« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận văn Thạc sĩ Quản lý tài nguyên rừng: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả chi trả dịch vụ môi trường rừng tại lưu vực hồ Sông Đà nhà máy thủy điện Hòa Bình


Tóm tắt Xem thử

- NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƢỜNG RỪNG TẠI LƢU VỰC HỒ SÔNG ĐÀ NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH.
- 1.2 Tổng quan về chi trả dịch vụ môi trường rừng trên Thế giới.
- 1.2.1 Khái niệm về dịch vụ môi trường rừng v chi trả dich vụ môi trường rừng.
- 1.2.2 Cơ chế chi trả dịch vụ môi trường rừng ở một số quốc gia.
- 1.3 Tổng quan về chi trả dịch vụ môi trường rừng ở Việt Nam.
- 1.3.1 Khái niệm về dịch vụ môi trường rừng v chi trả dich vụ môi trường rừng.
- 1.3.2 Cơ sở h nh th nh chi trả dịch vụ môi trường rừng ở Việt Nam.
- 1.3.3 Ch nh sách chi trả dich vụ môi trường rừng ở iệt Nam và các bài học kinh nghiệm rút ra.
- 4.1 Thực trạng và hoạt động chi trả dịch vụ môi trường rừng tại lưu vực hồ Sông Đà nhà máy thủy điện Hòa Bình.
- 4.1.1 Cơ sở pháp lý thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng.
- 4.1.2 Thực trạng hoạt động chi trả dịch vụ môi trường rừngtại lưu vực hồ Sông Đ nh máy thủy điện Hòa Bình.
- 4.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động chi trả dịch vụ môi trường rừng tại lưu vực hồ Sông Đà nhà máy thủy điện Hòa Bình.
- 4.3 Thuận lợi và khó khăn trong thực hiện hoạt động chi trả dịch vụ môi trường rừng tại lưu vực hồ Sông Đà nhà máy thủy điện Hòa Bình.
- 4.4 Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chi trả dịch vụ môi trường rừng tại lưu vực hồ Sông Đà nhà máy thủy điện Hòa Bình.
- NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn PFES Chi trả dịch vụ môi trường rừng QĐ-TTg Quyết định - Thủ tướng chính phủ QLBV&PTR Quản lý bảo vệ và phát triển rừng.
- Hiện trạng rừng áp dụng chính sách chi trả DVMTR phân theo quy.
- Hiện trạng giao đất giao rừng áp dụng chính sách chi trả DVMTR.
- Bản đồ hiện trạng rừng đang thực hiện chi trả DVMTR tại lưu vực.
- Khái niệm lưu vực phục vụ chi trả dịch vụ môi trường rừng:.
- Khái niệm chi trả dịch vụ môi trường rừng:.
- 1.2 Tổng quan về chi trả dịch vụ m i trƣờng rừng tr n Th giới.
- Chi trả dịch vụ môi trường rừng (PFES) là một lĩnh vực hoàn toàn mới, trong những năm 90 của thế kỷ XX mới được các nước trên thế giới quan tâm thực hiện.
- Chi trả dịch vụ môi trường rừng đã nhanh chóng trở nên phổ biến ở một số nước và được thể chế hóa bằng các văn bản pháp luật.
- Các nước phát triển ở Mỹ La Tinh đã áp dụng thực hiện các mô hình Chi trả dịch vụ môi trường rừng sớm nhất.
- 1.3 Tổng quan về chi trả dịch vụ m i trƣờng rừng ở Việt Nam.
- 1.3.1 hái niệm về dịch vụ môi trường rừng và chi trả dich vụ môi trường rừng.
- 1.3.2 Cơ sở hình thành chi trả dịch vụ môi trường rừng ở iệt Nam.
- chính là lý do Việt Nam ban hành chính sách chi trả DVMTR theo đúng pháp luật.
- Mục tiêu nghiên cứu của đề tài góp phần cung cấp thêm cơ sở khoa học trong việc để xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng ở Việt Nam..
- Đánh giá thực trạng hoạt động chi trả dịch vụ môi trường tại tỉnh Hòa Bình..
- Đánh giá tác động của chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng đến công tác bảo vệ, phát triển rừng và sinh kế của người dân và cộng đồng địa phương trên địa bàn lưu vực hồ Sông Đà nhà máy thủy điện Hòa Bình..
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại lưu vực hồ Sông Đà nhà máy thủy điện Hòa Bình..
- Đối tượng nghiên cứu là các bên cung ứng dich vu môi trường rừng, bên sử dụng dịch vu môi trường rừng và các bên liên quan tham gia quản lý rừng, thực thi chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại lưu vực hồ Sông Đà nhà máy thủy điện Hòa Bình..
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về thực trạng của việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chi trả dịch vụ môi trường rừng tại lưu vực vùng hồ Sông Đà nhà máy thủy điện Hòa Bình thuộc địa bàn tỉnh Hòa Bình..
- Phạm vi về không gian: đề tài thực hiện ở 07/56 xã, phường thị trấn thuộc 05 huyện, thành phố được chi trả dịch vụ môi trường rừng tại lưu vực vùng hồ sông Đà nhà máy thủy điện Hòa Bình (Hình 2.1), bao gồm:.
- Phạm vi về thời gian: Đề tài thu thập và đánh giá kết quả thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng từ năm .
- (1) Đánh giá thực trạng và hoạt động quản lý chi trả dịch vụ môi trường rừng tại khu vực nghiên cứu..
- Cơ sở pháp lý và thực tiễn thực hiện hoạt động chi trả dịch vụ môi trường rừng tại khu vực nghiên cứu..
- Thực trạng hoạt động chi trả DVMTR tại khu vực nghiên cứu..
- (3) Xác định những thuận lợi và khó khăn của hoạt động chi trả dịch vụ môi trường rừng tại khu vực nghiên cứu.
- Xác định thuận lợi chi trả DVMTR..
- Xác định khó khăn cho hoạt động chi trả DVMTR..
- (4) Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chi trả dịch vụ môi trường rừng tại lưu vực vùng hồ Sông Đà nhà máy thủy điện Hòa Bình..
- (1) Thực trạng và hoạt động quản lý chi trả dịch vụ môi trường rừng tại khu vực nghiên cứu.
- Phỏng vấn cán bộ quản lý rừng từ cơ quan quản lý cấp tỉnh, huyện, xã, cán bộ tại Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tại khu vực nghiên cứu về hiệu quả việc áp dụng chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng: từ 10 - 20 phiếu..
- (3) Thuận lợi và khó khăn tronghoạt động chi trả dịch vụ môi trường rừng tại khu vực nghiên cứu.
- (4) Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chi trả dịch vụ môi trường rừng tại khu vực nghiên cứu.
- Phương pháp này được áp dụng để đánh giá, kiểm chứng lại các số liệu, thông tin thu thập được về hiện trạng chi trả dịch vụ môi trường rừng.
- Bản đồ hiện trạng rừng đang thực hiện chi trả DVMTR tại lƣu vực Nhà máy thủy điện Hòa Bình, Khu vực tỉnh Hòa Bình.
- 56 xã thuộc lưu vực hồ thủy điện Hòa Bình được hưởng chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng theo Nghị định 99/CP của Chính phủ..
- 4.1 Thực trạng và hoạt động chi trả dịch vụ m i trƣờng rừng tại lƣu vực hồ S ng Đà nhà máy thủy điện Hòa Bình.
- 4.1.1 Cơ sở pháp lý thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng Luật Lâm nghiệp năm 2017;.
- Nghị định số 99/2010/NĐ-CP, ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;.
- Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT, ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;.
- Thông tư số 60/2012/TT-BNNPTNT, ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về nguyên tắc, phương pháp xác định diện tích rừng trong lưu vực phục vụ chi trả dịch vụ môi trường rừng;.
- 99/2010/NĐ-CP, ngày 06 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;.
- Quyết định số 3003/QĐ-BNN-TCLN, ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn về việc công bố diện tích rừng thuộc lưu vực trong phạm vi từ hai tỉnh trở lên làm cơ sở cho việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;.
- Quyết định số 155/QĐ-UBND, ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí lập dự án thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại lưu vực Nhà máy thủy điện Hòa Bình;.
- Văn bản số 365/UBND-NLN, ngày 23 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc lập dự án thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại lưu vực hồ Hòa Bình;.
- Văn bản số 328/SNN-LN ngày 09 tháng 5 năm 2012 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc giao chủ đầu tư lập dự án thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tại lưu vực hồ Hòa Bình..
- 4.1.2 Thực trạng hoạt động chi trả dịch vụ môi trường rừngtại lưu vực hồ Sông Đà nhà máy thủy điện Hòa Bình.
- 4.1.2.2 Thực trạng hoạt động chi trả DVMTR lưu vực hồ Sông Đ.
- 4.1.2.3 Diện tích rừng tại lưu vực hồ Sông Đ nh thủy điện Hòa Bình thực hiện chi trả DVMTR.
- Hiện trạng giao đất giao rừng áp dụng chính sách chi trả DVMTR phân theo chủ quản lý.
- Kết quả xác định diện tích rừng cung ứng chi trả DVMTR lưu vực hồ Sông Đà nhà máy thủy điện Hòa Bình theo trạng thái rừng được thể hiện tại Bảng 4.6.
- Diện tích rừng cung ứng chi trả DVMTR (ha).
- 4.1.2.5 Thực trạng việc triển khai chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng tại lưu vực hồ Sông Đ nh máy thủy điện Hòa Bình.
- 4.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động chi trả dịch vụ m i trƣờng rừng tại lƣu vực hồ S ng Đà nhà máy thủy điện Hòa Bình.
- Từ 2012 đến 2017 đã có 255 xóm tham gia chi trả dịch vụ môi trường rừng..
- Mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho hộ gia đình năm 2012 là:.
- Diện tích rừng chi trả dịch vụ môi trường rừng của hộ gia đình là chủ rừng cao nhất là: 83,13 ha.
- Diện tích rừng chi trả dịch vụ môi trường rừng của hộ gia đình nhận khoán bảo vệ rừng cao nhất là: 30,08 ha.
- Diện tích rừng chi trả dịch vụ môi trường rừng của một cộng đồng dân cư cao nhất là: 1.096,48 ha.
- Tổng số tiền dịch vụ môi trường rừng đã chi trả cho các hộ gia đình là chủ rừng trong 06 năm từ là đồng..
- Tổng số tiền dịch vụ môi trường rừng đã chi trả cho các hộ gia đình nhận khoán bảo vệ rừng rừng trong 06 năm từ là đồng..
- Tổng số tiền dịch vụ môi trường rừng đã chi trả cho cộng đồng dân cư nhận khoán bảo vệ rừng rừng trong 06 năm từ là đồng..
- Sau khi triển khai thực hiện chính sách chi trả DVMTR có những tác động tích cực tới công tác quản lý bảo vệ rừng.
- Kết quả thống kê các vụ vi phạm bảo vệ rừng trong 06 năm qua kể từ khi có chính sách chi trả DVMTR lưu vực hồ Sông Đà nhà máy thủy điện Hòa Bình..
- 4.3 Thuận lợi và khó khăn trong thực hiện hoạt động chi trả dịch vụ môi ạ l u ự ồ S Đ y ủy đ Hòa Bì.
- Diện tích rừng năm trong lưu vực chi trả dịch vụ môi trường rừng, đây là.
- Xác định được các loại rừng, diện tích các loại rừng được hưởng chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng..
- 4.4 Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chi trả dịch vụ m i trƣờng rừng tại lƣu vực hồ S ng Đà nhà máy thủy điện Hòa Bình 4.4.1 Giải pháp về công tác qui hoạch.
- Tổ chức tập huấn cho cán bộ các cơ quan có liên quan về các bước, thủ tục thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng..
- Tỉnh Hòa Bình nên có chính sách và cơ chế tài chính đối với các khu vực có đơn giá chi trả dịch vụ môi trường thấp, hỗ trợ tài chính để giúp cộng đồng người dân địa phương nhận khoán bảo vệ rừng tốt hơn..
- Hệ thống theo dõi, đánh giá việc chi trả DVMTR bao gồm:.
- Kết quả nghiên cứu đề tài đã phân tích đánh giá được thực trạng chi trả dịch vụ môi trường rừng ở lưu vực hồ Sông Đà nhà máy thủy điện Hòa Bình..
- Trong đó, chi trả DVMTR tại lưu vực hồ sông Đà nhà máy thủy điện Hòa Bình số tiền là:.
- Đã đánh giá được thực trạng chi trả DVMTR tại lưu vực hồ Sông Đà nhà máy thủy điện Hòa Bình: bình quân mỗi năm đã chi trả khoảng đồng.
- Trên cơ sở phân tích, đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong việc thực hiện chính sách chi trả DVMTR tại lưu vực hồ Sông Đà nhà máy thủy.
- Chưa tập chung đánh giá về hiệu quả chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng thông qua chất lượng rừng cung cấp dịch vụ môi trường rừng giai đoạn nghiên cứu..
- Đây là sẽ cơ sở khoa học đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả chi trả dịch vụ môi trường rừng tại tỉnh Hòa Bình và Việt Nam..
- Chính phủ Việt Nam (2010), Nghị định số 99/2010/NĐ-C , ng y 24 tháng 9 năm 2010 về Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, Hà Nội 3.
- Bô NN&PTNT (2009), Bản tin FSS chi trả dich vu môi trường rừng ở.
- Nguyễn Xuân Hường (2009), Chi trả dịch vụ môi trường rừng bư c ngoặt ch nh sách đổi m i Lâm nghiệp Nhật Bản JOFCA..
- Forest Trends (2010), Thực trạng chi trả cho dịch vụ rừng đầu nguồn..
- Phạm Thu Thủy và cộng sự (2013), Chi trả dịch vụ môi trường ở Việt Nam:.
- (2008), Chi trả dịch vu môi trường rừng v vấn đề ngh o đói, các khái niệm b ng chứng ban đầu.
- Việc chi trả dịch vụ m i trƣờng rừng tại lƣu vực vùng hồ s ng Đà tr n địa bàn tỉnh Hòa Bình đƣợc thực hiện theo hình thức nào?.
- Khi triển khai thực hiện các dự án chi trả dịch vụ m i trƣờng rừng, anh/chị có thái độ nhƣ th nào?.
- Anh (chị) cho bi t vai trò của cơ quan quản lý trong thực hiện chính sách chi trả m i trƣờng rừng là gì?

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt