Professional Documents
Culture Documents
Chapt 3. Đư NG Hàng Không
Chapt 3. Đư NG Hàng Không
Nắm vững kiến thức chung về vận tải hàng hóa bằng
đường hàng không
Quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm của các bên có liên quan
1
Nội dung
3.1. Khái quát về vận tải hàng hóa bằng đường hàng không
3.2. Quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm các bên liên quan
3.3. Chứng từ vận tải hàng hóa bằng đường hàng không
3.4. Cước phí vận tải
3.5 Quy trình thuê phương tiện vận tải
3.6. Quy trình giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không
2
3.1. Khái quát vận tải hàng không
Không phù hợp với vận chuyển hàng hóa cồng kềnh, hàng
hóa có khối lượng lớn hoặc có giá trị thấp
Sức chở hạn chế, hay gặp rủi ro tai nạn và khi tai nạn xảy
ra thiệt hại thường rất lớn
3
3.1. Khái quát vận tải hàng không
3.1.4. Các tổ chức liên quan đến vận tải hàng không
Các tổ chức quốc tế.
Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO)
Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế IATA
Hiệp hội quốc tế các tổ chức giao nhận FIATA
Các tổ chức quốc gia.
Cục hàng không dân dụng
Các hãng hàng không quốc doanh và dân doanh
4
3.1. Khái quát vận tải hàng không
5
3.1. Khái quát vận tải hàng không
6
3.1. Khái quát vận tải hàng không
3.1.3. Các loại hàng hóa được vận chuyển trong vận tải hàng
không
7
Hàng hoá thông thường
8
Hàng hoá thông thường
9
Hàng hoá thông thường
Hàng đặc biệt – Hàng mau hỏng (tt)
Người gửi hàng tự chịu trách nhiệm đóng gói
Những vật liệu thông thường được sử dụng để đóng gói hàng
mau hỏng bao gồm:
Thùng xốp.
Túi nylon.
Hộp carton phủ sáp.
Thùng gỗ, hộp,sọt.
Thùng nhựa.
Tấm trải nylon.
Vật liệu hút nước.
10
Hàng hoá thông thường
Hàng đặc biệt – Hàng mau hỏng (tt)
Tất cả các lô hàng mau hỏng phải được dán nhãn “Hàng mau
hỏng” ở ít nhất một vị trí dễ nhìn thấy trên mỗi kiện hàng.
Kiện hàng mau hỏng phải được dán nhãn chỉ hướng "THIS
WAY UP” ở vị trí thích hợp. Điều này đặc biệt quan trọng đối
với hàng mau hỏng là “Hàng ướt”
Khi sử dụng khí hoá lỏng làm lạnh hoặc đá khô cho hàng mau
hỏng, lưu ý cần dán nhãn và đánh dấu theo quy định về hàng
nguy hiểm của IATA. Trọng lượng tịnh của đá khô cần được
ghi ở bên ngoài mỗi kiện hàng.
Khi chất trong ULD, nhãn ULD cần được ký hiệu bằng mã
phục vụ đặc biệt tương ứng.
11
Hàng hoá thông thường
Hàng đặc biệt – Hàng nhạy cảm
Máy quay phim, máy chụp ảnh, máy tính xách tay, máy tính
bảng, thiết bị hỗ trợ tin học cá nhân (PDAs), hàng điện tử có giá
trị, điện thoại di động, thẻ điện thoại (trừ thẻ không có mệnh giá -
thẻ trắng), đồng hồ.
Việc đóng gói hàng nhạy cảm phải thực hiện kỹ càng bằng các
vật liệu có độ bền cao và không có dấu hiệu hư hỏng.
12
Hàng hoá thông thường (Bách hoá)
Hàng khô, đồ dùng gia đình, hàng cá nhân và các loại hàng
khác được yêu cầu phục vụ thông thường.
Đóng gói thông thường chịu đựng điều kiện phục vụ thông
thường trong quá trình xếp dỡ.
Dán nhãn thể hiện đầy đủ nội dung của chỉ dẫn gửi hàng
13
3.1. Khái quát vận tải hàng không
3.1.3. Các loại hàng hóa được vận chuyển trong vận tải hàng
không
HH vận chuyển bằng đường hàng không
Phảituân thủ các quy định đóng gói, đánh dấu, dán nhãn
nghiêm ngặt
Một số hãng hàng không có quy định riêng
14
15
16
3.2. Quyền hạn, nghĩa vụ, trách
nhiệm của các bên liên quan
3.2.1. Hợp đồng vận chuyển
Là sự thỏa thuận giữa người vận chuyển và người gửi hàng
Theo đó, người vận chuyển có nghĩa vụ vận chuyển HH đến địa
điểm đến và trả hàng cho người nhận hàng
Người gửi hàng có nghĩa vụ thanh toán cước vận chuyển.
Tài liệu của hợp đồng bao gồm:
Vận đơn hàng không
Các thỏa thuận khác bằng văn bản
Điều lệ vận chuyển
Bảng giá cước vận chuyển
Người gửi hàng hoặc người được người gửi hàng ủy quyền
17
3.2. Quyền hạn, nghĩa vụ, trách
nhiệm của các bên liên quan
3.2.2. Người chuyên chở
Thu tiền cước và các chi phí có liên quan
Chịu trách nhiệm vận chuyển, chăm sóc HH, thông báo hàng đến
Có quyền kiểm tra việc đóng gói, HH, các thông tin xuất trình liên
quan đến HH, => không chịu trách nhiệm cho bất kỳ sự mất
mát trực tiếp hoặc gián tiếp do kết quả của việc kiểm tra đóng
gói.
Có quyền yêu cầu người gửi hàng, người sở hữu HH, người nhận
hàng phải bồi thường nếu HH này gây ra thiệt hại
Bồi thường thiệt hại xảy ra do sự mất mát, thiếu hụt, hư hỏng hoặc
chậm trễ trong quá trình vận chuyển HH.
Hành động của quốc gia liên quan đến thực hiện liên quan
đến việc XK, NK, quá cảnh
18
3.2. Quyền hạn, nghĩa vụ, trách
nhiệm của các bên liên quan
3.2.3. Người gửi hàng/ nhận hàng
Người gửi hàng
Phải tuân thủ mọi luật lệ áp dụng và các quy định của quốc
gia về XK, NK, quá cảnh; bao bì, đóng gói; cung cấp thông
tin khi có yêu cầu.
Phải đảm bảo thanh toán tất các các khoản cước phí vận
chuyển đúng hạn theo giá cước, điều kiện vận chuyển và
các quy định khác
Chịu trách nhiệm về tính đúng đắn của các thông tin và các
nội dung liên quan đến HH mà minh cung cấp
Bồi thường cho người vận chuyển
Thời hạn khởi kiện về tổn thất hàng là 2 năm từ ngày HH đến nơi
19
3.2. Quyền hạn, nghĩa vụ, trách
nhiệm của các bên liên quan
3.2.4. Người chuyên chở thực sự và người thầu chuyên chở
- Bamboo: Người
cho thuê máy bay,
là người chuyên
chở thực sự
Người thầu chuyên chở ký hợp đồng nhận chuyên chở với
người gửi hàng hay người giao nhận và cung cấp chứng từ vận
tải
Người chủ máy bay (hãng hàng không) là người chuyên chở thực
thụ
Người thầu chuyên chở chịu trách nhiệm toàn bộ quá trình.
Hãng hàng không chỉ chịu trách nhiệm về đoạn đường mà mình
chuyên chở
20
3.2. Quyền hạn, nghĩa vụ, trách
nhiệm của các bên liên quan
3.2.5. Đại lý hãng hàng không
Là những người trung gian giữa một bên là người gửi hàng/người
nhận hàng và một bên là người chuyên chở những hãng hàng không
Ghi mã chữ tên và địa chỉ của người nhận hàng trên tất cả các kiện
của mỗi lô hàng
Kiểm tra việc đóng gói các lô hàng, để kiện hàng chịu được điều
kiện bốc dỡ
Dán nhãn, bao bì cho HH
21
3.2. Quyền hạn, nghĩa vụ, trách
nhiệm của các bên liên quan
3.2.5. Đại lý hãng hàng không
Đại lý hãng hàng không, có 2 loại
Đại lý HH IATA: là đại lý giao nhận được những hãng HK thuộc
IATA và IATA chấp nhận họ thay mặt họ.
Người giao nhận HH HK: có thể là đại lý IATA hay không là đại lý
IATA, thường chuyên về dịch vụ gom hàng
22
3.2. Quyền hạn, nghĩa vụ, trách
nhiệm của các bên liên quan
3.2.5. Đại lý hãng hàng không
Các dịch vụ của Đại lý hãng HK đối với người gửi hàng
Cung cấp phương tiện cho việc tiếp nhận hay thu gom các
lô hàng XK
Chuẩn bị các chứng từ, lập vận đơn
Kiểm tra giấy phép XNK
Kiểm tra bao bì, đóng gói
Thu xếp lưu khoang máy bay với các hãng HK và định lịch
giao hàng tại sân bay
Lo thu xếp bảo hiểm theo yêu cầu KH
Theo dõi việc di chuyển hàng
Thực hiện tất cả các công việc của Hãng HK phải làm từ
lúc cung cấp phương tiện vận tải đến khi hàng sẵn sàng để
xếp lên máy bay ở cảng đi.
23
3.2. Quyền hạn, nghĩa vụ, trách
nhiệm của các bên liên quan
3.2.6. Người giao nhận (Airfreight Forwarder)
Có thể là đại lý của IATA (Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế -
International Air Transport Association)
Có thể là một người gom hàng (Consolidator)
24
3.3. Chứng từ trong vận tải hàng không
Người gửi hàng hay đại lý của người gửi hàng và người
chuyên chở hay đại lý của người chuyên chở
Trường hợp, một đại lý cùng một lúc vừa thay mặt người
gửi hàng và vừa thay mặt người chuyên chở thì vận đơn
hàng không phải ký 2 lần
Là bằng chứng của việc nhận hàng
Chứng minh việc giao lô hàng trong điều kiện hoàn hảo,
trừ khi có ghi chú
Chứng minh những chỉ dẫn giao hàng được chấp nhận
25
Vận đơn hàng không (airway Bill – AWB)
-Do người gom hàng phát hành cho người gửi hàng lẻ
để người nhận hàng lẻ xuất trình cho đại lý của người
gom hàng ở sân bay đến để nhận hàng.
26
27
28
Vận đơn hàng không (airway Bill – AWB)
29
30
Vận đơn hàng không (airway Bill – AWB)
31
Vận đơn hàng không (airway Bill – AWB)
(11) Giá trị khai báo vận chuyển (declared value for carriage)
- Nếu kê khai, được coi là GHTN bồi thường
- Không kê khai, ghi NVD (No value to declare)
(12) Giá trị kê khai hải quan (declared value for customs)
- Nếu kê khai: Giá trị này dùng để tính thuế XNK
- Không kê khai: Nếu không phải nộp thuế, => ghi NCV (No
commercial value) Hàng không có giá trị thương mại
(13) Số tiền bảo hiểm (Amount of Insurance)
(14) Thông tin làm hàng (Handing information)
32
Vận đơn hàng không (airway Bill – AWB)
Mặt sau:
33
Ký hiệu 3 số của hãng vận chuyển
(Airline code number)
34
Ký hiệu 3 chữ của sân bay khởi hành
35
Thông tin người gửi hàng
36
Bản 1, 2 và 3 là ba bản gốc có giá trị như nhau
Ghi các điều kiện ràng buộc trong vận chuyển như một hợp
đồng
37
Nếu đại lý cấp vận đơn thì ghi đầy đủ thông tin này
38
Số hiệu IATA của đại lý phát hành bill (IATA là Hiệp hội Vận tải
Hàng không Quốc tế – International Air Transport Association)
Số hiệu IATA của đại lý phát hành bill (IATA là Hiệp hội Vận tải
Hàng không Quốc tế – International Air Transport Association)
39
Thông tin thanh toán và địa chỉ thông báo
40
To: địa điểm sân bay đầu tiên mà máy bay hạ cánh (sân bay
chuyển tải), được thể hiện bằng 3 chữ cái ký hiệu của sân bay
được IATA cấp.
41
Sân bay đích đến
42
Thông tin làm hàng
43
Đối với vận đơn House
44
Tiền tệ,
PP: All Charges Prepaid Cash (cước phí trả trước bằng tiền
mặt)
Dùng làm căn cứ khai quan, nếu không muốn khai báo vào ô
này thì để NVD, hoặc để AS PER INVOICE
45
Dùng làm căn cứ khai quan, nếu không muốn khai báo vào ô
này thì để NVD, hoặc để AS PER INVOICE
Nếu nhà vận chuyển cung cấp dịch vụ bảo hiểm thì các ô này
đễ được điền thông tin vào
Neco Insurance Co. Ltd. (NIL
46
Vận đơn hàng không (airway Bill – AWB)
47
3.4. Cước phí vận tải hàng không
Được quy định trong các biểu cước thống nhất.
IATA đã có quy định về quy tắc, cách thức tính cước và phát hành
cho cước hàng không
Cơ sở tính cước.
Tính theo trọng lượng cả bì thực tế nếu như hàng nhỏ và nặng
Tính theo khối lượng nếu như hàng nhẹ và cồng kềnh
48
3.6. Quy trình giao và nhận hàng hóa
Có sự tham gia của công ty giao nhận
Người gửi hàng giao hàng cho người giao nhận
Người giao nhận sẽ cấp cho người gửi hàng giấy chứng nhận đã nhận
hàng (FCR – Forwarder’s Certificate of Receipt)
Nếu họ có trách nhiệm giao hàng tới đích, Người giao nhận sẽ cấp giấy
chứng nhận vận chuyển của người giao nhận (FTC – Forwarder’s
Certifficate of Transport)
Nếu lưu kho trước khi gửi hàng, Người giao nhận sẽ cấp biên lai kho
hàng cho người gửi hàng (FWR – Forwarder’s Warehouse Receipt)
Người giao nhận tiến hành tập hợp và lập chứng từ sau đây để chuẩn bị
giao hàng cho hãng hàng không
49
3.6. Quy trình giao và nhận hàng hóa
Chứng từ kèm theo gửi hàng
• Giấy phép xuất khẩu
• Bản kê chi tiết hàng hóa
• Bản lược khai hàng hóa
• Giấy chứng nhận xuất xứ
• Tờ khai hàng hóa XK (khai hải quan)
• Vận đơn hàng không, hoá đơn thương mại
• Người giao nhận sẽ giao lại bản gốc số 3 cho người gửi hàng
(MWAB hoặc HAWB) cùng thông báo thuế và thu tiền cước
cùng các khoản chi phí cần thiết có liên quan
5) – Hãng hàng không thông báo cho đại lý của người giao nhận
hàng không về lô hàng khi hàng đến
6) – Người giao nhận hàng không thông báo cho người nhận về lô
hàng đã đến, lấy giấy uỷ thác của người nhận hàng đề làm thủ
tục hải quan, nộp thuế …
7) – Người giao nhận hàng không nhận lô hàng từ người vận
chuyển, làm các thủ tục hải quan và đưa hàng về kho của mình.
8) – Người gửi hàng nhận hàng từ đại lý của người giao nhận hàng
không
50
3.6. Quy trình giao và nhận hàng hóa
(4)
MAWB (7)
(3)
HÃNG (5)
HÀNG KHÔNG
51
Quy trình gửi hàng bằng đường hàng không:
AWB
(2) (1) AWB gốc (5)
(3) (4)
HÃNG HÀNG
KHÔNG
GỬI HÀNG QUA ĐẠI LÝ HÀNG HOÁ HÀNG KHÔNG (AIR CARGO AGENCY)
52
53
Quy trình gửi hàng bằng đường hàng không:
AWB
(2) (1) AWB gốc (5)
(3) (4)
HÃNG HÀNG
KHÔNG
GỬI HÀNG QUA ĐẠI LÝ HÀNG HOÁ HÀNG KHÔNG (AIR CARGO AGENCY)
54
Nội dung
3.1. Khái quát về vận tải hàng hóa bằng đường hàng không
3.2. Quyền hạn, nghĩa vụ, trách nhiệm các bên liên quan
3.3. Chứng từ vận tải hàng hóa bằng đường hàng không
3.4. Cước phí vận tải
3.5 Quy trình thuê phương tiện vận tải
3.6. Quy trình giao nhận hàng hóa bằng đường hàng không
55
56