tận dụng mảng là thành phần chính cho việc truy xuất dữ liệu.
- Nhất là với việc sử dụng active record để viết ứng dụng.
- Hướng đối tượng (Object-Oriented programming).Javascript được sử dụng để làm gì.
- JavaScript được sử dụng nhằm bổ sung sự tương tác cho các trang HTML.
- Khả năng này cho phép JavaScript trở thành một ngôn ngữ script động.
- JavaScript có thể được sử dụng để xác nhận dữ liệu người dùng nhập vào trước khi nó được chuyển đến server.
- Sử dụng Javascript có thể giúp website của bạn tương tác với người dùng một cách uyển chuyển hơn.
- Khi sử dụng lệnh điều khiển, nếu sử dụng nhiều hơn 1 lệnh, bạn phải sử dụng cặp dấu ngoặc nhọn.
- Javascript sử dụng dấu chấm.
- Ngoàira nó còn sử dụng thêm Javascript để xử lý các hiệu ứng cấp cao, javascript củaBootstrap sử dụng jquery nên để sử dụng được bắt buộc bạn phải bổ sung thêm thưviện jQuery nữa.
- Dễ học, dễ sử dụng  Hỗ trợ javascript ,jquery1.12 Hệ cơ sở dữ liệu SQL server SQL là một công cụ quản lý dữ liệu được sử dụng phổ biến ở nhiều lĩnh vực.Đầu tiên SQL được sử dụng trong các ngôn ngữ quản lý CSDL và chạy trên máyđơn lẻ.
- Do sự phát triển nhanh chóng của nhu cầu xây dựng những CSDL lớn theomô hình khách/chủ (Client/Server), nhiều phần mềm sử dụng ngôn ngữ SQL đã rađời mà điển hình là MS SQL Server, Oracle, Sybase.
- Máy trạm (Client) chỉ dùngđể cập nhật dữ liệu cho máy chủ hoặc lấy thông tin từ máy chủ.
- Trên lĩnh vực đangphát triển hiện nay là Internet, ngôn ngữ SQL lại càng đóng vai trò quan trọng hơn.Nó được sử dụng để nhanh chóng tạo ra các trang Web động (Dynamic Web Page).Trang Web động thường có nội dung được lấy ra từ CSDL.
- Khi người dùng yêu cầu,SQL sẽ thực hiện việc truy cập thông tin trong CSDL trên máy chủ và hiển thị kếtquả trên trang Web.
- Và SQL cũng là công cụ để cập nhật thông tin cho CSDLđó.1.13 Truy vấn Linq LINQ là gì ? Để giảm gánh nặng thao tác trên nhiều ngôn ngữ khác nhau và cải thiện năngsuất lập trình, Microsoft đã phát triển giải pháp tích hợp dữ liệu cho .NET 19Framework có tên gọi là LINQ (Language Integrated Query), đây là thư viện mởrộng cho các ngôn ngữ lập trình C# và Visual Basic.NET (có thể mở rộng cho cácngôn ngữ khác) cung cấp khả năng truy vấn trực tiếp dữ liệu Object, cơ sở dữ liệuvà XML.
- Điểm mạnh của LINQ là “viết truy vấn cho rất nhiều các đối tượng dữ liệu”.Từ cơ sở dữ liệu, XML, Data Object … thậm chí là viết truy vấn cho một biếnmảng đã tạo ra trước đó.
- Đây là trường hợpsử dụng đơn giản nhất của LINQ khi làm việc với dữ liệu.1.13.1.2LINQ to SQL LINQ to SQL là một phiên bản hiện thực hóa của O/RM (object relationalmapping) có bên trong .NET Framework 3.5, nó cho phép bạn mô hình hóa một cơsở dữ liệu dùng các lớp .NET.
- Sau đó bạn có thể truy vấn cơ sở dữ liệu dùng LINQ,cũng như cập nhật/thêm/xóa dữ liệu từ đó.
- 20 LINQ to SQL hỗ trợ đầy đủ transaction, view và các stored procedure (SP).Nó cũng cung cấp một cách dễ dàng để thêm khả năng kiểm tra tính hợp lệ của dữliệu và các quy tắc vào trong mô hình dữ liệu của bạn.1.13.1.3LINQ to XML Sử dụng LINQ với mục đích truy vấn file XML và truy vấn tiện lợi hơnnhiều so với việc dùng XmlDocument, Xpath và Xquery như trước kia.1.13.1.4LINQ to Datasets DataSet trong ADO.NET là một bước phát triển lớn trong việc phát triển ứngdụng cơ sở dữ liệu đa hệ.
- Vì DataSet cho phép lưu trữ dữ liệu và chỉnh sửa tại‘local cache’, hay gọi là offline mode.
- Có thể xem xét và xử lý thông tin trong khingắt kết nối.
- Sau khi chỉnh sửa và xem xong thì tạo một kết nối và update dữ liệu từlocal vào Data Source.
- Dữ liệu trong DataSet được lưu trữ dưới dạng một Collection các Tables vàbạn cần phải xử lý thông qua các lớp DataTable (DataRow và DataColumn).
- Hình 2-3:Kiến trúc Dataset 21 LINQ to DataSet cho phép người lập trình sử dụng DataSets như một nguồndữ liệu bình thường bằng các cú pháp truy vấn căn bản của LINQ1.13.1.5LINQ to EntitiesKhái Niệm về Entity Framework Entity Framework như giản đồ của các dữ liệu được lưu trữ trong cơ sở dữliệu và trình bày giản đồ khái niệm ứng dụng của nó.
- Giản đồ này được ánh xạ từ cơsỡ dữ liệu.
- Entity Framework là cơ sở dữ liệu độc lập và xây dựng dựa trên một mô hìnhchuẩn ADO.NET cho phép truy cập vào cơ sở dữ liệu của bên thứ ba thông qua việcsử dụng ADO.NET.
- Hình 2-4:Kiến trúc của Entity FrameworkKiến trúc của Entity Framework LINQ to Entities cho phép chúng ta có thể truy vấn các thực thể bên trongEntity Framework.
- 22Các Operator chuẩn trong LINQ1.Select / SelectMany 11.GroupBy2.Where 12.Distinct3.Sum / Min / Max / Average / 13.Union / Intersect / ExceptAggregate 14.EqualAll4.Join / GroupJoin 15.First / FirstOrDefault / Last /5.Take / TakeWhile LastOrDefault6.Skip / SkipWhile 16.Single7.OfType 17.ElementAt8.Concat 18.Any / All / Contains9.OrderBy / ThenBy 19.Count10.Reverse 1.13.2 LINQ vs ADO.NET Nhều người vẫn hay thắc mắc về mối quan hệ giữa LINQ vs ADO.NET, liệuchúng có đối lập nhau hay hỗ trợ lẫn nhau ? LINQ là tập mở rộng cho phép viết các câu truy vấn ngay trong các ngônngữ lập trình.
- Nó cho phép bạn làm việc với các kiểu tập hợp dữ liệu, như XML,collection, array,… và cả CSDL.
- ADO.NET là công nghệ cho phép các ứng dụng có thể kết nối và làm việcvới các loại CSDL khác nhau (truy vấn, cập nhật, thêm, xóa, gọi thủ tục.
- Bản thân LINQ không phải là một công nghệ được tạo ra để thaythế ADO.NET, bạn có thể làm việc với LINQ mà không cần đến cơ sở dữ liệu.
- Tuynhiên, LINQ to SQL, là một phần mở rộng của LINQ, cho phép bạn có thể làm việcđược với CSDL SQL Server, trong trường hợp này thì khi viết bạn có thể bỏ quacác câu lệnhADO.NET mà chỉ quan tâm tới cú pháp mà LINQ cung cấp.
- Phần khảo sát đã được mô tả trong Chương 1 phần 5: Đặt bài toán1.14 Tổng quan thiết kế Chủ cửa hàng, công ty là người có quyền cao nhất: có thể xem thông tin vềtình trạng, hoạt động cũng như mọi thay đổi thên website.
- Nếu chủ của hàng cũng là người quản trị website thì mọi thông tin trênwebsite web là do chủ cửa hàng quản lý, nếu thuê nhân viên quản trị thì chủ cửahàng cung cấp tài khoản và quyền hạn cho nhân viên đó truy cập vào hệ thống.
- Quyền cao nhất là của chủ cửa hàng, có thể xem đầy đủ mọi thông tin trênwebsite, còn nhân viên và khách hàng chỉ được xem những thông tin được cho phép Một số trang bán hàng cao cấp có tích hợp nhiều phương thức thanh toán,xong do điều kiện thực tế, phần này khó áp dụng với website có quy mô nhỏ.
- 241.15 Một số yêu cầu 1.15.1 Actors and Use Cases Descriptions1.15.1.1Diagram Hình 3-5: Admin roles Hình 3-6: UseCase Customer Actors Description# Actor Name Definition & Interests1 Admin2 Customer 1.15.1.3Use Cases Description# Code Name Brief Description1 UC01 Login Cho phép actor đăng nhập vào hệ thống2 UC02 Manage product Cho phép actor quản lý thông tin sản phẩm3 UC03 Add new product Cho phép actor thêm sản phẩm mới4 UC04 Edit product Cho phép actor sửa thông tin sản phẩm đã5 UC05 Delete product Cho phép actor xóa thông tin sản phẩm6 UC06 View product Cho phép actor xem thông tin sản phẩm7 UC07 Manage statistic Cho phép actor quản lý thông kê8 UC08 Statistic sales Cho phép actor thông kê doanh thu9 UC09 Statistic selling product Cho phép actor thống kê các sản phẩm bán chạy10 UC10 Manage Manufacture Cho phép actor quản lý thông tin cá nhân của mình11 UC11 View Manufacture Cho phép actor xem thông tin Manufacture12 UC12 Add Manufacture Cho phép actor thêm mới 1 Manufacture13 UC13 Edit Manufacture Cho phép actor sửa thông tin Manufacture14 UC14 Delete Manufacture Cho phép actor xóa thông tin Manufacture15 UC15 View order Cho phép actor quản lý thông tin đặt hàng của khách16 UC16 ChaneOrder Cho phép actor chỉnh sửa trạng thái của order17 UC17 View FeedBack Cho phép actor xem các feedback của khách hàng 2618 UC18 View cart Cho phép actor xem giỏ hàng19 UC19 Add product in cart Cho phép actor thêm sản phẩm vào giỏ hàng20 UC20 Remove product in cart Cho phép actor xóa sản phẩm khỏi giỏ hàng21 UC21 Send complain Cho phép actor gửi khiếu lại về trang web22 UC22 Register account Cho phép actor đăng kí tài khoản của website23 UC23 Update account profile Cho phép actor sửa thông tin tài khoản của website Table 3: Use Case List 1.15.1.4Use Case & Actor mapping Admin Customer Actor Use Case UC1: Login x x UC2: Manage product x UC3: Add new product x UC4: Edit product x UC5: Delete product x UC6: View product x UC7: Manage statistic x UC8: Statistic sales x UC9: Statistic selling product x UC10: Manage Manufacture x Admin Customer Actor Use Case 27 UC11: View Manufacture x UC12: Add Manufacture x UC13: Edit Manufacture x UC14: Delete Manufacture x UC15: View order x UC16: ChaneOrder x UC17: View FeedBack x UC18: View cart x UC19: Add product in cart x UC20: Remove product in cart x UC21: Send complain x UC22: Register account x UC23: Update account profile x.
- 1.16.2 UC02: Manage productUse Case DescriptionName Manage product Code UC02Description Cho phép actor xem toàn bộ sản phẩm Actor click button [QuảnActor Admin Trigger trị sản phẩm]Pre- Actor đã đăng nhập vào hệ thống quản trịconditionPost Chọn chức năng trong quản lý sản phẩmconditionActivities Actor SystemMain Flow: View manage product1 Từ màn hình bất kỳ, actor lựa chọn left menu Quản trị sản phẩm 2 Load trang Quản lý thông tin sản phẩmBusiness RulesRule Rule DescriptionNo.1 GridView hiển thị đúng dữ liệu, dữ liểu đảm Hiển thị Gridview bảo đã encode trước khi hiển thị, đảm bảo không vỡ trang khi dữ liệu quá dài.2 Ẩn Gridview Ẩn Gridview khi không có dữ liệu.System MessageN/A 1.16.3 UC03: Add new productUse Case Description 30Name Add new product Code UC03Description Cho phép actor thêm sản phẩm mới Actor click button [CreateActor Admin Trigger New]Pre- Actor đã đăng nhập vào hệ thống quản trịconditionPost Thêm sản phẩm thành côngconditionActivities Actor SystemMain Flow: Add new product successfully Từ màn hình bất kỳ, actor lựa1 chọn left menu Quản lý sản phẩm Load trang Quản lý thông tin sản 2 phẩm3 Click button [Thêm mới] Load form thêm mới thông tin tin sản 4 phẩm Nhập thông tin sản phẩm và5 click button [Thêm mới] 6 Kiểm tra dữ liệu có thỏa mãn yêu cầu.
- Actor nhập lại trường thông tin7 báo lỗi(nếu có) 8 Lưu xuống CSDLBusiness RulesRule Rule DescriptionNo.1 Dữ liệu về sản phẩm Các trường dữ liệu phải thỏa mãn đúng yêu 31 thêm phải thỏa mãn yêu cầu về loại trường hoặc các điều kiện bên cầu.
- ngoài thêm.System Message Hệ thống thông báo nếu dữ liệu nhập vào không thỏa mãn tại cácMS01 trường thuộc tính Hệ thống thông báo “Thêm thành công” khi bản ghi được lưuMS02 thành công 1.16.4 UC04: Edit productUse Case DescriptionName Edit product Code UC04Description Cho phép actor sửa thông tin sản phẩm Actor click buttonActor Admin Trigger [Sửa]Pre-condition Actor đã đăng nhập vào hệ thống.Post condition Sửa sản phẩm thành côngActivitiesActor SystemMain Flow: Add new product successfully Từ màn hình bất kỳ, actor lựa1 chọn left menu Quản lý sản phẩm Load trang Quản lý thông tin sản 2 phẩm Click button [Edit] trên bản3 ghi cần sửa 4 Load form thông tin sản phẩm Sửa thông tin sản phẩm và5 click button [Save] Kiểm tra dữ liệu có thỏa mãn yêu cầu.
- 6 Thông báo nếu có trường không thỏa mãn Actor nhập lại thông tin chưa7 đúng(nếu có) 32 8 Cập nhập thông tin mới xuống CSDLBusiness RulesRule Rule DescriptionNo.
- Các trường dữ liệu phải thỏa mãn đúng yêu Dữ liệu về sản phẩm1 cầu về loại trường hoặc các điều kiện bên phải thỏa mãn yêu cầu.
- ngoài.System Message Hệ thống thông báo nếu dữ liệu nhập vào không thỏa mãn tại cácMS01 trường thuộc tính Hệ thống thông báo “Sửa thành công” nếu dữ liệu sửa đúng quyMS02 cách 1.16.5 UC05: Delete productUse Case DescriptionName Delete product Code UC05Description Cho phép actor xóa sản phẩm Actor click button [XóaActor Admin Trigger sản phẩm]Pre-condition Actor đã đăng nhập vào hệ thốngPost Xóa sản phẩm thành côngconditionActivitiesActor SystemMain Flow: Delete product successfully Từ màn hình view Thông tin1 sản phẩm click button [Delete] Xóa thông tin sản phẩm và báo thành 2 côngBusiness Rules 33Rule No.
- Rule DescriptionSystem MessageMS01 Thông báo “Xoá thành công” sau khi xoá bản ghi 1.16.6 UC06: View productUse Case DescriptionName View product Code UC06Description Cho xem thông tin sản phẩmActor Admin ,Customer,Guest Trigger Trên trang chủ của websitePre-conditionPostconditionActivitiesActor SystemMain Flow: View productsuccessfully Vào trang chủ hệ thống(trang1 Home) Hệ thống hiển thị thông tin theo quy cách nhất định để gay ấn tượng cho 2 người dùng, giúp người dùng dễ dàng chọn sản phẩmBusiness RulesRule No.
- Rule DescriptionSystem MessageN/A 1.16.7 UC7: Manage statisticUse Case DescriptionName Manage static Code UC11Description Cho phép actor quản lý thông kê theo mục chọn Actor view màn hình quảnActor Admin Trigger lý thống kê 34Pre-condition Actor đã đăng nhập vào hệ thốngPost Hiển thị chức năng quản lý thống kê trên màn hìnhconditionActivitiesActor SystemMain Flow: View productsuccessfully Từ màn hình bất kỳ, actor lựa1 chọn left menu Statistic Hiển thị 1 số biểu đồ thể hiện 1 số thống 2 kê chính cho người dùngBusiness RulesRule Rule DescriptionNo.System MessageN/A 1.16.8 UC8: Statistic salesUse Case DescriptionName Statistic sales Code UC12Description Cho phép actor thống kê doanh thu bán sản phẩm Actor click button [ThốngActor Admin Trigger kê doanh thu]Pre-condition Actor đã đăng nhập vào hệ thốngPost Hiển thị thống kê thành công.conditionActivitiesActor SystemMain Flow: View statistic successfully1 Actor chọn button [Thống kê 35 doanh thu] trên menu trái của trang quản trị.
- 2 Hệ thống hiển thị thống kê doanh thu.Business RulesRule Rule DescriptionNo.System MessageN/A 1.16.9 UC9: Statistic selling productUse Case DescriptionName Statistic selling product Code UC12Description Cho phép actor thống kê sản phẩm bán chạy Actor click button [ThốngActor Admin Trigger kê sản phẩm bán chạy]Pre-condition Actor đã đăng nhập vào hệ thốngPost Hiển thị thông tin thống kê thành công.conditionActivities Actor SystemMain Flow: View statistic successfullyBusiness RulesRule Rule DescriptionNo.System MessageN/A 1.16.10 UC10: Manage ManufactureUse Case DescriptionName Manage Manufacture Code UC10Description Cho phép actor quản lý thông tin nhà sản xuất 36Actor Admin Trigger Actor click button [Quản trị nhà sản xuất]Pre-condition Actor đã đăng nhập vào hệ thống quản trịPost Hiển thị thông tin các nhà sản xuấtconditionActivitiesActor SystemMain Flow: View statistic successfully Trên trang bất kì,trên menu1 trái actor chọn [Quản trị nhà sản xuất] Hệ thống hiển thị danh sách các bản 2 ghi về nhà sản xuấtBusiness RulesRule Rule DescriptionNo.
- GridView hiển thị đúng dữ liệu, dữ liểu đảm1 Hiển thị Gridview bảo đã encode trước khi hiển thị, đảm bảo không vỡ trang khi dữ liệu quá dài.2 Ẩn Gridview Ẩn Gridview khi không có dữ liệu.System Message 1.16.11 UC11: View ManufactureUse Case DescriptionName Statistic selling product Code UC12Description Cho phép actor hiển thị chi tiết nhà sản xuấtActor Admin Trigger Actor click button [Detail]Pre-condition Actor đã đăng nhập vào hệ thốngPost Hiển thị thông tin các nhà sản xuất 37conditionActivitiesActor SystemMain Flow: View statistic successfully Trong màn hình hiển thị danh sách tất cả các nhà sản1 xuất,actor bấm vào [Details] trên dòng nhà sản xuất muốn xem Hệ thống hiển thị các thông tin chi 2 tiết đầy đủ của nhà sản xuất người dùng chọn lên màn hình Tải bản FULL (80 trang): https://bit.ly/3eMJiBK Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.netBusiness RulesRule Rule DescriptionNo.System Message 1.16.12 UC12: Create ManufactureUse Case DescriptionName Statistic selling product Code UC12Description Cho phép actor tạo mới 1 nhà sản xuất Actor click button [CreateActor Admin Trigger New]Pre-condition Actor đã đăng nhập vào hệ thốngPostconditionActivitiesActor SystemMain Flow: View successfully 38 Trên màn hình hiển thị danh1 sách nhà sản xuất, actor bấm chọn [Create New] Hiển thị form cho phép người dùng 2 nhập mới thông tin 1 nhà sản xuất Người dùng nhập thông tin3 theo form 4 Hệ thông kiểm tra dữ liệu Người dùng sửa thông tin4 những trường dữ liệu nhập chưa đúng(nếu có) 5 Lưu vào hệ thông csdl Tải bản FULL (80 trang): https://bit.ly/3eMJiBK Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.netBusiness RulesRule Rule DescriptionNo.
- Các trường thông tin được yêu cầu bắt buộc Các trường thông tin1 nhập actor cần phải nhập, nếu không hệ thống yêu cầu cần phải nhập sẽ báo lỗi Các trường thông tin đặc thì cần đúng yêu cầu Các trường dữ liệu như kiểu số thì không được2 đặc thù của trường dữ nhập chữ cái … liệuSystem MessageError Có trường thông tin nhập không đúngSuccess Tạo mới thành công 1.16.13 UC13: Edit ManufactureUse Case DescriptionName Edit manufacture Code UC13Description Cho phép actor sửa thông tin nhà sản xuấtActor Admin Trigger Actor click button [Edit] 39Pre-condition Actor đã đăng nhập vào hệ thốngPost Hiển thị thông tin thống kê thành công.conditionActivitiesActor SystemMain Flow: View statistic successfully Trên màn hình danh sách các nhà sản xuất, actor chọn [Edit]1 trên trường dữ liệu cần thay đổi Hiển thị form thông tin nhà sản xuất 2 cần sửa với các thông tin cũ của nhà sản xuất Actor thay đổi các thông tin3 cần update 3 Hệ thông kiểm tra dữ liệu Actor sửa thông tin những4 trường dữ liệu nhập chưa đúng(nếu có) 5 Lưu vào hệ thông csdlBusiness RulesRule Rule DescriptionNo.
- Các trường thông tin được yêu cầu bắt buộc Các trường thông tin1 nhập actor cần phải nhập, nếu không hệ thống yêu cầu cần phải nhập sẽ báo lỗi Các trường thông tin đặc thì cần đúng yêu cầu Các trường dữ liệu như kiểu số thì không được2 đặc thù của trường dữ nhập chữ cái … liệuSystem Message 1.16.14 UC14: Delete ManufactureUse Case Description 40 3552297

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt