« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận án Tiến sĩ Nông nghiệp: Nghiên cứu ứng dụng một số gen kháng bệnh bạc lá nhằm phát triển lúa lai ở các tỉnh phía Bắc Việt Nam


Tóm tắt Xem thử

- Chọn tạo các tổ hợp lúa lai cải tiến mang gen kháng bệnh bạc lá.
- Đánh giá đặc điểm nông sinh học và khả năng kháng bệnh bạc lá của các dòng bố cải tiến và sản xuất hạt lúa lai của các tổ hợp lai cải tiến.
- Đánh giá hiệu quả sản xuất của các tổ hợp lúa lai cải tiến.
- Chọn tạo các tổ hợp lúa lai cải tiến mang gen kháng bệnh bạc lá lúa.
- Đánh giá các tổ hợp lai mang gen kháng vi khuẩn gây bệnh bạc lá vụ Xuân 2015 tại Bát Xát.
- Đánh giá các tổ hợp lúa lai cải tiến trong vụ Mùa 2015 tại Lào Cai.
- Nghiên cứu sản xuất hạt lai F1 của các tổ hợp lúa lai cải tiến.
- Đánh giá tình hình sâu bệnh hại của hai tổ hợp lúa lai cải tiến.
- Đánh giá về năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của 2 tổ hợp lúa lai cải tiến.
- Một số đặc điểm nông- sinh học của các tổ hợp lai F 1 trong vụ Xuân 2015 tại Bát Xát.
- Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai F 1 vụ Xuân 2015 tại Bát Xát.
- Đánh giá khả năng kháng bệnh bạc lá của các tổ hợp lai qua lây nhiễm nhân tạo vụ Xuân 2015.
- Các chỉ tiêu nông học của các tổ hợp cải tiến trong vụ Mùa 2015.
- Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai.
- Ưu thế lai chuẩn trên các tính trạng chủ yếu của các tổ hợp lai.
- Mức kháng bệnh bạc lá của các tổ hợp lai trong vụ Mùa 2015.
- Mức kháng bệnh bạc lá của các tổ hợp bằng lây nhiễm nhân tạo mẫu phân lập Thanh Hóa trong vụ Xuân 2016.
- Năng suất và sản lượng của các tổ hợp lai trong vụ Mùa 2015 tại Bát Xát, Lào Cai.
- Tình hình sâu bệnh hại của hai tổ hợp lúa lai cải tiến.
- Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của 2 tổ hợp lai cải tiến trong vụ Xuân 2016.
- Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của tổ hợp lai LC632 trong vụ Mùa 2016.
- Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của tổ hợp lai LC575 trong vụ Mùa 2016.
- Chọn tạo các tổ hợp lúa lai cải tiến mang gen kháng bệnh bạc lá, trên cơ sở kết hợp dòng bố R212BB7 với dòng mẹ 103S và 103BB21S..
- Đánh giá đặc điểm nông sinh học và khả năng kháng bệnh bạc lá của các dòng bố cải tiến và sản xuất hạt lúa lai của các tổ hợp lai cải tiến..
- Đánh giá hiệu quả sản xuất của các tổ hợp lúa lai cải tiến..
- Đánh giá ưu thế lai của các tổ hợp lai.
- Đánh giá khả năng kết hợp của các tổ hợp lai mới.
- đánh giá các chỉ tiêu nông sinh học và khả năng kháng bệnh bạc lá của các tổ hợp lúa lai cải tiến.
- Một số tổ hợp lúa lai hai dòng trong nước năng suất chưa vượt trội.
- Giống lúa LC212 được sử dụng làm đối chứng để đánh giá tổ hợp lai mới chọn tạo ra.
- Tiến hành khảo nghiệm, đánh giá các tổ hợp lúa lai mới chọn tạo về các đặc điểm nông học, đặc biệt là khả năng kháng bệnh bạc lá..
- CHỌN TẠO CÁC TỔ HỢP LÚA LAI CẢI TIẾN MANG GEN KHÁNG BỆNH BẠC LÁ LÚA.
- Tiến hành khảo nghiệm, đánh giá các tổ hợp lúa lai mới chọn tạo về các đặc điểm nông học, đặc biệt là khả năng kháng bệnh bạc lá tại Trại nghiên cứu và sản xuất giống lúa Bát Xát..
- Một số đặc điểm nông- sinh học của các tổ hợp lai F 1.
- TT Tổ hợp.
- Trong đó có 2 tổ hợp 103BB21S/R212BB7-575-1-1.
- có 4 tổ hợp có mật độ hạt cao hơn đối chứng.
- Đánh giá các chỉ về năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai F1 cải tiến.
- các tổ hợp có số bông/khóm tương đương đối chứng ở mức độ tin cậy 95%.
- TT Tổ hợp Số.
- Năng suất cá thể của các tổ hợp lai biến động từ gam/khóm..
- tổ hợp 103BB21S/.
- 5 tổ hợp có năng suất tương đương đối chứng và 7 tổ hợp thấp hơn đối chứng với độ tin cậy 95%..
- Đánh giá ưu thế lai chuẩn các tổ hợp lai F1 cải tiến.
- Kết quả đánh giá UTL chuẩn của các tổ hợp lai F 1.
- thấp nhất là tổ hợp 103S/R212BB .
- Giá trị ưu thế lai chuẩn của các tổ hợp lai F 1.
- tổ hợp 103S/R212BB .
- Tổ hợp 103BB21S/.
- R212BB và tổ hợp 103S/R212BB .
- tổ hợp 103S/R212BB và tổ hợp 103BB21S/R212BB .
- Kết quả có 5 tổ hợp có ưu thế lai về năng suất cá thể dương là các tổ hợp: 103BB21S/R212BB BB21S/.
- Kết quả đánh giá chung về ưu thế lai cho thấy hai tổ hợp: 103BB21S/.
- Đánh giá mức độ nhiễm sâu bệnh tự nhiên của các tổ hợp lai F1.
- Đối với bệnh bạc lá: Nhìn chung các tổ hợp lai không bị nhiễm bệnh bạc lá..
- Các tổ hợp mang 2 gen Xa7 và Xa21 đều không bị nhiễm bệnh bạc lá.
- Bạc Lá (điểm).
- Đối với sâu đục thân: Các tổ hợp lai 103BB21S/R212BB7-522-1-2;.
- 5 tổ hợp lai bị nhiễm nhẹ, tương đương đối chứng (điểm 3), còn lại là nhiễm rất nhẹ (điểm 1)..
- Nhận xét chung về đánh giá các tổ hợp lúa lai cải tiến:.
- Đánh giá các đặc điểm nông học của các tổ hợp lúa lai cải tiến.
- Kết quả đánh giá đặc điểm nông học của các tổ hợp thể hiện ở bảng 4.25..
- Tên tổ hợp.
- (LC212 Đối chứng Kết quả cho thấy các tổ hợp nghiên cứu có những đặc điểm tương đối ổn định.
- Đánh giá các chỉ tiêu về năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai cải tiến trong vụ Mùa 2015.
- Kết quả đánh giá về năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lúa lai được thể hiện ở bảng 4.26..
- Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của các tổ hợp lai cải tiến trong vụ Mùa 2015.
- TT Tên tổ hợp.
- Kết quả nghiên cứu cho thấy có 3 tổ hợp có số bông/khóm cao hơn đối chứng.
- Cao nhất là tổ hợp 103BB21S/R212BB hạt)..
- chứng, tổ hợp 103BB21S/R212 tương đương đối chứng ở mức tin cậy 95%.
- các tổ hợp còn lại có năng suất thực thu tương đương đối chứng với độ tin cậy 95%..
- Đánh giá ưu thế lai chuẩn của các tổ hợp lai cải tiến.
- Kết quả đánh giá ưu thế lai của 5 tổ hợp trong vụ Mùa 2015 thu được ở bảng 4.27 như sau:.
- Ưu thế lai chuẩn trên các tính trạng chủ yếu của các tổ hợp lai trong vụ Mùa 2015.
- TT Tên tổ hợp Số.
- tổ hợp 103BB21S/ R212BB7-575 (12,2.
- và tổ hợp 103S/R212BB7-632 (8,1.
- Cao nhất là tổ hợp 103S/R212BB .
- thấp nhất là tổ hợp 103BB21S/R212..
- Điều này cho thấy ưu thế của các tổ hợp lai cải tiến so với LC212 nguyên gốc.
- Đánh giá khả năng kháng bệnh bạc lá của các tổ hợp lai cải tiến.
- Kết quả cho thấy tất cả các tổ hợp đều kháng trung bình đến kháng cao với các mẫu vi khuẩn gây bệnh bạc lá.
- Đánh giá chất lượng của các tổ hợp lai cải tiến.
- Kích thước hạt thóc và hạt gạo của các tổ hợp trong vụ Mùa 2015.
- thấp nhất là tổ hợp 103BB21S/R212 (2,87 lần), tương đương đối chứng (2,82 lần)..
- Nhận xét chung về kết quả đánh giá các tổ hợp lai cải tiến.
- (2004) về sử dụng các gen Xa4, Xa7 và Xa21 tạo nên các tổ hợp lúa lai kháng bệnh bạc lá có phổ kháng rộng..
- bệnh bạc lá.
- Mức kháng bệnh bạc lá R S.
- Nghiên cứu sản xuất hạt lai F1 của các tổ hợp lúa lai cải tiến 4.3.3.1.
- Nghiên cứu về năng suất và sản lượng của các tổ hợp lai trong vụ Mùa 2015 thu được kết quả ở bảng 4.41..
- ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT CỦA CÁC TỔ HỢP LÚA LAI CẢI TIẾN.
- Tổ hợp 103BB21S/R212BB7-632 gọi là LC632;.
- Tổ hợp 103BB21S/R212BB7-575 gọi là LC575..
- Bệnh bạc lá .
- Qua bảng trên ta thấy trong điều kiện sản xuất các tổ hợp lúa lai cải tiến.
- Đánh giá đặc điểm của các tổ hợp lúa lai cải tiến mang gen kháng vi khuẩn gây bệnh bạc lá lúa.
- Đánh giá các tổ hợp lúa lai triển vọng kháng bệnh bạc lá lúa trong điều kiện vụ Mùa tại Lào Cai.
- Kết quả nghiên cứu tuyển chọn một số tổ hợp lúa lai năng suất chất lượng cao, có mùi thơm trong vụ Xuân tại Thanh Hóa.
- Kết quả nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất hạt lai F1 tổ hợp lúa lai 3 dòng Nhị ưu 718.
- QUI TRÌNH KỸ THUẬT SẢN XUẤT TỔ HỢP LC212BB (Vụ Mùa 2015).
- Tổ hợp Ngày gieo

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt