Professional Documents
Culture Documents
- Threat that IS and the Internet can pose to security and privacy (này tra mạng, không
biết)
o Truy cập trái phép: hacker, cracker…
o Virus
o Theft (trộm): physical theft, data theft, identity theft
o Sabotage: phá hoại – này là kiểu phá vào cái bên trong như là data, cài virus…
o Vandalism: phá hoại – phá hoại thẳng vào các phần mềm, phần cứng…
o Accidents
- Phân biệt data, information, knowledge – distinguish, identify gì gì…
o Data: các dữ liệu thô như là số nhân viên, tổng giờ làm…
o Information: các dữ liệu đã được sắp xếp và hệ thống để nó có được giá trị cao
hơn so với các dữ liệu đơn độc
o Knowledge: sự nhận biết và hiểu được các thông tin từ đó sử dụng chúng để
hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ cụ thể hoặc hỗ trợ ra quyết định.
- Yếu tố con người – human factor: không chỉ bao gồm người sử dụng mà còn là tất
cả những người liên quan: người quản trị, phát triển, bảo trì…
- Business Information Systems: IS kinh doanh - BIS
o Loại hình IS phổ biến nhất bao gồm: Electronic and mobile commerce (thương
mại điện tử và thương mại di động), transaction processing (qui trình giao
dịch), management information (quản trị thông tin), decision support (hỗ trợ ra
quyết định).
o Một vài hệ thống mang mục đích đặc biệt: vitural reality (thực tế ảo).
- Tháp hệ thống thông tin trong BIS: gọi là cấp quản trị - cấp càng cao càng ra
quyết định không cấu trúc (unstructure)
o 3 cấp: S T O
o O: cấp tác nghiệp: Enterprise systems (ES), E and M – commerce: khối
lượng công việc nhiều, có qui trình rõ ràng và cụ thể, lặp đi lặp lại, yêu cầu xử
lí nhanh, chính xác gần như tuyệt đối. Ví dụ: hệ thống thông tin cho việc tính
tiền áp dụng vào cái máy POS.
E and M – commerce: phân biệt B2B, B2C, C2C, biết E-business (có
cái hình trong slide)
Electronic commerce: đa phần xem xét các sự tương tác với bên
ngoài (outside)
E – business: tất cả những hoạt động bên trong doanh nghiệp như quản
lí, nhân sự… và tất cả các bộ phận phải liên kết với nhau.
ES: có 3 cái:
Hệ thống hỗ trợ: bán hàng, kế toán, quản lí kho...
Transaction processcing systems (TPS): xử lí giao dịch và thể
hiện các giao dịch đã hoàn thành, ví dụ: đặt hàng, đặt vé, mở
TK ngân hàng… bao gồm: people, procedures (qui trình),
software, database (cơ sở dữ liệu), devices (thiết bị).
Enterprise resource planning (ERP): hệ thống tích hợp
(intergrated) nhiều chức năng – để tránh sự không liên kết khi
sử dụng nhiều chương trình khác nhau từ nhiều nhà cung cấp
khác nhau. Kiểu như mỗi hệ thống mua từ 1 người bán khác
nhau dễ không cùng hoạt động được trong doanh nghiệp nên
mua cái này. Thường sử dụng trong sản xuất hoặc tài chính.
o T: cấp chiến thuật
MIS: management IS (hệ thống thông tin quản trị) - hình trong slide
Tạo ra các báo cáo từ TPS hoặc ERP
Tập trung vào hiệu quả vận hành
Cung cấp thông tin
DSS: Decision support systems (hệ thống hỗ trợ ra quyết định)
Lấy dữ liệu từ TPS hoặc ERP
Cung cấp thông tin ở dạng chuyên biệt
Ví dụ như sau: cần thông tin về đặt hàng
MIS: chi tiết các giao dịch.
DSS: phân tích, dự đoán, đánh giá. (kiểu phân tích xu hướng
khách hàng hay gì gì…)
Phân biệt MIS và DSS (distinguish MIS and DSS, show different
between MIS and DSS…)
- The value of information is directly linked to how it helps decision makers achieve
the organization’s goal
- Computer and IS help make it possible for organizatios to improve the way they
conduct business
- Knowing the potential impact of IS and having the ability to put this knowledge to
work can result in a successful personal career and in organization that reach their
goals.
- System users, business managers, and IS professionals must work together to build a
successful IS
- IS must be applied thoughtfully and carefully so that society, businesses, and
industries around the globe can reap their enormous benefits.
- Because IS are so important, businesses need to be sure that improvements or
completely new systems help lower costs, increase profits, improve services, or
achieve a competitive advantage
- An organization must have information systems that support routine, day-to-day
activities and that help a company add value to its products and services..
Chap 2
- Components of computer systems: Hardware and software làm việc cùng nhau để
chuyển đổi dữ liệu thành thông tin.
- HW: memory (bộ nhớ), input devices…
- CPU (central processing unit)
- Memory: bộ nhớ - lưu trữ dữ liệu tạm thời trong khi chờ xử lí hoặc những thông tin
đã được xử lí xong. Vd: RAM
- Storage device: thiết bị lưu trữ - lưu trữ dữ liệu hoặc chương trình cho đến khi chúng
được yêu cầu. VD: các ổ đĩa C, D… 2 loại: primary storage and secondary storage.
- Output device: chuyển đổi kết quả của qui trình xuất dữ liệu thành dạng con người có
thể hiểu được. VD: màn hình, loa…
- Mainframe: hệ thống máy tính lớn – yêu cầu phải ổn định và chạy liên tục.
- Legacy system: các hệ thống cũ bị thay bởi cái mới.
- Minicomputers
- Microcomputers: ít mạnh hơn 2 mini với mainframe nhưng mà linh hoạt và rẻ hơn.
- Client/server: bao gồm các máy khách chia sẻ tài nguyên như là dữ liệu lên các
server mạnh hơn.
- Major categories of computer: IBM – compatible (hầu hết các máy tính ngày nay
xài cái này) và Apple.
- Processor: CPU
o Tốc độ của CPU phụ thuộc vào nhiều yếu tố, 2 trong số đó là clock speed và
bus width.
- Máy tính ảo: virtual computer - trên một máy thực tạo nhiều máy tính ảo, những
máy ảo này hoạt động độc lập và có chức năng tương tự máy tính thật (ứng dụng như
điện toán đám mây – cloud computing).
- Computer hardware must be carefully selected to meet the evolving needs of the
organization and its supporting IS
- The computer hardware industry is rapidly changing and highly competitive, creating
and enviroment ripe for technological breakthroughs.
- The computer hardware industry and users are implementing green computing designs
and products
Chap 3
Hình trong slide
- Systems software: quản lí và kiểm soát qui trình của hệ thống máy tính.
- Operating systems (OS): tương tác với phần cứng để quản lí tài nguyên máy tính.
o Vd: Windows – cái này phổ biến nhưng mau hư, các doanh nghiệp thường xài
Limux hoặc Umix.
- Utility program: ứng dụng tiện ích – cung cấp các công cụ hỗ trợ OS và quản lí hệ
thống máy tính.
o VD: phổ biến nhất là các ứng dụng chống virus.
- Development program: chương trình phát triển - cho phép người dùng phát triển
những phần mềm của chính họ để thực hiện các yêu cầu.
- Applications software: phần mềm ứng dụng
o General: các dữ liệu hoặc phần mềm để sử dụng internet, spreadsheets.
o Specific: các phần mềm dùng với mục địch cụ thể. Ví dụ để dùng trả lương…
- Systems and application software are critical in helping individuals and organizations
achieve their goals.
- Organizations use off-the-shelf application software for common business needs and
proprietary application software to meet unique business needs and provide a
competitive advantage
- Organization should choose programming languages with functional characteristics
that are appropritate for the task at hand and well suited to the skills and experience of
the programming staff
Chap 4
Có cái hình trong slide về Database approach (trang 14)
Data modeling and Databases Characteristics: mô hình hóa dữ liệu và đặc điểm cơ sở dữ
liệu.
Database (trong này có nhiều dữ liệu như: hàng tồn kho, nhân viên…) <--> Interface
(database management systems) Application program (các chương trình/ hệ thống như
quản lí hàng tồn kho, quản lí nhân viên) users (các báo cáo…)
Database type:
- Flat file: tập tin phẳng: dữ liệu đơn giản, dữ liệu của mỗi cái không liên quan đến
nhau (not relative to each other)
- Đơn người dùng: single user – chỉ 1 người dùng tại 1 thời điểm
o VD: Access, Filemaker, Infopath…
- Đa người dùng: multi user – nhiều người dùng 1 lúc
o VD: Oracle, Sybase, IBM…
* Database as a service (sử dụng như 1 dịch vụ) DaaS ví dụ như điện toán đám mây.
Trong trung gian chứa: DaaS: ví dụ như googledrive, onedrive…(mấy cái này để lưu
trữ hết – điện toán đám mây).
3 cách triển khai điện toán đám mây – 3 method of Cloud computing deployment
- Public cloud: người cung cấp dịch vụ này chào bán dịch vụ của họ công khai
- Private cloud: công nghệ này sẽ được sử dụng trong hệ thống mạng riêng tư
- Hybrid cloud: kết hợp 2 cái trên.
- Vậy Cloud computing là gì: là một môi trường mà ở đó phần mềm và các nơi lưu trữ
được cung cấp như 1 dịch vụ trên Internet và được truy cập bằng các trình duyệt Web
(Chrome, Firefox…)
Lưu ý: khi tính chi phí để mua phần mềm thì phải tính cả chi phí mua hệ quản trị cơ sở dữ
liệu (DBA) cho cái phần mềm đó nữa. Không có DBA thì không xài được.
DBMS can work front – end or back – end with other software: DBMS có thể hoạt động phía
trước hoặc phía sau các phần mềm khác.
- Data management and modeling are key aspects of organizing data and information
- A well – designed and well – managed database is an extremly valuable tool in
supporting decision making
- The number and types of database applications will continue to evolve and yield real
business benefits
Ví dụ:
http://www.jendesign.com/2007/samples/first.html
Mỗi máy sẽ có 1 cái địa chỉ IP (internet protocol) ví dụ: 163.123.05.04 (này 4 số gọi là IP4)
nghiên cứu thêm IP6 (thầy kêu thi có thể ra)
Đọc thêm về hyperlink: siêu liên kết, kiểu như ấn vào cái này lại ra web khác cứ vậy. (hiểu
mà đúng không?)
VD: Facebook nó tự cập nhật nội dung khi mình vào, chạy cmt liên tục…
B2B: giữa các doanh nghiệp, 80% doanh số toàn cầu từ các giao dịch, thiên về bên mua hoặc
bên bán, sử dụng giá của khách hàng. VD: alibaba
B2C: doanh nghiệp và người tiêu dùng, sử dụng giá tiêu chuẩn. VD: Amazone, Aliexpress
C2C: NTD với NTD qua các trang mạng, có tốc độ tăng trưởng nhanh, sử dụng giá thương
lượng. VD: Ebay, chodientu…
Đọc thêm trong slide (chỉ chép được nhiêu đây, có thể đi hỏi thêm nếu muốn)
E- government: hoạt động của nhà nước được điện tử hóa – G2C, G2B, G2E, G2G
E-commerce:
Đặc tính:
Cost per click (CPC): mỗi click vào tính nhiêu tiền
Cost per action (CPA): mỗi click vào rồi xem xem các thứ trên web tính nhiêu tiền.
3 main measures of success: 3 tiêu chí thành công trong quảng cáo trên mạng này
Muốn lập 1 website cần có hosting. VD: hệ thống máy tính lớn. Không mua được thì có thể
đi thuê: FPT, Viettel
- The Internet provides a critical infrastructure for dilivering and accessing information
and services
- Originally developed as a document – management system, the World Wide Web has
grown to become a primary source of news and information, an indispenable conduit
for commerce, and a popular hub for social interaction, entertainment, and
communication.
- The Internet and Web provide numerous resources for finding information,
communicating and collaborating, socializing, conducting business and shopping, and
being entertained.
- Popular Internet and Web technologies have been applied to business networks in the
form of intranets and extranets.
- Electronic and mobile commerce are envolving, providing new ways of conducting
business that present both potential benefits and prolems.
- E and M – commerce can be used in many innovative ways to improve the operations
of an organization
- E and M – commerce offer many advantages yet raise many challenges
Một vài câu đã kiểm tra – lên bác Google hỏi hoặc lên thư viện (đã đóng cửa) cầm
lap lên, sau đó vào wifi của thư viện – đăng nhập bằng student - sau đó mở Chapter (có
trong slide) – nhìn phần mục lục mấy trang đầu dò là có thể có.
Identify three specific social issues associated with the use of information systems – Câu
này ở trên có rồi nhưng không chắc.