Professional Documents
Culture Documents
2
Báo cáo thử việc
3
Báo cáo thử việc
MỤC LỤC
1TÌM HIỂU VỀ CÔNG TY ....................................................................................................................5
1.1Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................................................5
1.2Cơ cấu tổ chức..................................................................................................................................6
1.3Hoạt động kinh doanh......................................................................................................................8
1.4Hoạt động xã hội............................................................................................................................10
1.5Định hướng phát triển....................................................................................................................10
2TÌM HIỂU HỆ THỐNG BILLING ...................................................................................................12
2.1Vai trò nhiệm vụ của hệ thống billing............................................................................................12
2.2Chức năng của hệ thống billing......................................................................................................14
2.2.1Chức năng lưu trữ, xử lí CSDL tính cước và Chăm sóc khách hàng.....................................14
2.2.2Sao lưu dữ liệu và phục hồi....................................................................................................15
3QUẢN TRỊ HỆ THỐNG BILLING...................................................................................................17
3.1Quản trị hệ thống Server................................................................................................................17
3.2Quản trị hệ thống lưu trữ (SAN)....................................................................................................19
3.2.1Sun StorageTek 6130..............................................................................................................19
3.2.2Quản trị Sun Storedge 6130...................................................................................................29
3.2.3Quản lý thiết bị lưu trữ băng từ - Sun StorEdge C4..............................................................33
4
Báo cáo thử việc
5
Báo cáo thử việc
6
Báo cáo thử việc
NGHIỆP VỤ KINH
TRUNG TÂM TRUNG TÂM DOANH, TÀI CHÍNH
KINH DOANH KINH DOANH DỊCH VỤ 098
DI ĐỘNG DI ĐỘNG TẠI 61 CHI NHÁNH
HÀ NỘI HỒ CHÍ MINH VIỄN THÔNG TỈNH,
THÀNH PHỐ
7
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc
8
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc
9
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc
10
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc
• Lấy yếu tố con người làm chủ đạo, có chính sách đào tạo, phát triển và
thu hút nhân tài
11
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc
CDR files
Tổng đài
IN
Quản lí sim số
Quản lí bán hàng
Hệ thống Billing
- Máy chủ cơ sở dữ liệu (CSDL): Đây là nơi lưu trữ, quản lý tất cả các
dữ liệu tổng hợp của toàn bộ khách hàng, cũng như các dữ liệu bán hang, chăm
sóc khách hàng của công ty, như dữ liệu chi tiết cuộc gọi, tin nhắn, thông tin
khách hàng, thông tin đấu nối, dữ liệu thẻ cào…. Hiện tại hệ quản trị cơ sở dữ
liệu Oracle 10g được cài đặt trên nền hệ điều hành Solaris9 được sử dụng để
quản lý và vận hành cơ sở dữ liệu này.
- Hệ thống lưu trữ ngoài (SAN – Storage Area Network): Dữ liệu của
hệ thống Tính cước và Quản lý Khách hàng sẽ được đặt toàn bộ tại Công ty chứ
không phải đặt ở các Trung tâm. Dữ liệu tại Công ty sẽ bao gồm: Dữ liệu cước;
Dữ liệu Chăm sóc khách hàng; Dữ liệu Thanh toán cước phí; Dữ liệu đấu nối;
Dữ liệu thông báo cước. Bởi vậy các máy chủ CSDL sẽ cần các thiết bị lưu trữ
có dung lượng cao và có khả năng mở rộng tốt phục vụ cho việc phát triển
khách hàng, phát triển thuê bao có hiệu quả. Do số lượng dữ liệu lớn, để đảm
bảo tốc độ lưu trữ và truy xuất dữ liệu, mô hình lưu trữ dựa trên hệ thống SAN
được sử dụng. Một hệ thống SAN là một mạng tốc độ cao, giống như khái
niệm của Mạng cục bộ LAN, mà nó được thiết lập một kết nối trực tiếp giữa
các thiết bị lưu trữ và máy chủ hoặc máy trạm thông qua các switch Fiber
Channel, với tốc độ lên đến 2 Gb/s, 4Gb/s.
- Hệ thống sao lưu dữ liệu: Do tính chất quan trọng của việc duy trì dữ
liệu tính cước và chăm sóc khách hang, nên việc sao lưu dữ liệu phải được thực
hiện để đảm bảo độ an toàn dữ liệu cao cho các dữ liệu trên. Hơn nữa hệ thống
cần có khả năng phục hồi dữ liệu nhanh chóng để đảm bảo tính sẵn sàng cao
cho dữ liệu khi có sự cố xảy ra. Hệ thống sao lưu bao gồm máy chủ quản lý sao
lưu và tủ đĩa từ. Giải pháp sao lưu được chọn là giải pháp sao lưu trực tuyến
(online backup) cho các file hệ thống, các ứng dụng được cài đặt cũng như các
CSDL. Với các CSDL, giải pháp sao lưu là sao lưu toàn bộ (full backup) dữ
liệu cước vào cuối tuần và sao lưu gia tăng (incremental backup) hàng ngày
hoặc 2 ngày một lần. Hiện nay hệ thống đang sử dụng phần mềm sap lưu dữ
liệu Veritas Netbackup 6.0, hệ thống sao lưu dữ liệu sẽ tự động kích hoạt sao
lưu dữ liệu vào những thời điểm được định nghĩa trước mà không cần tác động
của người quản trị, trừ những trường hợp đặc biệt.
- Các máy chủ ứng dụng: Các máy chủ ứng là nơi cài đặt các ứng dụng
chăm sóc khách hàng được phát triển theo mô hình dịch vụ WEB (Web
Services). Các máy chủ ứng dụng đóng vai trò trung gian cho phép các máy
trạm từ xa truy nhập vào cơ sở dữ liệu tập trung của Công ty. Trong mô hình
ứng dụng WEB ba lớp (3-tier programming model), các máy chủ ứng dụng
đóng vai trò tầng Xử lý nghiệp vụ (Business Logic). Để tăng tốc truy nhập hệ
thống cho các client, các máy chủ có thể được phân tán. Hơn nữa, do dữ liệu tại
các máy chủ ứng dụng này là không quan trọng nên việc phân tán không ảnh
hưởng đến tính sẵn sàng và an toàn dữ liệu. Những phần mềm mà hệ thống
billing quản lí và vận hành trên các máy chủ ứng dụng bao gồm :
− Phần mềm Giải đáp khách hàng cho tổng đài 198.
− Phần mềm Quản lí khách hàng cho bộ phận bán hàng , các đại lý.
− Phần mềm Quản lí bán hàng
13
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc
2.2.1 Chức năng lưu trữ, xử lí CSDL tính cước và Chăm sóc khách
hàng
- Tập trung các file CDR: Các file cước CDR được sinh ra tại tổng đài
và chuyển về máy chủ Billing gateway, theo chu kì thời gian, phần mềm Billing
Mediator trên máy chủ Billing Gateway thực hiện việc tập hợp các file CDR
này và chuyển đổi các file cước được mã hoá này thành các file ở dạng text để
phục vụ cho máy chủ convert chuyển dữ liệu cước vào cơ sở dữ liệu. Các file
CDR sau khi được truyền về máy chủ Billing Gateway sẽ được xoá khỏi tổng
đài.
- Nhập dữ liệu cước vào CSDL: Dữ liệu cước trên máy chủ Billing
Gateway là dữ liệu thô dưới dạng các file mã đã được mã hoá. Việc chuyển đổi
(convert) các file cước này sang dạng text sẽ do phần mềm Billing Mediator
đảm nhận hoặc sẽ được chuyển đổi bằng 1 máy trung gian. Trên máy chủ
CSDL tính cước, một phần mềm có nhiệm vụ kết xuất thông tin từ các file
CDR và lưu vào CSDL tính cước. CSDL này lưu toàn bộ thông tin chi tiết dịch
vụ khách hàng. Các thông tin này sẽ được sử dụng để tính toán cước phí.
- Khối chức năng phát hành thông báo cước và chi tiết: Có nhiệm vụ
phát hành thông báo cước và chi tiết cước cho khách hàng vào cuối các chu kì
cước dựa trên cơ sở dữ liệu billing và chăm sóc khách hàng.
- Khối chức năng thanh toán cước phí: Cung cấp các chức năng phục
vụ thanh toán cước phí của khách hàng. Chức năng này xử lý các hình
thức thanh toán cước phí của khách hàng như: thanh toán qua Ngân
hàng, thanh toán Uỷ nhiệm thu qua Ngân hàng, thanh toán qua dịch vụ
Pay199, quản lý các tổ thu cước và kết quả thu cước của các tổ thu cước
đó. Khối chức năng này cũng cung cấp các công cụ cho phép người sử
dụng thực hiện các hành động xử lý với các khách hàng nợ cước và nợ
đọng cước. Các hình thức này bao gồm: nhắn tin, tự động cắt một chiều,
cắt hai chiều do nợ cước, thanh lý nợ cước, quản lý các hành động xử
lý...
- Khối chức năng chăm sóc khách hàng: cung cấp các chức năng
Quản lý Khách hàng sử dụng dịch vụ. Thông qua các chức năng này, các cán
14
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc
bộ của Công ty, dao dịch viên có thể xử lý các yêu cầu của khách hàng như: ký
hợp đồng mới, thay đổi thông tin khách hàng, thay đổi thông tin thuê bao,
chuyển nhượng hợp đồng, đổi SIM/số, tách nhập thuê bao với khách hàng,
chấm dứt hợp đồng. Khối chức năng này phục vụ cho các cửa hàng không cài
đặt chức năng Chăm sóc khách hàng và các cán bộ cửa hàng này fax các yêu
cầu lên Trung tâm để Trung tâm xử lý. Ngoài ra khối chức năng này còn quản
lý các kho SIM, kho số và đưa ra các báo cáo phục vụ chăm sóc khách hàng.
- Khối chức năng quản lý hồ sơ khách hàng: Cho phép cán bộ quản lý
tại các Trung tâm sẽ quản lý hồ sơ khách hàng như quản lý bản sao Chứng
minh thư, hộ chiếu, giấy phép kinh doanh và các giấy tờ liên quan đến việc ký
hợp đồng hay thay đổi dịch vụ của khách hàng.
- Khối chức năng hỗ trợ khách hàng: Khối chức năng này cho phép
trả lời các khiếu nại cũng như ghi nhận các khiếu nại của khách hàng. Thông
qua chức năng này, các nhân viên có thể trả lời các thông tin của khách hàng
về số liệu cước của các chu kỳ cước, lịch sử thanh toán cước phí, lịch sử phát
sinh cước, số liệu cước nóng, cũng như ghi nhận các yêu cầu khiếu nại của
khách hàng.
- Khối chức năng báo cáo tổng hợp: Cho phép các cán bộ tại Công ty
có thể kiểm soát được tình hình hoạt động của các Trung tâm, thống kê được
tình trạng sản xuất kinh doanh như số thuê bao kich hoạt theo chu kỳ thời gian,
thống kê số thẻ cào,….;
- Khối chức năng Tính cước Roaming quốc tế: Xử lý số liệu Roaming
quốc tế với các đối tác. Đây là khối chức năng có thể xây dựng độc lập với hệ
thống Tính cước và quản lý khách hàng;
- Khối chức năng Tính cước Roaming quốc gia: Xử lý số liệu
Roaming quốc gia với các đối tác trong nước. Đây là khối chức năng có thể xây
dựng độc lập với hệ thống Tính cước và quản lý khách hàng
16
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc
17
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc
18
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc
+ dmesg : tập hợp các messages chuẩn đoán hệ thống từ log của hệ thống
+ Xem xét các file messages.* trong thư mục /var/adm, đây là những file
lưu log hệ thống.
Ngoài ra còn có thể kiểm tra hiện trạng của hệ thống bằng giao diện đồ
hoạ thay cho các dòng lệnh bằng cách login vào hệ thống từ xa bằng phần mềm
Xmanager, sau đó sử dụng dòng lệnh smc & để mở cửa sổ Solaris
Management Console như hình vẽ sau :
Trên cửa sổ Solaris Management Console chúng ta có thể xem được các trạng
thái của hệ thống, trạng thái các thiết bị của hệ thống, cấu hình hệ thống, cũng
như các thiết bị ngoại vi của hệ thống….
(400GB 7.2 rpm) có thể được tích hợp để đưa ra giải pháp chi phí hiệu quả,
quản lý tập trung, khả năng uyển chuyển cao (run-anywhere), tích hợp hoàn
toàn vào Storage Domains, Data Snapshot và Data Volume Copy. Phần mềm
quản lý Storage Pool Manager cải tiến khả năng tận dụng bằng việc cấu hình
một cách uyển chuyển, nâng cao dung lượng và mở rộng hiệu suất.
3.2.1.1 Các đặc điểm nổi bật của Sun StorEdge 6130
+ An toàn dữ liêu:
Sun StorEdge 6130 aray phân phối các dịch vụ dữ liệu tích hợp (Sun
StorEdge Data Snapshot và Sun StorEdge Data Volume Copy) nâng cao tối đa
mức hữu ích của ứng dụng và cung cấp cơ chế bảo vệ dữ liệu tiên tiến.
- Sun StorEdge Data Snapshot cho phép khách hàng tạo các bản sao thời
gian thực đối với các dữ liệu quan trọng, và nhanh chóng phục hồi dữ
liệu trong trường hợp xảy ra sự cố.
- Sun StorEdge Data Volume Copy cho phép khách hàng nhanh chóng và
an toàn tạo ta các bản sao dữ liệu phục vụ cho việc khai thác dữ liệu,
phân tích và hỗ trợ mạnh các thao tác backup.
+ Quản lý đơn giản, hướng ứng dụng:
Các quản lý hướng ứng dụng của Sun Storedge 6130 array giúp đỡ khách
hàng tiết kiệm thời gian, trong khi vẫn đảm bảo hiệu suất và an toàn cho các
ứng dụng doanh nghiệp quan trọng. Storage Pool Manager cho phép dễ dàng
quản lý một lượng lớn các arrays và Storage Profiles giúp khách hàng có thể
biết được mức độ đáp ứng lưu trữ của hệ thống hiện tại đối với các yêu cầu ứng
dụng. Ngoài ra, tiện ích theo dõi hiệu suất hoạt động cho phép tối ưu hóa hiệu
suất ứng dụng và giảm thiểu tối đa thời gian chẩn đoán lỗi bằng các công cụ
theo dõi tình trạng của hệ thống.
+ Round-the-clock availability:
Sun StorEdge 6130 array được thiết kế với kiến trúc high-availability,
redundant phục vụ cho các ứng dụng nghiệp vụ, mở rộng các tính năng RAS,
như quản lý, cấu hình online, các thành phần redundant có khả năng hot-
swappable, automated path failover và non-disruptive controller firmware
upgrades. Các ổ đĩa nội cho phép cải tiến khả năng chẩn đoán lỗi và giải quyết
vấn đề một cách nhanh chóng.
Để nâng cao tối đa sức mạnh của các dịch vụ dữ liệu, Sun StorEdge 6130
array cung cấp nhiều lớp lưu trữ, từ hiệu suất cao với dung lượng lớn đến chi
phí thấp như SATA, cho phép nhiều giải pháp bảo vệ dữ liệu. Ngoài ra
StorEdge 6130 array con cung cấp các tính năng như:
- Dual RAID Controllers in a small 3RU chassis
- Mở rộng từ 5 đến 112 ổ đĩa (365GB đến 41.2TB)
- 4 cổng 2Gb/s FC
- 5 đến 14 ổ đĩa trên một khay
- Hai loại khay mở rộng : SBOD FC và SATA Expansion
20
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc
21
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc
được định tuyến lại để dùng đường còn hoạt động mà vẫn bảo đảm việc truy
xuất dữ liệu không bị ngắt quãng, bảo đảm tính sẵn sàng ứng dụng.
Sun StorEdge 6130 hỗ trợ kiểu kết nối SAN hoặc nối trực tiếp vào máy chủ
(point-to-point). Mỗi giao tiếp với máy chủ (host interface) có thông lượng tối
đa 200MB/s và cho phép 2 host kết nối cùng lúc. Số lượng đĩa tối đa mà Sun
StorEdge 6130 hỗ trợ là 112, loại FC hoặc SATA.
Sun StorEdge 6130 có 2 cổng mạng trên 2 controller, dùng để quản lý từ xa
thông qua phần mềm Quản lý vùng thiết bị lưu trữ (Storage Pool Manager).
Các thành phần quan trọng của khay chính đều có thể hot-swapable. Mỗi FRU
(field-replaceable Unit) bao gồm FC RAID Controller, đĩa, nguồn, quạt, có thể
dễ dàng được thay thế, giảm thiểu thời gian phải tạm ngưng hệ thống khi sửa
chữa.
FC SBOD Expansion Tray
Nó thường được biết là CSM 100 (Common Storage Module 100). Với
switch loop bên trong, 1+1 (có dự phòng) loop truy xuất đĩa, các đĩa FC cổng
đôi, nó có những tính năng vượt trội những “hộp đĩa” thông thường. Những
tính năng đó được kết hợp tạo nên tính sẵn sàng cao, hiệu quả tốt, và khả năng
truy xuất hoàn chỉnh, ngay cả khi một loop, hay một cáp bị hỏng.
Cũng giống như khay chính, khay mở rộng cũng có khả năng thay nóng
(hot-swapable) cho các thiết bị chính. Nó bao gồm đĩa cứng (FC hoặc SATA),
quạt, nguồn và các module xuất nhập (IOM). Các IOM cung cấp thông tin trực
tuyến về tình trạng các thiết bị như nhiệt độ, tốc độ quạt, hoặc lỗi cho các phần
mềm quản lý thiết bị lưu trữ, và cung cấp khả năng kết nối cascade (chuỗi)
nhiều module đĩa thành một module dãy đơn. Khay mở rộng cũng hỗ trợ tối đa
14 đĩa như khay chính, đĩa FC hoặc SATA (không dùng chung trên cùng một
khay đĩa)
Cấu Hình Hệ Thống
Sun StorEdge 6130 là một dòng sản phẩm mới hỗ trợ nhiều tính năng nổi
trội như tính uyển chuyển về mặt cấu hình và dễ dàng trong việc mở rộng, ưu
điểm của hệ thống đáp ứng được các yêu cầu khác nhau của người dùng và vì
thế khách hàng chỉ phải trả tiền đúng cho các yêu cầu của mình.
Tính linh họat của hệ thống được thể hiện ở khả năng sử dụng nhiều lọai
đĩa cứng với chuẩn khác nhau như ổ FC, mix FC cùng các khay đĩa mở rộng
theo chuẩn SATA, các mức RAID, phân vùng kích thước, hỗ trợ đĩa ảo và
nhiều cơ chế đệm khác nhau. Tất cả các tính năng trên đều được tích hợp trên
một hệ thống duy nhất, đó là sản phẩm Sun StorEdge 6130.
Ngoài ra StorEdge 6130 còn cho phép tái cấu hình động hệ thống với các
tính năng như :
• Tăng dung lượng của hệ thống
• Mở rộng Volume.
• Cấu hình RAID migration
22
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc
23
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc
24
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc
• Mở rộng dung lượng của volume : tính năng này cho phép mở
rộng dung lượng của các volume đã có bằng cách sử dụng các
phần còn trống của các đĩa ảo.
• Hỗ trợ cấu hình động các mức RAID : tính năng này cho phép
thay đổi mức RAID của các đĩa ảo.
• Hỗ trợ thay đổi kích thước của các segment.
• Hỗ trợ chức năng dồn đĩa (defragmentation) : tính năng này sẽ tái
sắp xếp các volume và các phần trống bên trong một đĩa ảo. Điều
này làm tối ưu việc truy xuất thông tin trên các volume.
• Cấu hình các đĩa ảo và volume.
• Giám sát quá trình họat động của hệ thống.
• Cập nhật nóng firmware cho các controller.
Các đĩa dự phòng
Sun StorEdge 6130 hỗ trợ lên đến 15 đĩa dự phòng toàn cục (global hot
spare drive) mỗi đĩa có thể dùng để dự phòng cho bất kỳ một đĩa nào trong hệ
thống. Các đĩa dự phòng không chứa dữ liệu,luôn ở trạng thái chờ trong hệ
thống. Trong trường hợp một đĩa nào đó trong hệ thống bị sự cố ở mức RAID-
1, RAID-3 hoặc RAID-5, các đĩa dự phòng sẽ thay thế và dữ liệu sẽ được
backup tự động.
Tính Đa hướng (Multipathing)
Với tính năng này hệ thống có thể tự kiểm tra và nhận biết khi một phần của
hệ thống gặp sự cố. Khi đó hệ thống sẽ tự chuyển đổi để thay thế thành phần
đang bị sự cố bằng một thiết bị khác đang cùng họat động song song Tính
năng này cho phép hệ thống họat động có tính sẵn sàng cao và nâng cao khả
năng thực thi của hệ thống. Ở StorEdge 6130, tính đa hướng giúp nâng cao khả
năng thực thi do hệ thống sử dụng nhiều các bộ điều khiển đĩa (dùng để dự
phòng lẫn nhau) và các truy xuất I/O sẽ được chia đều cho các bộ điều khiển.
Cáckhái niệm, tham số Cấu hình và quản lý hệ thống
- StorEdge trays : The redundant array of independent disks (RAID)
controllers hoạt động trong chế độ Master/Alternate.
- Hot-spare driver : hot-spare driver luôn luôn hoạt động (ở trạng thái chờ)
và sẳn sàng thay thế, nhưng nó không tham gia vào các virtual disks của
StorEdge, có 2 loại hot-spare
+ Array hot-spare : 1 hoặc nhiều HDD được cấu hình như 1 phần của
StorEdge pool. các HDD đóng vai trò là hot-spare này luôn luôn có thể
dùng được cho tất cả các virtual disks trên StorEdge
+ Global hot-spare : 1 HDD mà phục vụ như 1 hot-spare cho 1 virtual
disk được chỉ định.
- Sun StorEdge 6130 array web-base management software là 1 phương
thức giao tiếp chính cho việc cấu hình và quản lý StorEdge. Nó bao gồm một
tập các tool mà chúng ta sẽ cài đặt trên một management host. Phần mềm này
cho phép quản trị StorEdge từ bất cứ máy trạm nào cùng mạng với
25
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc
management host thông qua giao diện web-browser. Nó cung cấp các tool để
người quản trị thực hiện các thao tác tạo, xoá,… các tham số sau cho StorEdge:
+ StorEdge pools : là một tập các volume được định nghĩa theo 1 profile
cấu hình chung.
+ StorEdge profile : Định nghĩa các đặc điểm cho 1 StorEdge pool. Hệ
thống đã có sẵn 1 số profile định nghĩa sẳn, chúng ta cũng có thể tạo them các
profile mới.
+ Volumes : là sự phân chia của 1 storedge pool, nó biểu diển cách mà
storedge được sử dụng bởi các data host.
+ Virtual Disks : còn được gọi là các RAID, storedge quản lý các virtual
disk như là các HDD thật sự
+ Host groups : là một tập các host mà sẽ chia sẽ truy cập tới cùng các
volume
Các bước cấu hình StorEdge
a. Initial State of the Array : Sau khi hoàn thiện các bước cấu hình cơ bản
về phần cứng như lắp đặt, kết nối cable, nguồn, đồng thời các phần mềm cần
thiết đã được cài đặt lên management host, và ít nhất 1 array được đăng ký và
xác định tên, đồng thời array password đã được thiết lập, thêm vào đó, các task
sau cần được hoàn thành :
- Kiểm tra tính chính xác thời gian hệ thống
- Tạo thêm ít nhất 1 user của hệ thống và chỉ định với các role của
storedge
- Một initator phải được tạo
- Phải có ít nhất 1 host đã được tạo và map tới một initator
- Có ít nhất 1 host group được tạo
- StorEdge pool phải được tạo
- Volume được tạo và map tới một host hoặc host group
Sun StorEdge 6130 cung cấp cả các thành phần vật lý và các thành phần
logic mà chúng ta có thể sử dụng cho mục đích lưu trữ :
- Các thành phần lưu trữ vật lý : initiators, hosts, host groups, trays,
and disks
+ Trays : Là nơi lưu trữ vật lý các HDD và hỗ trợ các quá trình hoạt
động của chúng. Mổi Tray có thể lưu trữ tối đa 14 HDD
+ Disk Driver : Là bộ nhớ cố định (nonvolatile), truy cập ngẩu nhiên
(randomly addressable), và có thể ghi lại được (rewriteable)
+ Initiators : Là các FC port trên các card HBA mà cho phép các host
đạt được các truy cập tới StorEdge.
+ Hosts (data hosts) : Là các server mà lưu trữ dữ liệu trên StorEdge.
Các host được map tới các Initiator.
+ Hot group : là một tập hợp của 1 host hoặc nhiều host trên 1 thiết
bị lưu trữ mà chúng chia sẽ truy cập tới volumes.
- Các thành phần lưu trữ logic : Volumes, virtual disks, pools
+ Volumes: Là các sự phân chia của 1 pool, bao gồm trong các
virtual disks, được truy cập bởi các host và host groups.
26
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc
+ Virtual Disks : Còn được gọi là RAID, là 1 tập các HDD. StorEdge
kiểm soát một virtual disk như là một HDD thật sự
+ Pools : Là một tập các volume mà chia sẽ 1 profile. Profile định
nghĩa các cấu hình phổ biến của các volume.
Trước khi chỉ định chiến lược lưu trữ phù hợp, quan tâm tới các nhu cầu sau :
+ Security : Bằng các tạo ra các host group, cô lập các initiator. Ví dụ :
các host mà cần sử dụng, lưu trữ các dữ liệu khác nhau thì thuộc về các
host group khác nhau.
+ Input/Output (I/O) : Mặc dù StorEdge, cũng như các phần mềm quản
trị đã cung cấp sẳn các profile, tuy nhiên chúng ta có thể tạo ra các
profile riêng phục vụ cho các yêu cầu thực tế.
b. Configuration StorEdge Volumes : Các volume được tạo ra từ các virtual
disk, dựa trên các đặc tính của các các profile kết hợp với các virtual disk. Có 1
số kiểu volume như : Standard volume, Source volume, Target volume,
Snapshot volume, Reserve volume. Chúng ta có thể tạo tối đa 256 volume trên
1 virtual disk, chúng ta cũng có thể map các host, host group tới volume theo
đó có thể cho host hoặc host group có quyền đọc/ghi trên volume đó. Mổi host,
bao gồm cả các host là thành viên của host group, phải được chỉ định một hoặc
nhiều initiator trước khi host hoặc host group có thể map được tới các volume.
Chúng ta có thể có 1 số thao tác với volume, phụ thuộc vào kiểu của
volume theo bảng sau :
Volume Type
Stardard Source Target Reserve
Map a volume to a host or host group - - - -
Unmap a volume from a host or host group - - - -
Create a volume snapshot X X - -
Recopy a volume copy - - X -
Copy a volume X X X -
Remove a copy pair - - X -
View performance statistics X X X -
Delete the volume X X X -
Khi tạo một volume, cần chuẩn bị các thông tin như : volume name,
volume capacity, storedge pool cho volume cần tạo, và virtual disk mà ta sẽ đặt
volume (chung ta cũng có thể đặt volume trên virtual disk bằng cách automatic,
hoặc tạo mới 1 virtual disk).
- Configuration StorEdge Profiles: StorEdge profile là một tập các thuộc
tính mà có thể áp dụng vào 1 StorEdge pool để chỉ định phương thức lưu trữ.
Mổi một StorEdge profile có những tham số sau :
Value or Variable
Parameter Description
Type
Name Up to 32 characters Tên của Storage profile (duy nhất)
RAID 0, 1, 3, 5 RAID level được cấu hình cho các HDD trong 1
Level virtual disk.
Segment 8 KB, 16 KB, 32 Segment size cho this profile.
Size KB, 64 KB, 128 KB,
256 KB, 512 KB
Readahead Enabled or Disabled thiết lập cơ chế đọc của virtual disk
27
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc
Disk Type ANY, FC, or SATA Lựa chọn kiểu HDD của virtual disk
No. of 5 to 14 số lượng các HDD tạo nên virtual disk.
Disks
Sun StorEdge 6130 có một số profile được xây dựng sẳn như sau, tất cả
chúng có thể được sử dụng với bất kỳ kiểu HDD nào :
Read- Disk
RAID Segment No. of
Name Ahead Drive
Level Size Disks
Mode Type
Default RAID-5 256 KB Enabled FC Variable
High_Capacity_Computing RAID-5 256 KB Enabled SATA
High_Performance_Computing RAID-5 256 KB Enabled FC Variable
Mail_Spooling RAID-1 256 KB Enabled FC Variable
NFS_Mirroring RAID-1 256 KB Enabled FC Variable
NFS_Striping RAID-5 256 KB Enabled FC Variable
Oracle_DSS RAID-5 256 KB Enabled FC Variable
Oracle_OLTP RAID-5 256 KB Enabled FC Variable
Oracle_OLTP_HA RAID-1 256 KB Enabled FC Variable
Random_1 RAID-1 256 KB Enabled FC Variable
Sequential RAID-5 256 KB Enabled FC Variable
Sybase_DSS RAID-5 256 KB Enabled FC Variable
Sybase_OLTP RAID-5 256 KB Enabled FC Variable
Sybase_OLTP_HA RAID-1 256 KB Enabled FC Variable
- Configuration StorEdge Pools: StorEdge pools được tạo ra để kết hợp
với các profile để cho phép StorEdge pool đạt được các yêu cầu cụ thể về I/O.
Bảng sau miêu tả các tham số khi tạo Pool:
Field Description
Details
Name Tên storage pool
Description diển tả the storage pool.
Storage Profile chỉ đinh storage profile kết hợp với storage pool.
Configured Capacity Dung lượng của storage cho các volumes được cấu hình trên pool.
Available Capacity Dung lượng của storage còn sẳn dụng cho việc tạo các volume trên
pool.
Additional Information
Volumes Số lượng volume trên pool.
- Configuration Virtual Disks: Chúng còn được gọi là RAID, Virtual
disk được tạo ra hoặc xoá đi một cách gián tiếp trong quá trình tạo hoặc xoá
volume, các HDD tham gia vào cùng 1 virtual disk phải cùng 1 kiểu (hoặc
FC(Fibre Channel ), hoặc SATA(Serial Attached Technology Advancement )).
Trên Sun StorEdge 6130, các HDD trên các tray được nhóm lại với nhau
thành các tập RAID, Sun StorEdge 6130 hỗ trợ các RAID sau : RAID 0, RAID
1, RAID 3, RAID 5.
Bảng sau miêu tả các tham số của virtual disks
Field Indicates
Defragment Chọn chức năng này để giảm phân tán virtual disk.
Name Tên của virtual disk.
Status Trạng thái của virtual disk: Online or Offline
State TÌnh trạng hoạt động của virtual disk:
• Hot spare copyback is in progress
• Initializing
• Reconstructing data
28
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc
- Configuration Hosts and host group: Một host group là một tập của
một hoặc nhiều host, các host trong 1 host group truy cập được vào các
volumes của StorEdge khi host group và các volume được chỉ định thuộc cùng
1 Storage domain, đó là các thực thể logic được sử dụng để phân chia
(partition) storage. Một host group có thể được map tới 256 volumes, do đó các
host riêng rẽ trong host group có thể map tới nhiều volume khác nhau. Bảng
sau miêu tả các tham số của host group
- Configuration Initiators: Initiators là các cổng vật lý chỉ định giao thức
(protocol-specific physical port) được dùng để khởi tạo các giao tiếp I/O với
Storage, trong mạng SAN FC, một initiator là 1 FC port mà được nhận biết bởi
một port World Wide Name (WWN).
Các tham số khi tạo Initiators
Field Indicates
Name Specify the name of the new initiator.
Select an Existing WWN Select an existing World Wide Name (WWN) from the list.
Type a New WWN Specify the World Wide Name of the new initiator.
Host Select the name of the host with which this initiator is
associated.
Host Type Select the operating system (OS) of the associated data host.
29
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc
2. Sau khi login vào hệ thống, chọn tiếp như hình vẽ sau đễ truy cập vào
StorEdge 6130
ở đây chúng ta có thể thấy được một số thông tin như : tổng dung lượng của
Sun StorEdge 6130, và dung lượng của StorEdge còn trống
3. Để view các volume, virtual disk, pools, cũng như các profiles của StorEdge,
chọn tab Logical storage sau đó chọn các tab như hình vẽ sau
30
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc
Tương tự như vậy, chúng ta có thể view được cấu hình của các Virtual Disks
như sau :
4. Để view các Initiators, Hosts, Host groups, Controllers, Tray, và các physical
Disks của StorEdge, chúng ta chọn tab Physical Storage, sau đó chọn các tab
như hình vẽ sau
chọn tab hosts để view các host đã được map lên storage domain
31
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc
chọn tab controllers để view trạng thái các controller của Storage
Chọn tab Disks để view các HDD của storage trên các trays
5. Để view các tham số quản trị hệ thống, chọn tab Administrator như hình vẽ
sau.
32
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc
1. Login vào máy chủ backup (IP : 192.168.176.110) bằng chương trình
Xmanager, sau đó sử dụng dòng lệnh jnbSA để login bằng user root vào
chương trình Netbackup Administration Console như hình vẽ sau :
33
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc
2. Sau khi login thành công, chương trình Netbackup Administrator Console
như hình vẽ sau
3. Chương trình backup cho các server được lập lịch sẳn bằng các policy để
chạy tự động vào những thời điểm đã được ấn định, để view các policy đã được
thiết lập, cũng như khi có nhu cầu cần thay đổi policy, thì làm như hình vẽ sau :
34
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc
4. Sau khi đã được thiết lập, các policy sẽ khởi tạo mà không cần tác động từ
người quản trị, tuy nhiên, để không active một policy, hoặc muốn backup cho 1
server tại một thời điểm nhất định không theo lịch đặt sẳn, kích chuột phải lên
policy cho server tương ứng và chọn deactive hoặc Manual Backup như hình
vẽ sau :
5. Khi các tiến trình backup diển ra, để kiểm tra trạng thái cũng như kết quả của
chúng, ta thực hiện như hình vẽ sau :
6. Sun StorEdge C4 quản lý các băng tape phục vụ cho việc backup dữ liệu của
các máy chủ cơ sở dữ liệu, quá trình backup sẽ được C4 tự động ghi vào các
băng tape. Để xem trạng thái của các băng tape (do server nào chiếm giữ, trạng
thái,…) ta thực hiện như hình vẽ sau :
35
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc
7. Khi muốn lưu trữ dữ liệu vĩnh viễn, chúng ta sẽ backup dữ liệu vào
Datastore, bằng cách thay đổi thuộc tính Policy volume pool của policy tương
ứng như hình vẽ sau :
Để thực hiện backup vào datastore, chúng ta thay đổi thuộc tính Policy volume
pool của policy tương ứng la DataStore, sau đó thực hiện backup bằng tay,
hoặc đặt lịch để policy này thực hiện, như hình vẽ sau :
8. Khi cần restore lại dữ liệu đã được backup cho client, chúng ta login vào
client bằng giao diện Xmanager, sau đó login vào giao diện NetBackup
36
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc
Administrator Console tương tự như login vào máy chủ backup, sau đó để thực
hiện restore dữ liệu, chúng ta làm như hình vẽ sau :
Sau khi đã chọn được Policy type để restore, chúng ta thực hiện restore như
hình vẽ sau :
37