« Home « Kết quả tìm kiếm

Hệ thống thông tin đất


Tóm tắt Xem thử

- Hà Nội HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT - LIS ThS.
- BẢN VỀ THÔNG TIN, HỆ THỐNG VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN 1.1.
- Thông tin 1.1.1.
- Những đối tượng khác nhau trong xã hội thì cần các thông tin khác nhau.
- Khả năng thu nhận các thông tin của các đối tượng đó cũng khác nhau.
- Định nghĩa 2: Thông tin là một hệ thống những tin.
- Mỗi một đối tượng sử dụng thông tin lại tạo ra thông tin mới.
- Các thông tin đó lại được truyền cho các đối tượng sử dụng mới.
- Dữ liệu và thông tin .
- Như vậy, khái niệm dữ liệu hẹp hơn khái niệm thông tin.
- Vật mang thông tin thường là hệ thống điện thoại.
- Các đặc trưng và tiêu chuẩn của thông tin.
- Thông tin này có thể tốt hơn thông tin kia.
- nhưng có thông tin chỉ thu thập dùng một lần.
- Tính riêng biệt của thông tin phù hợp với yêu cầu của đối tượng sử dụng.
- Thông tin thường thức, các thông tin phục vụ cho đa số người sử dụng.
- Thông tin đại chúng: dành cho mọi người.
- Thông tin khoa học: dành cho người dùng tin trong khoa học .
- Thông tin cấp một: thông tin gốc.
- Thông tin cấp hai: thông tin tín hiệu và chỉ dẫn.
- Thông tin cấp ba: tổng hợp các thông tin cấp một.
- 5, Theo hình thức thể hiện thông tin Thông tin nói.
- Thông tin viết.
- Thông tin bằng hình ảnh.
- Thông tin điện tử hay thông tin số.
- Thông tin đa phương tiện.
- 5, Vai tr ò của thông tin trong văn hóa và giáo dục.
- Các thông tin đầu ra được thể hiện ở nhiều hình thức khác nhau theo các đặc trưng của hệ thống.
- Hệ thông tin gồm.
- Tập hợp các phương tiện giúp sử lý thông tin.
- Mục tiêu của hệ thông tin.
- Hệ thống thông tin 1.3.1.
- Hệ thống thông tin bao gồm các phần tử trong hệ thống tạo thành.
- Tập hợp các phương tiện lưu trữ và xử lý thông tin.
- Các quy tắc sử dụng, xử lý thông tin.
- Hệ thống thông tin ý niệm là một quá trình trừu tượng hoá các yếu tố sau.
- Trong quá trình xây dựng hệ thống, hệ thống thông tin ý niệm là hệ thống bất biến được sử dụng như một hệ quy chiếu.
- Nó là bản thiết kế chi tiết của hệ thống thông tin trên cả hai mặt dữ liệu và xử lý.
- Khi xây dựng h ệ thống thông tin Logic phải xuất phát từ h ệ thống thông tin ý niệm.
- Mục tiêu của quá trình xây dựng hệ thống thông tin là tạo lập h ệ thống thông tin vật lý.
- Quá trình xây dựng hệ thống thông tin được thể hiện qua sơ.
- 7: Các mức bất biến trong quá trình xây dựng một hệ thống thông tin.
- Đào Mạnh Hồng - Khoa Quản lý đất đai - Đại học Tài nguyên Môi trường Hà Nội Trang -19- CHƢƠNG II HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI 2.1.
- Tổng quan về hệ thống thông tin đất đai 2.1.1.
- Khái niệm về hệ thống thông tin đất đai Hệ thống thông tin đất đai (Land Information System - LIS) là hệ thống thông tin cung cấp các thông tin về đất đ ai.
- Các phần tử trong hệ thống thông tin đất đai bao gồm.
- Cơ sở hạ kỹ thuật và công nghệ thông tin.
- ArcGIS luôn hỗ trợ những phát triển mới của công nghệ thông tin… 2.1.2.
- Mục đích của hệ thống thông tin đất đai.
- Hệ thống thông tin đất trên cơ.
- Cung cấp thông tin cho đối tượng sử dụng đất đai.
- Nh ư vậy, Hệ thống thông tin đất được nhà nước xây dựng nhằm nắm chắc và quản chặt quỹ đất của quốc gia.
- Hệ thống thông tin đất đai phải đơn giản, dễ sử dụng.
- Hệ thống thông tin đất đai phải có cơ chế bảo mật và an toàn dữ liệu.
- Thông tin về các tài liệu pháp lý khác có liên quan.
- Mỗi một lớp thông tin chỉ thể hiện một loại đối tượng.
- Mỗi một lớp thông tin có một mã duy nhất.
- Nội dung hoạt động của hệ thống thông tin đất.
- Xây dựng hệ thống thông tin đất đă ng ký đất đ ai.
- Xây dựng các hệ thống thông tin khác liên quan đến hệ thống thông tin đất như.
- Hệ thống thông tin môi tr ường.
- Hệ thống thông tin kinh tế xã hội.
- Hệ thống thông tin cơ.
- Xây dựng nâng cấp các hệ thống thông tin đất đai hiện có.
- Xây dựng hệ thống thông tin đất đai mới.
- bản đó là: các hệ thống thông tin phi không gian và các hệ thống th ông tin không gian.
- Trong hệ thống thông tin địa lý có rất nhiều các hệ thống thông tin có liên qua trong đó.
- phải kể đến hệ thống thông tin đất và hệ thống thông tin đất đa mục đí ch.
- sở hạ tầng, hệ thống thông tin kinh tế xã hội.
- Hệ thống thông tin môi trường.
- Tập trung chủ yếu các thông tin về.
- Hệ thống thông tin về cơ.
- Tập trung chủ yếu như các thông tin về.
- Hệ thống thông tin về kinh - tế xã hội.
- Hệ thống thông tin thửa đất.
- Chính vì lẽ đó các thông tin của hệ thống chi tiết đến từng thửa đất.
- Các thông tin bằng bản đồ được biến đổi về dạng số.
- Chủ đất dễ nhớ và dễ sử dụng các thông tin khi cần.
- Tra cứu các bản ghi thông tin cho từng thửa đất.
- Đào Mạnh Hồng - Khoa Quản lý đất đai - Đại học Tài nguyên Môi trường Hà Nội Trang -41- CHƢƠNG III PHÂN TÍCH THIẾT KÊ HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI 3.1.
- Tính cấp thiết và mục tiêu xây dựng hệ thống thông tin đất đai 3.1.1.
- Tính cấp thiết của công tác xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
- Tất cả các công tác đó đề dựa trên các thông tin đất đai của hệ thống thông tin đất cung cấp.
- Thông tin về trạng thái tĩnh, động hay biến đổi.
- Điều tra, đánh giá hiện trạng thống thông tin đất đai.
- Các thông tin về mô i trường, hoàn cảnh.
- Các thông tin có ích cho hệ thống đang nghiên cứu.
- b, Điều tra hiện trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong các hệ thống thông tin đất đai hiện hành.
- Lập phiếu công việc: nhằm liệt kê tất cả các công việc trong hệ thống thông tin của tổ chức.
- sở hạ tầng kỹ thuật trong hệ thống thông tin đất.
- Một số mô hình mạng của hệ thống thông tin đất.
- Xây dựng mạng cục bộ cho toàn hệ thống thông tin đất đai tại cơ sở.
- Xây dựng nguồn nhân lực trong hệ thống thông tin đất.
- Nguồn nhân lực trong hệ thống thông tin đất đai được xây dựng mới cần phải đào tạo.
- Bảo mật ứng dụng: đ â y là module được thiết kế riêng cho hệ thống thông tin đất đai.
- Bên cạnh đó nó còn cung cấp các thông tin đất đai phục vụ cho các đối tượng sử dụng đất đai.
- 2: Các b ước hoạt động của công tác quản lý thông tin đất đai 4.5.2.
- liệu và thông tin đất đai.
- Thông tin s ổ theo dõi biến động đất đai.
- Các vấn đề này vẫn còn nhiều tồn tại trong các hệ thống thông tin đất

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt