« Home « Kết quả tìm kiếm

Sử dụng đạo hàm trong giải phương trình và hệ phương trình


Tóm tắt Xem thử

- BÀI TẬP : GIẢI PHƯƠNG TRÌNH-HỆ PHƯƠNG TRÌNH( SỬ DỤNG ĐẠO HÀM) Bài 1: Giải phương trình.
- 2 x + 3 x + x tăng trên R, nên phương trình tương đương.
- Hàm số g ( x.
- Vậy phương trình có nhiều nhất 2 nghiệm trên.
- x = 1 Bài 2: Giải phương trình.
- Điều kiện x ≥ 1 .Đặt t = x − 2 x − 1 + x + 3 − 4 x chứng minh) phương trình tương đương log 5 ( t + 1.
- Bài 3: Giải phương trình.
- Xét hàm số y = x 4 − 4 x 3 − 2 x 2 + 12 x − 2 ⇒ y.
- 4 x 3 − 12 x 2 − 4 x + 12 Lập bảng biến thiên, suy ra hàm số có trục đối xứng x =1.
- Do đó đặt x = X + 1 , ta có phương trình.
- Bài 4: Giải phương trình.
- Đây là phương trình bậc hai theo 4 y , nên có không quá 2 nghiệm.
- Vậy theo định lý Roolle phương trình f ( y.
- y là 3 nghiệm của phương trình f ( y.
- Suy ra phương trình có nghiệm π π π π 2 π.
- Bài 5: Giải phương trình.
- x vì hàm số f ( x.
- Giải phương trình x 6 − 3 x u 3 − 3 u − 1 u ≥ 0 phương trình chỉ có nghiệm trong (0,2) Đặt = 2 cos 0 <.
- Suy ra phương trình có nghiệm.
- x = Bài 6: Giải phương trình.
- Xét hàm số 2 1 , 0.
- Hàm số f (t ) nghịch biến.
- Bài 7: Giải phương trình.
- Phương trình có nghiệm x.
- 1 Bài 8: Giải phương trình.
- sin x = x = không là nghiệm của phương trình Đặt hàm số 1 ( 1 .
- f nên hàm số tăng trên mỗi khoảng.
- Bài 9: Giải phương trình.
- Xét hàm số .
- Bài 10: Giải phương trình.
- Hàm số f ( t.
- Bài 11: Giải phương trình.
- Xét hàm số g ( u.
- 2 u + u , hàm số đồng biến trên R 0.
- Xét hàm số f ( t.
- 2 t − 3 t + 1 , sử dụng định lý Roll cm phương trình có không quá 3 nghiệm Phương trình có nghiệm t = 1 t = 3 ( L.
- suy ra phương trình có nghiệm x = k π.
- Bài 12: Giải phương trình.
- Phương trình f.
- 0 có nghiệm duy nhất nên theo định lí Lagrange phương trình f ( x.
- Phương trình có nghiệm x = 1 .
- x = 2 Bài 13: Giải phương trình.
- Phương trình có nghiệm x Bài 14: Giải hệ phương trình.
- Hệ phương trình không đổi qua phép hoán vị vòng quanh ⇒ x = y = z Từ đó ta có log 5 x = log 3 ( x + 4.
- Phương trình có đúng 1 ngiệm t = 2 do hàm số .
- Hệ phương trình có 1 nghiệm x = y = z = 25 Bài 15: Giải hệ phương trình.
- Từ phương trình (2.
- xét hàm số 0.
- Hệ phương trình có 1 nghiệm.
- Bài 16: Giải hệ phương trình.
- Hàm số.
- nghịch biến trên R, suy ra u = 1 là nghiệm duy nhất Hệ phương trình có 2 nghiệm.
- y = 7 Bài 17: Giải hệ phương trình.
- Hàm số f ( x.
- Bài 18: Giải hệ phương trình.
- Hàm số ( 2 2 4.
- Hệ phương trình có 2 nghiệm x = k 2 π , y = l 2 π .
- Bài 19: Giải hệ phương trình.
- Thay vào phương trình (1.
- Lập BBT hàm số g ( v.
- 0 , 1 ] phương trình chỉ có 2 nghiệm 3.
- Bài 20: Giải hệ phương trình.
- Chứng tỏ hàm số f(t) đồng biến trên khoảng (0.
- phương trình f(t.
- 0 nếu có nghiệm trên Khoảng (0.
- Từ đó suy ra hệ phương trình đă cho nếu có nghiệm (x 0 , y 0 ) thì nghiệm đó là nghiệm duy nhất của hệ..
- Vậy hệ có nghiệm duy nhất (2 2.
- 2 π ) của phương trình 2.
- Xét hàm số f ( x.
- Lập bảng biến thiên, suy ra phương trình g ( t.
- 0 có nghiệm duy nhất.
- Lập bảng biến thiên hàm số f (t.
- suy ra phương trình f ( t.
- 0 có nghiệm duy nhất u.
- Suy ra phương trình sin x.
- v có 4 nghiệm phân biệt x