« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận văn Thạc sĩ Ngôn ngữ học: Đối chiếu từ ngữ chỉ hoa trong tiếng Anh và tiếng Việt


Tóm tắt Xem thử

- ĐỐI CHIẾU TỪ NGỮ CHỈ HOA TRONG TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT.
- Khái niệm định danh.
- Đơn vị định danh.
- Biến thể định danh.
- Chương 2: ĐỐI CHIẾU ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO, ĐỊNH DANH VÀ NGỮ NGHĨA TỪ NGỮ CHỈ HOA TRONG TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT.
- Đặc điểm cấu tạo từ ngữ chỉ hoa trong tiếng Anh và tiếng Việt.
- Đặc điểm cấu tạo từ ngữ chỉ hoa trong tiếng Việt.
- Đối chiếu đặc điểm cấu tạo từ ngữ chỉ hoa trong tiếng Anh và tiếng Việt.
- Đặc điểm định danh từ ngữ chỉ hoa trong tiếng Anh và tiếng Việt.
- Đặc điểm định danh tên gọi các loại hoa trong tiếng Anh.
- Đặc điểm định danh tên gọi các loài hoa trong tiếng Việt.
- Các biến thể tên gọi các loài hoa trong tiếng Anh và tiếng Việt.
- Đối chiếu đặc trưng dùng để định danh tên các loài hoa trong tiếng Anh và tiếng Việt.
- Đặc điểm ngữ nghĩa từ ngữ chỉ hoa trong tiếng Anh và tiếng Việt.
- Đặc điểm ngữ nghĩa của từ ngữ chỉ hoa trong tiếng Anh.
- Đặc điểm ngữ nghĩa của từ ngữ chỉ hoa trong tiếng Việt.
- Đối chiếu đặc điểm ngữ nghĩa từ ngữ chỉ hoa trong tiếng Anh và tiếng Việt.
- Nghĩa biểu trưng của thành ngữ, tục ngữ, ca dao có chứa thành tố flower và tên gọi các loài hoa trong tiếng Anh.
- Nghĩa biểu trưng của thành ngữ, tục ngữ, ca dao tiếng Anh chứa tên gọi các loài hoa.
- Nghĩa biểu trưng của thành ngữ, tục ngữ, ca dao tiếng Việt có chứa thành tố hoa và tên gọi các loài hoa.
- Nghĩa biểu trưng của thành ngữ, tục ngữ, ca dao tiếng Việt có chứa tên gọi các loài hoa.
- Đối chiếu nghĩa biểu trưng của thành ngữ, tục ngữ, ca dao có chứa từ hoa và tên các loài hoa trong tiếng Anh và tiếng Việt.
- “flower” trong tiếng Anh và “hoa” trong tiếng Việt.
- Nghĩa biểu trưng của thành ngữ, tục ngữ, ca dao chứa tên các loài hoa trong tiếng Anh và tiếng Việt.
- Bảng 2.3: Bảng các kiểu định danh tên gọi các loại hoa trong tiếng Anh.
- Bảng 2.4: Bảng các kiểu định danh tên gọi các loài hoa trong tiếng Việt.
- Bảng 2.5: Bảng so sánh các kiểu định danh tên các loài hoa trong tiếng Anh và tiếng Việt.
- Bảng 2.8: Bảng so sánh đặc điểm ngữ nghĩa của từ ngữ chỉ tên gọi các loài hoa trong tiếng Anh và tiếng Việt.
- Bảng 3.1: Bảng đối chiếu nghĩa biểu trưng của thành ngữ, tục ngữ, ca dao có chứa thành tố hoa” và tên các loài hoa trong tiếng Anh và tiếng Việt.
- Miêu tả cấu tạo, phân tích đặc điểm định danh và đặc điểm ngữ nghĩa và nghĩa biểu trưng của từ ngữ chỉ hoa trong tiếng Anh và tiếng Việt;.
- gọi các loài hoa trong tiếng Anh và tiếng Việt.
- Cấu tạo các đơn vị từ vựng trong tiếng Anh và tiếng Việt dùng để gọi tên các loài hoa;.
- Đối chiếu đặc điểm cấu tạo, định danh và ngữ nghĩa của từ ngữ chỉ hoa trong tiếng Anh và tiếng Việt.
- Đối chiếu nghĩa biểu trưng của thành ngữ, tục ngữ, ca dao có chứa thành tố hoa và tên gọi các loài hoa trong tiếng Anh và tiếng Việt.
- trong tiếng Việt..
- Phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh.
- Phương thức cấu tạo từ trong tiếng Việt.
- Khái niệm cụm từ (ngữ) trong tiếng Anh.
- Khái niệm cụm từ (ngữ) trong tiếng Việt.
- Thành ngữ, tục ngữ trong tiếng Anh.
- Thành ngữ, tục ngữ và ca dao trong tiếng Việt.
- khái niệm định danh.
- Đặc điểm cấu tạo từ ngữ chỉ hoa trong tiếng Anh và tiếng Việt 2.1.1.
- Đặc điểm cấu tạo từ ngữ chỉ hoa trong tiếng Anh.
- Đặc điểm cấu tạo từ ngữ chỉ hoa trong tiếng Việt 2.1.2.1.
- Như vậy, các từ ngữ chỉ tên gọi các loài hoa trong tiếng Việt cũng có cấu tạo khá đa dạng.
- Dạng không có lý do (võ đoán): là tên gọi các loài hoa trong tiếng Anh và tiếng Việt có cấu tạo là từ đơn – định danh sơ cấp.
- Đặc điểm định danh tên gọi các loại hoa trong tiếng Anh 2.2.2.1.
- Tên gọi các loài hoa trong tiếng Anh khá đa dạng.
- 1 Định danh dựa vào màu sắc .
- Các màu sắc thường được sử dụng để định danh các loài hoa trong tiếng Anh gồm có 13 màu: blue (xanh nước biển), golden (màu vàng của vàng), pink (màu hồng), red (màu đỏ), purple (màu tím), scarlet (màu đỏ tươi), silver (màu bạc), white (màu trắng), yellow (màu vàng), blood (màu đỏ của máu), fire (màu lửa), green (màu xanh lá cây), cardinal (màu đỏ thắm).
- Có 2 con vật được dùng để định danh các loài hoa: butterfly (con bướm), scorpion (con bọ cạp)..
- Có 9 đặc điểm thời gian được dùng để định danh các loài hoa: evening (buổi tối), biennial (hai năm), day (ban ngày), Christmas (Dịp Nô En), winter (mùa đông), spring (mùa xuân), noon (buổi trưa), everlasting (bất tử), four coclock (4 giờ)..
- Đặc điểm định danh tên gọi các loài hoa trong tiếng Việt 2.2.3.1.
- Trên đây là mô hình định danh tên gọi chung các loại hoa trong tiếng Việt.
- Đây là phương thức định danh khá phổ biến trong tiếng Việt..
- Có 8 đặc điểm thời gian được dùng để định danh các loài hoa:.
- Các biến thể tên gọi các loài hoa trong tiếng Anh và tiếng Việt 2.2.4.1.
- Biến thể tên gọi các loài hoa trong tiếng Anh.
- Biến thể tên gọi các loài hoa trong tiếng Việt.
- Các loài hoa có một biến thể tên gọi:.
- Các loài hoa có hai biến thể tên gọi:.
- Vậy cách thức định danh tên các loài hoa trong tiếng Anh và tiếng Việt có gì giống và khác nhau?.
- Về mô hình định danh:.
- Về các kiểu định danh:.
- Ngôn ngữ Các kiểu định danh.
- Bảng so sánh trên cho thấy số lượng các kiểu định danh các loài hoa trong tiếng Anh và tiếng Việt khá tương đồng và gần nhau.
- Trong tiếng Anh có 12 kiểu định danh tên các loài hoa và trong tiếng Việt có 13.
- Về mặt số lượng tên các loài hoa trong các đặc trưng được lựa chọn để định danh trong tiếng Anh và tiếng Việt cũng có sự khác nhau.
- Tiếng Việt.
- STT Các kiểu định danh Tiếng Anh.
- định danh Tiếng Anh Tần.
- Về biến thể định danh:.
- Tiếng Anh Tiếng Việt.
- với các loài hoa khác.
- Ngôn ngữ.
- các loài hoa khác.
- y học’ trong tiếng Anh và tiếng Việt.
- TRONG TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT Dẫn nhập.
- Biểu trưng cho cái đẹp.
- mang ý nghĩa biểu trưng này.
- Nghĩa biểu trưng của “rose” (hoa hồng).
- Nghĩa biểu trưng của “lily” (hoa loa kèn).
- Biểu trưng cho cái đẹp (trong trắng, thuần khiết).
- Biểu trưng cho người phụ nữ.
- Nghĩa biểu trưng của daisy (hoa cúc).
- Biểu trưng cho cái chết.
- Nghĩa biểu trưng của “violet” (hoa viôlét).
- Nghĩa biểu trưng này hoàn toàn không xuất hiện trong tiếng Anh..
- Biểu trưng cho tình yêu.
- Nghĩa biểu trưng của hoa đào.
- Nghĩa biểu trưng của hoa sen.
- Nghĩa biểu trưng của hoa hồng.
- dao Hướng nghĩa biểu trưng.
- Tiếng Anh.
- loài hoa Hoa hồng.
- biểu trưng cho tình yêu.
- biểu trưng cho người phụ nữ.
- Thành ngữ tục ngữ, ca dao chứa tên các loài hoa trong tiếng Anh và tiếng Việt có nhiều nghĩa biểu trưng khác nhau.
- “hoa” (flower) trong tiếng Anh và tiếng Việt có số lượng khá tương đồng..
- Nghiên cứu “Đối chiếu từ ngữ chỉ hoa trong tiếng Anh và tiếng Việt”.
- Về đặc điểm định danh: Các dấu hiệu đặc trưng được chọn để định danh các loài hoa trong tiếng Anh và tiếng Việt khá tương đồng.
- Mạng từ trong tiếng Anh (wordnet)

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt