« Home « Kết quả tìm kiếm

Hệ thống thông tin


Tóm tắt Xem thử

- Describe some threats that information systems and the Internet can pose to security and privacy: o Security o Privacy: facebook bị hack tài khoản, lộ thông tin - hình ảnh khách hàng các kiểu.
- o Ethical – đạo đức: người ta lo ngại rằng có nhiều hành vi không đúng được thực hiện như là: truy cập bản quyền không trả tiền, tạo ra và sử dụng các phần mềm bằng cách coppy trái phép… o Các tin tặc, tội phạm sử dụng máy tính để ăn cắp hàng triệu dola Trump hoặc để lan truyền bạo lực… o Một số công ty chỉ ra rằng phần lớn các sự tấn công về bảo mật là do người bên trong công ty.
- Components of IS: o Input – các hoạt động tập hợp và thu thập dữ liệu thô o Process – chuyển các dữ liệu này thành những dữ liệu đầu ra hữu ích o Output – sản phẩm của những dữ liệu đầu ra ở trên (thường là các báo cáo hoặc tài liệu – documents) o Feedback: thông tin từ hệ thống – được sử dụng để thay đổi input hoặc các quá trình hoạt động diễn ra.
- o Câu hỏi có thể ra như là role (vai trò) of feedback là gì.
- Components of computer - based IS (thành phần của IS máy tính): CBIS o Computer hardware: phần cứng o Computer software: phần mềm o Telecommunications: các phương thức truyền thông o Databases and datawarehouse: cơ sở dữ liệu o Human resources and procedures: nhân lực và qui trình.- CBIS: điện toán đám mây – Cloud computing and the Web o Cung cấp công cụ lưu trữ phần mềm và dữ liệu thông qua Internet- CBIS: phân biệt Intranets, Extranets o Intranet: mạng nội bộ, ví dụ không có mạng vẫn vào Student bình thường trên phòng máy hoặc mạng KTX.
- o Extranet: cho phép truy cập từ bên ngoài (những người có tài khoản, hoặc người được chọn cho phép truy cập…) vào hệ thống intranet của doanh nghiệp.- Threat that IS and the Internet can pose to security and privacy (này tra mạng, không biết) o Truy cập trái phép: hacker, cracker… o Virus o Theft (trộm): physical theft, data theft, identity theft o Sabotage: phá hoại – này là kiểu phá vào cái bên trong như là data, cài virus… o Vandalism: phá hoại – phá hoại thẳng vào các phần mềm, phần cứng… o Accidents- Phân biệt data, information, knowledge – distinguish, identify gì gì… o Data: các dữ liệu thô như là số nhân viên, tổng giờ làm… o Information: các dữ liệu đã được sắp xếp và hệ thống để nó có được giá trị cao hơn so với các dữ liệu đơn độc o Knowledge: sự nhận biết và hiểu được các thông tin từ đó sử dụng chúng để hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ cụ thể hoặc hỗ trợ ra quyết định.- Yếu tố con người – human factor: không chỉ bao gồm người sử dụng mà còn là tất cả những người liên quan: người quản trị, phát triển, bảo trì…- Business Information Systems: IS kinh doanh - BIS o Loại hình IS phổ biến nhất bao gồm: Electronic and mobile commerce (thương mại điện tử và thương mại di động), transaction processing (qui trình giao dịch), management information (quản trị thông tin), decision support (hỗ trợ ra quyết định).
- o Một vài hệ thống mang mục đích đặc biệt: vitural reality (thực tế ảo.
- Tháp hệ thống thông tin trong BIS: gọi là cấp quản trị - cấp càng cao càng ra quyết định không cấu trúc (unstructure) o 3 cấp: S  T  Oo O: cấp tác nghiệp: Enterprise systems (ES), E and M – commerce: khối lượng công việc nhiều, có qui trình rõ ràng và cụ thể, lặp đi lặp lại, yêu cầu xử lí nhanh, chính xác gần như tuyệt đối.
- Ví dụ: hệ thống thông tin cho việc tính tiền áp dụng vào cái máy POS.
- Hệ thống hỗ trợ: bán hàng, kế toán, quản lí kho.
- Transaction processcing systems (TPS): xử lí giao dịch và thể hiện các giao dịch đã hoàn thành, ví dụ: đặt hàng, đặt vé, mở TK ngân hàng… bao gồm: people, procedures (qui trình), software, database (cơ sở dữ liệu), devices (thiết bị.
- Enterprise resource planning (ERP): hệ thống tích hợp (intergrated) nhiều chức năng – để tránh sự không liên kết khi sử dụng nhiều chương trình khác nhau từ nhiều nhà cung cấp khác nhau.
- Kiểu như mỗi hệ thống mua từ 1 người bán khác nhau dễ không cùng hoạt động được trong doanh nghiệp nên mua cái này.
- Thường sử dụng trong sản xuất hoặc tài chính.o T: cấp chiến thuật  MIS: management IS (hệ thống thông tin quản trị.
- hình trong slide  Tạo ra các báo cáo từ TPS hoặc ERP  Tập trung vào hiệu quả vận hành  Cung cấp thông tin  DSS: Decision support systems (hệ thống hỗ trợ ra quyết định.
- Lấy dữ liệu từ TPS hoặc ERP  Cung cấp thông tin ở dạng chuyên biệt  Ví dụ như sau: cần thông tin về đặt hàng  MIS: chi tiết các giao dịch.
- Phân biệt MIS và DSS (distinguish MIS and DSS, show different between MIS and DSS…)Factor DSS MIS Phục vụ như một hệ thống hỗ trợ trực tiếp cung cấp các báo Phục vụ như là một hệ thốngApproach – Tiếp cận cáo tương quan lên màn hình hỗ trợ gián tiếp máy tính Người dùng thường có liên Thường mất vài năm và quan trực tiếp đến sự phát được phát triển cho những triển của hệ thống.
- Hầu hếtDevelopment – phát triển người không còn báo cáo các hệ thống đều cần sự tham công việc và được hỗ trợ bởi gia của người dùng để phát MIS triển hoàn chỉnh Coi trọng các quyết địnhEmphasis – Nhấn mạnh (cốt thực tế và phong cách ra Chỉ nhấn mạnh thông tinlõi.
- đọc qua thì chính là quyết định.nói đến cái ví dụ ở trên.
- Cung cấp các báo cáo trên Được định hướng để in báoOutput – đầu ra màn hình, và có thể tạo ra cáo và các tài liệu các bản in Có thể xử lí các vấn đềProblem type – các dạng vấn Chỉ được sử dụng cho những không có cấu trúc mà khôngđề vấn đề có cấu trúc dễ để lập trình Linh hoạt, được triển khai bởi người dùng, nên thường Phản hồi mất nhiều thời gianSpeed – tốc độ mất ít thời gian hơn để phát hơn DSS triển và phản hồi các yêu cầu của người dùng tốt hơn Hỗ trợ tất cả các mặt cũng Trong một số trường hợp, tựSupport – hỗ trợ như các giai đoạn trong việc động ra quyết định và thay ra quyết định nhưng nó thế người dùng luôn không thay thế người ra quyết định (nó chỉ là phần mềm thôi mà – ra quyết định vẫn là con người) Sử dụng các thiết bị máy Sử dụng các báo cáo đã tính và thường kết nối trực được in ra và được chuyển tiếp đến hệ thống máy tínhSystems – hệ thống đến nhà quản trị thường là 1 và cung cấp kết quả ngay lập lần/tuần, không thể cung cấp tức (real time).
- Hỗ trợ các cá nhân, group nhỏ, hoặc toàn bộ 1 tổ chức.
- Chủ yếu hỗ trợ tổ chức.Users – người dùng Trong ngắn hạn, người dùng Trong ngắn hạn, người dùng có nhiều quyền hạn hơn có ít quyền hạn hơn MIS DSS  Essential DSS elements  Quản lí về dữ liệu  Quản lí về mô hình o S: cấp chiến lược  KMS: Knowledge management systems - hệ thống quản trị tri thức  Đầu tiên phải tạo được tri thức (create.
- Lưu trữ được tri thức (store.
- Sử dụng được tri thức (use.
- Một vài ví dụ: AI (trí tuệ nhân tạo), thực tế ảo.
- System development life Cycle (SDLC): 8 bước trong đó 7 bước chính o Investigation: điều tra – nhận thấy được nhu cầu và cơ hội về sử dụng IS.
- o Intergrate and test: đánh giá để xem khi chạy có đáp ứng được nhu cầu về chức năng đặt ra ban đầu o Implement: hiện thực – chuyển từ hệ thống cũ sang hệ thống mới (có cái chuyển luôn, cái từ từ, hoặc phải chạy cả 2 cùng lúc và chuyển dần, có trường hợp thất bại trong việc chuyển đổi.) o Operation and mantainance: vận hành và bảo trì.
- o Disposition: các hoạt động trong giai đoạn cuối.Ôn trắc nghiệm chương 1.
- Because IS are so important, businesses need to be sure that improvements or completely new systems help lower costs, increase profits, improve services, or achieve a competitive advantage - An organization must have information systems that support routine, day-to-day activities and that help a company add value to its products and services..Chap 2 - Components of computer systems: Hardware and software làm việc cùng nhau để chuyển đổi dữ liệu thành thông tin.
- Memory: bộ nhớ - lưu trữ dữ liệu tạm thời trong khi chờ xử lí hoặc những thông tin đã được xử lí xong.
- Vd: RAM - Storage device: thiết bị lưu trữ - lưu trữ dữ liệu hoặc chương trình cho đến khi chúng được yêu cầu.
- Output device: chuyển đổi kết quả của qui trình xuất dữ liệu thành dạng con người có thể hiểu được.
- Mainframe: hệ thống máy tính lớn – yêu cầu phải ổn định và chạy liên tục.
- Legacy system: các hệ thống cũ bị thay bởi cái mới.
- Client/server: bao gồm các máy khách chia sẻ tài nguyên như là dữ liệu lên các server mạnh hơn.
- Máy tính ảo: virtual computer - trên một máy thực tạo nhiều máy tính ảo, những máy ảo này hoạt động độc lập và có chức năng tương tự máy tính thật (ứng dụng như điện toán đám mây – cloud computing).Ôn trắc nghiệm chap 2 - Computer hardware must be carefully selected to meet the evolving needs of the organization and its supporting IS - The computer hardware industry is rapidly changing and highly competitive, creating and enviroment ripe for technological breakthroughs.
- Systems software: quản lí và kiểm soát qui trình của hệ thống máy tính.
- Operating systems (OS): tương tác với phần cứng để quản lí tài nguyên máy tính.
- Utility program: ứng dụng tiện ích – cung cấp các công cụ hỗ trợ OS và quản lí hệ thống máy tính.
- Development program: chương trình phát triển - cho phép người dùng phát triển những phần mềm của chính họ để thực hiện các yêu cầu.
- Applications software: phần mềm ứng dụng o General: các dữ liệu hoặc phần mềm để sử dụng internet, spreadsheets.
- o Specific: các phần mềm dùng với mục địch cụ thể.
- Ví dụ để dùng trả lương.
- Trả phí: định kỳ, vĩnh viễn, trả theo chức năng sử dụng (xài gì trả đó), thuê ứng dụng (cái này đang trở nên phổ biến) o Issues: văn hóa, tôn giáo, toàn cầu, các qui tắc khi liên kết… o Trends: tích hợp nhiều tiện ích, giao tiếp với hệ thống, tương tác bằng nhiều cách.Ôn trắc nghiệm chap 3 - Systems and application software are critical in helping individuals and organizations achieve their goals.
- Organizations use off-the-shelf application software for common business needs and proprietary application software to meet unique business needs and provide a competitive advantage - Organization should choose programming languages with functional characteristics that are appropritate for the task at hand and well suited to the skills and experience of the programming staffChap 4Có cái hình trong slide về Database approach (trang 14)Data modeling and Databases Characteristics: mô hình hóa dữ liệu và đặc điểm cơ sở dữliệu.
- Content: nội dung – dữ liệu nào, chi phí ra sao.
- Access: truy cập – người dùng nào sử dụng dữ liệu nào - Logical structure: cơ sở logic – dữ liệu được sắp xếp - Phisycal organization: cấu trúc vật lí – dữ liệu nên được để ở đâu.Data modeling: mô hình hóa dữ liệu - Building database cần 2 loại thiết kế: xem slide o Logical o Physical - Data model: sơ đồ thực thể và các mối quan hệ - xem slide (này là cái bài nhóm vẽ vẽ trước làm.
- Thực thể có thể là bất kì cái gì.
- Phương pháp: Entity – relationship diagram (mô hình thực thể quan hệ) The relational data model - Selecting: lấy dữ liệu - Projecting: lấy ra những dữ liệu cụ thể - Joining: kết nối dữ liệu - Qui trình: nhận biết thực thể  xác định những dữ liệu muốn quản lí (chọn ra cái nào quan trọng với mình.
- database Qui trình từ database đến usersDatabase (trong này có nhiều dữ liệu như: hàng tồn kho, nhân viên…) Interface(database management systems.
- Application program (các chương trình/ hệ thống nhưquản lí hàng tồn kho, quản lí nhân viên.
- Tạo ra và thực thi chức năng từ hệ thống cơ sở dữ liệu - Người quản lí DBMS: DBA administration.Database type.
- Flat file: tập tin phẳng: dữ liệu đơn giản, dữ liệu của mỗi cái không liên quan đến nhau (not relative to each other.
- Đơn người dùng: single user – chỉ 1 người dùng tại 1 thời điểm o VD: Access, Filemaker, Infopath.
- Đa người dùng: multi user – nhiều người dùng 1 lúc o VD: Oracle, Sybase, IBM…Database Administration (DBA): hệ quản trị cơ sở dữ liệu - có 1 cái free: MySQL - Làm việc với người dùng để xác định database - Làm việc với các chương trình - Đôi khi cái này sở hữu rất nhiều quyền lực do có thể thay đổi dữ liệu - Có trách nhiệm thực hiện những công việc: lưu trữ, xử lí.
- Một vài cái phổ biến: Microsoft Access hoặc Filemaker Pro * Database as a service (sử dụng như 1 dịch vụ) DaaS  ví dụ như điện toán đám mây.
- Đối với hardware: SaaS Đối với software: IaaS Trung gian: PaaS  Trong trung gian chứa: DaaS: ví dụ như googledrive, onedrive…(mấy cái này để lưu trữ hết – điện toán đám mây).
- 3 cách triển khai điện toán đám mây – 3 method of Cloud computing deployment - Public cloud: người cung cấp dịch vụ này chào bán dịch vụ của họ công khai - Private cloud: công nghệ này sẽ được sử dụng trong hệ thống mạng riêng tư - Hybrid cloud: kết hợp 2 cái trên.
- Vậy Cloud computing là gì: là một môi trường mà ở đó phần mềm và các nơi lưu trữ được cung cấp như 1 dịch vụ trên Internet và được truy cập bằng các trình duyệt Web (Chrome, Firefox…) Lưu ý: khi tính chi phí để mua phần mềm thì phải tính cả chi phí mua hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBA) cho cái phần mềm đó nữa.
- Số lượng sử dụng (concurrent users.
- Nhà cung cấp (vendor)DBMS can work front – end or back – end with other software: DBMS có thể hoạt động phíatrước hoặc phía sau các phần mềm khác.Ôn trắc nghiệm Chap 4 - Data management and modeling are key aspects of organizing data and information - A well – designed and well – managed database is an extremly valuable tool in supporting decision making - The number and types of database applications will continue to evolve and yield real business benefitsChap 5: internet, web, extranetUniform resource locator (URL): địa chỉ web định vị cụ thể các trang web bằng cách sửdụng các kí tự mà dẫn đến địa chỉ IP hoặc là địa chỉ host.Ví dụ:http://www.jendesign.com/2007/samples/first.htmlwww.jendesign.com: là Protocol name of sitesamples/first.html: là absolute path – đường dẫn tuyệt đốiwww: là host namejendesign: domain name – tên miềnsamples: directory path – đường dẫn trực tiếpfirst: document – tài liệuCấu trúc như sau:Mỗi máy sẽ có 1 cái địa chỉ IP (internet protocol) ví dụ này 4 số gọi là IP4)nghiên cứu thêm IP6 (thầy kêu thi có thể ra)Địa chỉ web IP DNS: domain serverĐọc thêm về hyperlink: siêu liên kết, kiểu như ấn vào cái này lại ra web khác cứ vậy.
- (hiểumà đúng không?)Internet and Web Application - 2 loại: web 2.0 và Social web - Online information source: tài nguyên thông tin online - Search engines and web research: thủ thuật tìm kiếm và tìm kiếm web - Web portals: web cổng thông tin - Blogging and podcasting - Online media and entertainmentWeb 2.0: tương tác 2 chiềuVD: Facebook nó tự cập nhật nội dung khi mình vào, chạy cmt liên tục…Phân biệt B2B, B2C, C2CB2B: giữa các doanh nghiệp, 80% doanh số toàn cầu từ các giao dịch, thiên về bên mua hoặcbên bán, sử dụng giá của khách hàng.
- VD: alibabaB2C: doanh nghiệp và người tiêu dùng, sử dụng giá tiêu chuẩn.
- VD: Amazone, AliexpressC2C: NTD với NTD qua các trang mạng, có tốc độ tăng trưởng nhanh, sử dụng giá thươnglượng.
- VD: hệ thống máy tính lớn.
- Hiểulà nêu ích lợi và tác hại tiềm ẩn của việc sử dụng nguồn phần mềm mở (chắc là mấy cái phầnmềm down free trên mạng  có thể tra tiếng việt cũng được)Identify three specific social issues associated with the use of information systems – Câunày ở trên có rồi nhưng không chắc.Briefly describe the differences among transaction processing system, managementinformation systems, and enterprise resource planning systems

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt