You are on page 1of 15

Chap 1

- Information system feedback can help organizations: achieve goals, increase


revenue and reduce costs. (phản hồi từ IS giúp tổ chức đạt mục tiêu, tăng doanh
thu, giảm cost.)
- Describe some threats that information systems and the Internet can pose to
security and privacy:
o Security
o Privacy: facebook bị hack tài khoản, lộ thông tin - hình ảnh khách hàng các
kiểu.
o Ethical – đạo đức: người ta lo ngại rằng có nhiều hành vi không đúng được
thực hiện như là: truy cập bản quyền không trả tiền, tạo ra và sử dụng các phần
mềm bằng cách coppy trái phép…
o Các tin tặc, tội phạm sử dụng máy tính để ăn cắp hàng triệu dola Trump hoặc
để lan truyền bạo lực…
o Một số công ty chỉ ra rằng phần lớn các sự tấn công về bảo mật là do người
bên trong công ty.
o Nói chung câu này là chém dựa trên 3 ý chính.
- Components of IS:
o Input – các hoạt động tập hợp và thu thập dữ liệu thô
o Process – chuyển các dữ liệu này thành những dữ liệu đầu ra hữu ích
o Output – sản phẩm của những dữ liệu đầu ra ở trên (thường là các báo cáo
hoặc tài liệu – documents)
o Feedback: thông tin từ hệ thống – được sử dụng để thay đổi input hoặc các quá
trình hoạt động diễn ra. Có nghĩa mục đích của feedback là để mình biết rồi
sửa đổi sao cho hợp lí.
o Câu hỏi có thể ra như là role (vai trò) of feedback là gì. Những cái còn lại
cũng vậy.
- Components of computer - based IS (thành phần của IS máy tính): CBIS
o Computer hardware: phần cứng
o Computer software: phần mềm
o Telecommunications: các phương thức truyền thông
o Databases and datawarehouse: cơ sở dữ liệu
o Human resources and procedures: nhân lực và qui trình.
- CBIS: điện toán đám mây – Cloud computing and the Web
o Cung cấp công cụ lưu trữ phần mềm và dữ liệu thông qua Internet
- CBIS: phân biệt Intranets, Extranets
o Intranet: mạng nội bộ, ví dụ không có mạng vẫn vào Student bình thường trên
phòng máy hoặc mạng KTX.
o Extranet: cho phép truy cập từ bên ngoài (những người có tài khoản, hoặc
người được chọn cho phép truy cập…) vào hệ thống intranet của doanh
nghiệp.

- Threat that IS and the Internet can pose to security and privacy (này tra mạng, không
biết)
o Truy cập trái phép: hacker, cracker…
o Virus
o Theft (trộm): physical theft, data theft, identity theft
o Sabotage: phá hoại – này là kiểu phá vào cái bên trong như là data, cài virus…
o Vandalism: phá hoại – phá hoại thẳng vào các phần mềm, phần cứng…
o Accidents
- Phân biệt data, information, knowledge – distinguish, identify gì gì…
o Data: các dữ liệu thô như là số nhân viên, tổng giờ làm…
o Information: các dữ liệu đã được sắp xếp và hệ thống để nó có được giá trị cao
hơn so với các dữ liệu đơn độc
o Knowledge: sự nhận biết và hiểu được các thông tin từ đó sử dụng chúng để
hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ cụ thể hoặc hỗ trợ ra quyết định.
- Yếu tố con người – human factor: không chỉ bao gồm người sử dụng mà còn là tất
cả những người liên quan: người quản trị, phát triển, bảo trì…
- Business Information Systems: IS kinh doanh - BIS
o Loại hình IS phổ biến nhất bao gồm: Electronic and mobile commerce (thương
mại điện tử và thương mại di động), transaction processing (qui trình giao
dịch), management information (quản trị thông tin), decision support (hỗ trợ ra
quyết định).
o Một vài hệ thống mang mục đích đặc biệt: vitural reality (thực tế ảo).
- Tháp hệ thống thông tin trong BIS: gọi là cấp quản trị - cấp càng cao càng ra
quyết định không cấu trúc (unstructure)
o 3 cấp: S  T  O
o O: cấp tác nghiệp: Enterprise systems (ES), E and M – commerce: khối
lượng công việc nhiều, có qui trình rõ ràng và cụ thể, lặp đi lặp lại, yêu cầu xử
lí nhanh, chính xác gần như tuyệt đối. Ví dụ: hệ thống thông tin cho việc tính
tiền áp dụng vào cái máy POS.
 E and M – commerce: phân biệt B2B, B2C, C2C, biết E-business (có
cái hình trong slide)
 Electronic commerce: đa phần xem xét các sự tương tác với bên
ngoài (outside)
 E – business: tất cả những hoạt động bên trong doanh nghiệp như quản
lí, nhân sự… và tất cả các bộ phận phải liên kết với nhau.
 ES: có 3 cái:
 Hệ thống hỗ trợ: bán hàng, kế toán, quản lí kho...
 Transaction processcing systems (TPS): xử lí giao dịch và thể
hiện các giao dịch đã hoàn thành, ví dụ: đặt hàng, đặt vé, mở
TK ngân hàng… bao gồm: people, procedures (qui trình),
software, database (cơ sở dữ liệu), devices (thiết bị).
 Enterprise resource planning (ERP): hệ thống tích hợp
(intergrated) nhiều chức năng – để tránh sự không liên kết khi
sử dụng nhiều chương trình khác nhau từ nhiều nhà cung cấp
khác nhau. Kiểu như mỗi hệ thống mua từ 1 người bán khác
nhau dễ không cùng hoạt động được trong doanh nghiệp nên
mua cái này. Thường sử dụng trong sản xuất hoặc tài chính.
o T: cấp chiến thuật
 MIS: management IS (hệ thống thông tin quản trị) - hình trong slide
 Tạo ra các báo cáo từ TPS hoặc ERP
 Tập trung vào hiệu quả vận hành
 Cung cấp thông tin
 DSS: Decision support systems (hệ thống hỗ trợ ra quyết định)
 Lấy dữ liệu từ TPS hoặc ERP
 Cung cấp thông tin ở dạng chuyên biệt
 Ví dụ như sau: cần thông tin về đặt hàng
 MIS: chi tiết các giao dịch.
 DSS: phân tích, dự đoán, đánh giá. (kiểu phân tích xu hướng
khách hàng hay gì gì…)
 Phân biệt MIS và DSS (distinguish MIS and DSS, show different
between MIS and DSS…)

Factor DSS MIS


Phục vụ như một hệ thống hỗ
trợ trực tiếp cung cấp các báo Phục vụ như là một hệ thống
Approach – Tiếp cận
cáo tương quan lên màn hình hỗ trợ gián tiếp
máy tính
Người dùng thường có liên
Thường mất vài năm và
quan trực tiếp đến sự phát
được phát triển cho những
triển của hệ thống. Hầu hết
Development – phát triển người không còn báo cáo
các hệ thống đều cần sự tham
công việc và được hỗ trợ bởi
gia của người dùng để phát
MIS
triển hoàn chỉnh

Coi trọng các quyết định


Emphasis – Nhấn mạnh (cốt
thực tế và phong cách ra Chỉ nhấn mạnh thông tin
lõi) – đọc qua thì chính là
quyết định.
nói đến cái ví dụ ở trên.
Cung cấp các báo cáo trên
Được định hướng để in báo
Output – đầu ra màn hình, và có thể tạo ra
cáo và các tài liệu
các bản in
Có thể xử lí các vấn đề
Problem type – các dạng vấn Chỉ được sử dụng cho những
không có cấu trúc mà không
đề vấn đề có cấu trúc
dễ để lập trình
Linh hoạt, được triển khai
bởi người dùng, nên thường
Phản hồi mất nhiều thời gian
Speed – tốc độ mất ít thời gian hơn để phát
hơn DSS
triển và phản hồi các yêu
cầu của người dùng tốt hơn
Hỗ trợ tất cả các mặt cũng Trong một số trường hợp, tự
Support – hỗ trợ như các giai đoạn trong việc động ra quyết định và thay
ra quyết định nhưng nó thế người dùng luôn
không thay thế người ra
quyết định (nó chỉ là phần
mềm thôi mà – ra quyết định
vẫn là con người)
Sử dụng các thiết bị máy
Sử dụng các báo cáo đã
tính và thường kết nối trực
được in ra và được chuyển
tiếp đến hệ thống máy tính
Systems – hệ thống đến nhà quản trị thường là 1
và cung cấp kết quả ngay lập
lần/tuần, không thể cung cấp
tức (real time). VD: ấn cái
kết quả ngay lập tức
hiện lên màn hình liền.
Hỗ trợ các cá nhân, group
nhỏ, hoặc toàn bộ 1 tổ chức. Chủ yếu hỗ trợ tổ chức.
Users – người dùng Trong ngắn hạn, người dùng Trong ngắn hạn, người dùng
có nhiều quyền hạn hơn có ít quyền hạn hơn MIS
DSS

 Essential DSS elements


 Quản lí về dữ liệu
 Quản lí về mô hình
o S: cấp chiến lược
 KMS: Knowledge management systems - hệ thống quản trị tri thức
 Đầu tiên phải tạo được tri thức (create)
 Lưu trữ được tri thức (store)
 Chia sẻ tri thức (share)
 Sử dụng được tri thức (use)
 Một vài ví dụ: AI (trí tuệ nhân tạo), thực tế ảo…

- System development life Cycle (SDLC): 8 bước trong đó 7 bước chính


o Investigation: điều tra – nhận thấy được nhu cầu và cơ hội về sử dụng IS. Đề
ra các mục tiêu về IS.
o Analysis: phân tích - xác định các yêu cầu chi tiết (qui trình nghiệp vụ…) để
tìm ra các yêu cầu rõ ràng về IS. Đây là bước cực kì quan trọng và tốn rất
nhiều thời gian.
o Design: thiết kế - trên cơ sở đã có, áp dụng các phương pháp.
o Construction: xây dựng – chuyển đổi thiết kế thành IS hoàn chỉnh.
o Intergrate and test: đánh giá để xem khi chạy có đáp ứng được nhu cầu về
chức năng đặt ra ban đầu
o Implement: hiện thực – chuyển từ hệ thống cũ sang hệ thống mới (có cái
chuyển luôn, cái từ từ, hoặc phải chạy cả 2 cùng lúc và chuyển dần, có trường
hợp thất bại trong việc chuyển đổi.)
o Operation and mantainance: vận hành và bảo trì.
o Disposition: các hoạt động trong giai đoạn cuối.

Ôn trắc nghiệm chương 1:

- The value of information is directly linked to how it helps decision makers achieve
the organization’s goal
- Computer and IS help make it possible for organizatios to improve the way they
conduct business
- Knowing the potential impact of IS and having the ability to put this knowledge to
work can result in a successful personal career and in organization that reach their
goals.
- System users, business managers, and IS professionals must work together to build a
successful IS
- IS must be applied thoughtfully and carefully so that society, businesses, and
industries around the globe can reap their enormous benefits.
- Because IS are so important, businesses need to be sure that improvements or
completely new systems help lower costs, increase profits, improve services, or
achieve a competitive advantage
- An organization must have information systems that support routine, day-to-day
activities and that help a company add value to its products and services..

Chap 2
- Components of computer systems: Hardware and software làm việc cùng nhau để
chuyển đổi dữ liệu thành thông tin.
- HW: memory (bộ nhớ), input devices…
- CPU (central processing unit)

Xem mô hình trong slide.

- Memory: bộ nhớ - lưu trữ dữ liệu tạm thời trong khi chờ xử lí hoặc những thông tin
đã được xử lí xong. Vd: RAM
- Storage device: thiết bị lưu trữ - lưu trữ dữ liệu hoặc chương trình cho đến khi chúng
được yêu cầu. VD: các ổ đĩa C, D… 2 loại: primary storage and secondary storage.
- Output device: chuyển đổi kết quả của qui trình xuất dữ liệu thành dạng con người có
thể hiểu được. VD: màn hình, loa…
- Mainframe: hệ thống máy tính lớn – yêu cầu phải ổn định và chạy liên tục.
- Legacy system: các hệ thống cũ bị thay bởi cái mới.
- Minicomputers
- Microcomputers: ít mạnh hơn 2 mini với mainframe nhưng mà linh hoạt và rẻ hơn.
- Client/server: bao gồm các máy khách chia sẻ tài nguyên như là dữ liệu lên các
server mạnh hơn.
- Major categories of computer: IBM – compatible (hầu hết các máy tính ngày nay
xài cái này) và Apple.
- Processor: CPU
o Tốc độ của CPU phụ thuộc vào nhiều yếu tố, 2 trong số đó là clock speed và
bus width.
- Máy tính ảo: virtual computer - trên một máy thực tạo nhiều máy tính ảo, những
máy ảo này hoạt động độc lập và có chức năng tương tự máy tính thật (ứng dụng như
điện toán đám mây – cloud computing).

Ôn trắc nghiệm chap 2

- Computer hardware must be carefully selected to meet the evolving needs of the
organization and its supporting IS
- The computer hardware industry is rapidly changing and highly competitive, creating
and enviroment ripe for technological breakthroughs.
- The computer hardware industry and users are implementing green computing designs
and products

Chap 3
Hình trong slide

Opertating system là quan trọng nhất trong cái mô hình đó.

- Systems software: quản lí và kiểm soát qui trình của hệ thống máy tính.
- Operating systems (OS): tương tác với phần cứng để quản lí tài nguyên máy tính.
o Vd: Windows – cái này phổ biến nhưng mau hư, các doanh nghiệp thường xài
Limux hoặc Umix.
- Utility program: ứng dụng tiện ích – cung cấp các công cụ hỗ trợ OS và quản lí hệ
thống máy tính.
o VD: phổ biến nhất là các ứng dụng chống virus.
- Development program: chương trình phát triển - cho phép người dùng phát triển
những phần mềm của chính họ để thực hiện các yêu cầu.
- Applications software: phần mềm ứng dụng
o General: các dữ liệu hoặc phần mềm để sử dụng internet, spreadsheets.
o Specific: các phần mềm dùng với mục địch cụ thể. Ví dụ để dùng trả lương…

- Software issues and Trends : vấn đề và xu hướng


o Issues: chi phí về bản quyền – 3 loại: trả phí và miễn phí, mã vùng mở (open
source).
 Trả phí: định kỳ, vĩnh viễn, trả theo chức năng sử dụng (xài gì trả đó),
thuê ứng dụng (cái này đang trở nên phổ biến)
o Issues: văn hóa, tôn giáo, toàn cầu, các qui tắc khi liên kết…
o Trends: tích hợp nhiều tiện ích, giao tiếp với hệ thống, tương tác bằng nhiều
cách.

Ôn trắc nghiệm chap 3

- Systems and application software are critical in helping individuals and organizations
achieve their goals.
- Organizations use off-the-shelf application software for common business needs and
proprietary application software to meet unique business needs and provide a
competitive advantage
- Organization should choose programming languages with functional characteristics
that are appropritate for the task at hand and well suited to the skills and experience of
the programming staff

Chap 4
Có cái hình trong slide về Database approach (trang 14)

Data modeling and Databases Characteristics: mô hình hóa dữ liệu và đặc điểm cơ sở dữ
liệu.

- Content: nội dung – dữ liệu nào, chi phí ra sao.


- Access: truy cập – người dùng nào sử dụng dữ liệu nào
- Logical structure: cơ sở logic – dữ liệu được sắp xếp
- Phisycal organization: cấu trúc vật lí – dữ liệu nên được để ở đâu.

Data modeling: mô hình hóa dữ liệu

- Building database cần 2 loại thiết kế: xem slide


o Logical
o Physical
- Data model: sơ đồ thực thể và các mối quan hệ - xem slide (này là cái bài nhóm vẽ vẽ
trước làm.)
- Thực thể có thể là bất kì cái gì.
- Phương pháp: Entity – relationship diagram (mô hình thực thể quan hệ)

The relational data model

- Selecting: lấy dữ liệu


- Projecting: lấy ra những dữ liệu cụ thể
- Joining: kết nối dữ liệu
- Qui trình: nhận biết thực thể  xác định những dữ liệu muốn quản lí (chọn ra cái nào
quan trọng với mình)  xác định các mối quan hệ (mấy cái kí hiệu khi vẽ - một hoặc
nhiều rồi một và chỉ một các thứ)
- Sau khi vẽ xong  database relationship model (cái này hiểu là một đống bảng excel)
 database
Qui trình từ database đến users

Database (trong này có nhiều dữ liệu như: hàng tồn kho, nhân viên…) <--> Interface
(database management systems)  Application program (các chương trình/ hệ thống như
quản lí hàng tồn kho, quản lí nhân viên)  users (các báo cáo…)

Database management systems (DBMS)

- Tạo ra và thực thi chức năng từ hệ thống cơ sở dữ liệu


- Người quản lí DBMS: DBA administration.

Database type:

- Flat file: tập tin phẳng: dữ liệu đơn giản, dữ liệu của mỗi cái không liên quan đến
nhau (not relative to each other)
- Đơn người dùng: single user – chỉ 1 người dùng tại 1 thời điểm
o VD: Access, Filemaker, Infopath…
- Đa người dùng: multi user – nhiều người dùng 1 lúc
o VD: Oracle, Sybase, IBM…

Database Administration (DBA): hệ quản trị cơ sở dữ liệu - có 1 cái free: MySQL

- Làm việc với người dùng để xác định database


- Làm việc với các chương trình
- Đôi khi cái này sở hữu rất nhiều quyền lực do có thể thay đổi dữ liệu
- Có trách nhiệm thực hiện những công việc: lưu trữ, xử lí…
- Một vài cái phổ biến: Microsoft Access hoặc Filemaker Pro

* Database as a service (sử dụng như 1 dịch vụ) DaaS  ví dụ như điện toán đám mây.

Đối với hardware: SaaS

Đối với software: IaaS

Trung gian: PaaS

 Trong trung gian chứa: DaaS: ví dụ như googledrive, onedrive…(mấy cái này để lưu
trữ hết – điện toán đám mây).

3 cách triển khai điện toán đám mây – 3 method of Cloud computing deployment

- Public cloud: người cung cấp dịch vụ này chào bán dịch vụ của họ công khai
- Private cloud: công nghệ này sẽ được sử dụng trong hệ thống mạng riêng tư
- Hybrid cloud: kết hợp 2 cái trên.
- Vậy Cloud computing là gì: là một môi trường mà ở đó phần mềm và các nơi lưu trữ
được cung cấp như 1 dịch vụ trên Internet và được truy cập bằng các trình duyệt Web
(Chrome, Firefox…)

Lưu ý: khi tính chi phí để mua phần mềm thì phải tính cả chi phí mua hệ quản trị cơ sở dữ
liệu (DBA) cho cái phần mềm đó nữa. Không có DBA thì không xài được.

Một vài tiêu chí chọn DBA:

- Chi phí (cost)


- Số lượng sử dụng (concurrent users)
- Kích thước (size)
- Hiệu suất (performance)
- Tích hợp (intergration)
- Nhà cung cấp (vendor)

DBMS can work front – end or back – end with other software: DBMS có thể hoạt động phía
trước hoặc phía sau các phần mềm khác.

Ôn trắc nghiệm Chap 4

- Data management and modeling are key aspects of organizing data and information
- A well – designed and well – managed database is an extremly valuable tool in
supporting decision making
- The number and types of database applications will continue to evolve and yield real
business benefits

Chap 5: internet, web, extranet


Uniform resource locator (URL): địa chỉ web định vị cụ thể các trang web bằng cách sử
dụng các kí tự mà dẫn đến địa chỉ IP hoặc là địa chỉ host.

Ví dụ:
http://www.jendesign.com/2007/samples/first.html

www.jendesign.com: là Protocol name of site

samples/first.html: là absolute path – đường dẫn tuyệt đối

www: là host name

jendesign: domain name – tên miền

samples: directory path – đường dẫn trực tiếp

first: document – tài liệu

Cấu trúc như sau:

Mỗi máy sẽ có 1 cái địa chỉ IP (internet protocol) ví dụ: 163.123.05.04 (này 4 số gọi là IP4)
nghiên cứu thêm IP6 (thầy kêu thi có thể ra)

Địa chỉ web <--> IP

DNS: domain server

Đọc thêm về hyperlink: siêu liên kết, kiểu như ấn vào cái này lại ra web khác cứ vậy. (hiểu
mà đúng không?)

Internet and Web Application

- 2 loại: web 2.0 và Social web


- Online information source: tài nguyên thông tin online
- Search engines and web research: thủ thuật tìm kiếm và tìm kiếm web
- Web portals: web cổng thông tin
- Blogging and podcasting
- Online media and entertainment

Web 2.0: tương tác 2 chiều

VD: Facebook nó tự cập nhật nội dung khi mình vào, chạy cmt liên tục…

Phân biệt B2B, B2C, C2C

B2B: giữa các doanh nghiệp, 80% doanh số toàn cầu từ các giao dịch, thiên về bên mua hoặc
bên bán, sử dụng giá của khách hàng. VD: alibaba
B2C: doanh nghiệp và người tiêu dùng, sử dụng giá tiêu chuẩn. VD: Amazone, Aliexpress

C2C: NTD với NTD qua các trang mạng, có tốc độ tăng trưởng nhanh, sử dụng giá thương
lượng. VD: Ebay, chodientu…

Đọc thêm trong slide (chỉ chép được nhiêu đây, có thể đi hỏi thêm nếu muốn)

E- government: hoạt động của nhà nước được điện tử hóa – G2C, G2B, G2E, G2G

E-commerce:

- Mang lại thuận tiện


- Tiềm năng lợi nhuận

Đặc tính:

- Tính rộng khắp


- Khả năng tiếp cận
- Sự định vị
- Tính cá nhân hóa
- Tính phát tán
- Tính thuận tiện
- VD: shoppee, FPT…

Rào cản lớn nhất: khâu giao nhận.

E and M-commerce có từ 1990s

- Phụ thuộc vào các thiết bị không dây


- .com: cấp 1 .vn: cấp 1 .com.vn: cấp 2

Advertising: quảng cáo:

Cost per thousand (CPM)

Cost per click (CPC): mỗi click vào tính nhiêu tiền

Cost per action (CPA): mỗi click vào rồi xem xem các thứ trên web tính nhiêu tiền.
3 main measures of success: 3 tiêu chí thành công trong quảng cáo trên mạng này

- Number of user reach: số lượng người tiếp cận được


- Click through rate (CTR): này khá quan trọng, tức là trong tổng số người tiếp cận
được thì có bao nhiêu người click vào.
- Number of action users take.

Muốn lập 1 website cần có hosting. VD: hệ thống máy tính lớn. Không mua được thì có thể
đi thuê: FPT, Viettel

Ôn trắc nghiệm chapter 5

- The Internet provides a critical infrastructure for dilivering and accessing information
and services
- Originally developed as a document – management system, the World Wide Web has
grown to become a primary source of news and information, an indispenable conduit
for commerce, and a popular hub for social interaction, entertainment, and
communication.
- The Internet and Web provide numerous resources for finding information,
communicating and collaborating, socializing, conducting business and shopping, and
being entertained.
- Popular Internet and Web technologies have been applied to business networks in the
form of intranets and extranets.
- Electronic and mobile commerce are envolving, providing new ways of conducting
business that present both potential benefits and prolems.
- E and M – commerce can be used in many innovative ways to improve the operations
of an organization
- E and M – commerce offer many advantages yet raise many challenges

Một vài câu đã kiểm tra – lên bác Google hỏi hoặc lên thư viện (đã đóng cửa)  cầm
lap lên, sau đó vào wifi của thư viện – đăng nhập bằng student - sau đó mở Chapter (có
trong slide) – nhìn phần mục lục mấy trang đầu dò là có thể có.

Phân biệt E – bussiness và E – commerce


Identify an advantage and a potential disadvantages of using open source software. Hiểu
là nêu ích lợi và tác hại tiềm ẩn của việc sử dụng nguồn phần mềm mở (chắc là mấy cái phần
mềm down free trên mạng  có thể tra tiếng việt cũng được)

Identify three specific social issues associated with the use of information systems – Câu
này ở trên có rồi nhưng không chắc.

Briefly describe the differences among transaction processing system, management


information systems, and enterprise resource planning systems. Phân biệt TPS, MIS và
ERP. Này ở trên nêu hết rồi, có cái bảng  thêm ERP vào + lên mạng tra

You might also like