You are on page 1of 37

Báo cáo thử việc

Nhận xét của thủ trưởng đơn vị


................................................................................................... .............................
................................................................................................... .............................
................................................................................................... .............................
................................................................................................... .............................
................................................................................................... .............................
................................................................................................... .............................
................................................................................................... .............................
................................................................................................... .............................
................................................................................................... .............................
................................................................................................... .............................

2
Báo cáo thử việc

Các thuật ngữ/từ viết tắt


AUC Trung tâm nhận thực
Billing Hệ thống Tính cước và Chăm sóc khách hàng
CDR Call Detail Records - bản ghi cước
GSM Global System for Mobile Communications - hệ thống thông tin di
động toàn cầu
HLR Home Location Register – Bộ ghi thường trú, cơ sở dữ liệu bên trong
mạng GSM lưu trữ thông tin về thuê bao.
IMSI International Mobile Subscriber Identity – định danh thuê bao di
động
IN Intelligent Network – mạng thông minh
IP Internet Protocol – giao thức internet
MSISDN Số thuê bao
SMS Short Message Service – tin nhắn
SMSC Short Message Service Centre – trung tâm dịch vụ tin nhắn
SS7 Signalling System No. 7 - hệ thống báo hiệu số 7
TCP Transmission Control Protocol – giao thức điều khiển truyền
VLR Bộ ghi định vị tạm trú
SAN Store Area Network

3
Báo cáo thử việc

MỤC LỤC
1TÌM HIỂU VỀ CÔNG TY ....................................................................................................................5
1.1Lịch sử hình thành và phát triển.......................................................................................................5
1.2Cơ cấu tổ chức..................................................................................................................................6
1.3Hoạt động kinh doanh......................................................................................................................8
1.4Hoạt động xã hội............................................................................................................................10
1.5Định hướng phát triển....................................................................................................................10
2TÌM HIỂU HỆ THỐNG BILLING ...................................................................................................12
2.1Vai trò nhiệm vụ của hệ thống billing............................................................................................12
2.2Chức năng của hệ thống billing......................................................................................................14
2.2.1Chức năng lưu trữ, xử lí CSDL tính cước và Chăm sóc khách hàng.....................................14
2.2.2Sao lưu dữ liệu và phục hồi....................................................................................................15
3QUẢN TRỊ HỆ THỐNG BILLING...................................................................................................17
3.1Quản trị hệ thống Server................................................................................................................17
3.2Quản trị hệ thống lưu trữ (SAN)....................................................................................................19
3.2.1Sun StorageTek 6130..............................................................................................................19
3.2.2Quản trị Sun Storedge 6130...................................................................................................29
3.2.3Quản lý thiết bị lưu trữ băng từ - Sun StorEdge C4..............................................................33

4
Báo cáo thử việc

1 TÌM HIỂU VỀ CÔNG TY


1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Điện thoại di động Viettel (Viettel Mobile) được thành lập ngày
31/5/2002, trực thuộc Tổng Công ty Viễn thông Quân đội (Viettel). Ngày
15/10/2004, mạng di động 098 chính thức đi vào hoạt động đánh dấu một bước
ngoặt trong sự phát triển của Viettel Mobile và Viettel.
Dưới đây là những mốc quan trọng trong quá trình phát triển của viettel
mobile:
• Năm 1989: Công ty Ðiện tử thiết bị thông tin, tiền thân của Công ty
Viễn thông Quân đội (Viettel) được thành lập.
• Năm 1995: Công ty Ðiện tử thiết bị thông tin được đổi tên thành Công
ty Ðiện tử Viễn thông Quân đội (tên giao dịch là Viettel), trở thành nhà
khai thác viễn thông thứ hai tại Việt Nam.
• Ngày 31/5/2002: Trung tâm Điện thoại Di động được thành lập, trực
thuộc Công ty Viễn thông Quân đội. Trung tâm có nhiệm vụ xây dựng
và phát triển mạng lưới theo dự án, quản lý và tổ chức khai thác mạng
lưới.
• Ngày 7/6/2004: Mạng di động 098 bắt đầu hoạt động thử nghiệm, chuẩn
bị các điều kiện để đi vào kinh doanh.
• Ngày 15/10/2004: Mạng 098 chính thức đi vào hoạt động, phục vụ
khách hàng.
• Ngày 20/11/2004: Sau hơn một tháng đi vào hoạt động, mạng 098 đã đạt
được 100.000 thuê bao.
• Ngày 6/4/2005, Trung tâm Điện thoại Di động được chuyển thành Công
ty Điện thoại Di động (Viettel Mobile) trực thuộc Tổng Công ty Viễn
thông Quân đội (Viettel).
• Ngày 8/9/2005: Viettel Mobile đón khách hàng thứ 1 triệu
• Ngày 15/10/2005: Viettel Mobile kỷ niệm 1 năm ngày thành lập và công
bố số thuê bao đạt được là gần 1,5 triệu, một tốc độ phát triển chưa từng
có trong lịch sử ngành thông tin di động ở Việt Nam.
• Ngày 7/1/2006: Chưa đầy 4 tháng sau khi đón khách hàng thứ 1 triệu,
Viettel Mobile đón khách hàng thứ 2 triệu, trở thành một trong ba nhà
cung cấp dịch vụ di động lớn nhất Việt Nam.
• Ngày 4/5/2006, Viettel Mobile đã chính thức đạt 3 triệu khách hàng.
• Ngày 21/7/2006, Viettel Mobile đạt con số 4 triệu khách hàng
• Ngày 15/10/2006, Viettel Mobile tròn 2 năm tuổi với 5 triệu khách hàng

5
Báo cáo thử việc

1.2 Cơ cấu tổ chức


Ban Giám đốc của viettel mobile gồm các đồng chí:
Đồng chí Đại Tá Tống Viết Trung: Giám Đốc công ty
Đồng chí Hoàng Sơn: Phó Giám Đốc Kỹ thuật
Đồng chí Phó Đức Hùng: Phó Giám Đốc công ty
Đồng chí Bùi Quang Tuyến: Phó Giám Đốc Bán hàng
Đồng chí Nguyễn Việt Dũng: Phó Giám Đốc Chiến lược
Công ty hiện có các phòng ban:
1. Phòng Tổ chức lao động
2. Phòng Tài chính
3. Phòng Kế hoạch
4. Phòng kế hoạch và đầu tư
5. Ban dự án
6. Phòng chiến lược và kinh doanh
7. Phòng Quảng cáo và truyền thông
8. Phòng Quản lý bán hàng
9. Phòng chăm sóc khách hàng
10. Ban hỗ trợ công nghệ tỉnh, thành phố
11. Phòng Kỹ thuật nghiệp vụ
12. Trung tâm giải đáp khách hàng
13. Ban kiểm soát nội bộ
14. Ban chính trị
15. Ban hành chính
16. Trung tâm điều hành kỹ thuật
17. Phòng VAS và ROAMING Quốc tế
18. Phòng Tính cước

6
Báo cáo thử việc

BAN GIÁM ĐỐC

PGĐ TÀI CHÍNH


PGĐ KỸ THUẬT PGĐ KINH DOANH PGĐ BÁN HÀNG & PGĐ

PHÒNG BAN PHÒNG


PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG BAN
VAS DỰ ÁN PHÒNG TRUNG PHÒNG BAN
TRUNG KẾ KỸ TÍNH CHIẾN QUẢNG PHÒNG HỖ TRỢ BAN BAN
THUẬT CƯỚC LƯỢC CHĂM TÂM TỔ PHÒNG PHÒNG CHÍN HÀNH
TÂM ĐIỀU VÀ HOẠCH CÁO QUẢN
SÓC
CN CHỨC KẾ TÀI KIỂM
KINH GIẢI ĐÁP H TRỊ CHÍNH
HÀNH ROAMING MẠNG VÀ LÝ BÁN TỈNH, SOÁT
DOANH KHÁCH KHÁCH LAO HOẠCH CHÍNH
QUỐC TẾ VÀ TRUYỀN HÀNG THÀNH NỘI BỘ
KỸ THUẬT HÀNG HÀNG ĐỘNG
ĐẦU TƯ THÔNG PHỐ

NGHIỆP VỤ KINH
TRUNG TÂM TRUNG TÂM DOANH, TÀI CHÍNH
KINH DOANH KINH DOANH DỊCH VỤ 098
DI ĐỘNG DI ĐỘNG TẠI 61 CHI NHÁNH
HÀ NỘI HỒ CHÍ MINH VIỄN THÔNG TỈNH,
THÀNH PHỐ

7
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc

1.3 Hoạt động kinh doanh


Viettel mobile là công ty cung cấp dịch vụ thông tin di động có phạm vi
phủ sóng khắp 64/64 tỉnh thành phố trong cả nước . Trước khi Viettel Mobile
gia nhập thị trường thông tin di động, thị trường chỉ là bức tranh đơn sắc của 2
doanh nghiệp thuộc VNPT là VinaPhone và Mobiphone (chiếm 97% thị phần).
Thế nhưng, chỉ sau một thời gian ngắn Viettel Mobile đã lập kỷ lục về tốc độ
tăng trưởng đối với một mạng di động mới ra đời. Số thuê bao của mạng di
động 098 đã đạt gần 1,5 triệu chỉ sau một năm hoạt động.
Tháng 10/2004, ngay khi Viettel Mobile bắt đầu tham gia thị trường thông
tin di động thì chỉ VM mới tính cước theo block 6 giây kể từ những giây đầu
tiên. Với "cuộc cách mạng 6 giây" đó, Viettel Mobile đã giúp cả những khách
hàng không thuộc mạng Viettel "không phải trả cho những gì không nói" (gọi 6
giây chỉ phải trả tiền 6 giây chứ không phải trả 30 giây như trước đây).
Không chỉ dừng lại ở đó, viettel mobile liên tục thực hiện các đợt giảm
giá cước để đem lại những lợi ích lâu dài cho khách hàng. Đợt giảm giá cước
đầu năm 2006 là việc thực hiện thêm một cuộc cách mạng đối với thị trường
thông tin di động với quyết định giảm giá cước cuộc gọi và tăng thời hạn sử
dụng của các thuê bao trả trước. Các thẻ nạp tiền trả trước của Viettel Mobile
có thời hạn sử dụng dài hơn so với các mạng di động khác . Ngoài ra, Viettel
Mobile còn tặng thêm cho khách hàng 3 ngày (chỉ nhận cuộc gọi) để chờ nạp
tiền khi khách hàng chưa thể nạp tiền ngay vào tài khoản.
Dù đi sau nhưng Viettel Mobile đã chọn hướng đi hoàn toàn đúng khi
đứng về phía người tiêu dùng và viettel mobile đã lách qua khe cửa hẹp để
bước vào thế giới khách hàng. Mạng viettel là mạng đầu tiên đưa ra gói cước
dành cho những người sử dụng di động với số tiền ít nhưng có thể gọi được với
tên gọi Z60. Gói cước này dành riêng cho các đối tượng là lái xe, học sinh, các
bà nội trợ... những người có nhu cầu dùng di động với mức cước dưới 10.000
đồng/tháng. Họ là những khách hàng ít có nhu cầu gọi mà chủ yếu là nhận cuộc
gọi và nhắn tin nhưng Z60 vẫn đem lại cho khách hàng một sự lựa chọn là có
thể gọi 120 giây với mỗi 10000 đồng nạp vào tài khoản - một điều mà chưa
một mạng di động nào làm cho các gói cước dành cho người có thu nhập thấp.
Mạng Viettel Mobile cũng là mạng duy nhất cho phép khách hàng dùng dịch vụ
trả sau gọi càng nhiều giá càng giảm một cách tự động mà không cần đăng kí
gói cước: cước tháng dưới 300.000 đồng giá là 149 đồng/block; nhưng chỉ còn
129 đồng/block khi cước vượt 500.000 đồng/tháng.
Những dịch vụ cơ bản mà viettel mobile cung cấp:
• Nhắn tin ngắn (SMS)
• Chờ cuộc gọi
• Giữ cuộc gọi
• Chặn cuộc gọi đi và đến
• Chuyển cuộc gọi
• Hộp thư thoại

8
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc

• Truyền Fax, dữ liệu


• Gọi hội nghị
• Các số điện thoại khẩn cấp
• Hiển thị số gọi đến
Những dịch vụ khác :
• Dịch vụ tra cước
• Dịch vụ GPRS/MMS/WAP
• Dịch vụ chuyển vùng quốc tế-Roaming
• Dịch vụ thông báo cuộc gọi nhỡ (MCA)
• Dịch vụ Missed Call Alert (MCA)
• Dịch vụ chat Yahoo SMS Messenger
• Thanh toán cước trả sau bằng thẻ ATM
• Báo giá điện thoại đi động
• Dịch vụ tìm máy ATM
• Dịch vụ Greeting
• Dịch vụ lịch vạn niên
• Dịch vụ Chat-098
• Dịch vụ tìm taxi
• Dịch vụ lịch chiếu phim
• Dịch vụ tìm xe buýt
• Dịch vụ gửi và nhận Email
• Dịch vụ tra cứu từ điển Tiếng Anh
• Dịch vụ xem giá vàng, ngoại tệ
• Dịch vụ thông tin bóng đá
• Dịch vụ xem kết quả xổ số
• Dịch vụ chuyển đổi gói cước bằng SMS
• Dịch vụ ứng tiền
• Dịch vụ thanh toán cước trả sau bằng thẻ trả trước Pay199
• Dịch vụ Callmeback
Việc cung cấp dịch vụ Call Me Back (CMB), giúp khách hàng trả trước bị
khoá tài khoản có thể nhắn tin miễn phí nhờ người khác gọi lại khi cần thiết.
Dịch vụ ứng tiền của Viettel Mobile tiếp tục giúp khách hàng có thêm những
tiện ích thiết thực trong quá trình sử dụng dịch vụ, giúp khách hàng luôn có thể
nói theo cách của mình trong bất cứ hoàn cảnh nào, ở bất cứ nơi đâu.
Viettel mobile hiện có một hệ thống bán hàng và chăm sóc khách hàng rộng
lớn với gần 350 cửa hàng có mặt ở hầu hết các tỉnh/thành phố trên toàn quốc.
Cùng với hai trung tâm chăm sóc khách hàng (call center) tại hai thành phố Hà
Nội và TP Hồ Chí Minh.

9
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc

1.4 Hoạt động xã hội


Tham gia các hoạt động xã hội, nhân đạo đi đôi với phát triển sản xuất,
kinh doanh là một trong những triết lý kinh doanh căn bản của Viettel. Bởi vậy,
trong suốt chặng đường phát triển của mình, Viettel luôn có các hoạt động cụ
thể hỗ trợ, ủng hộ những người có hoàn cảnh khó khăn.
Thời gian qua, Viettel liên tục có các hoạt độ xã hội, từ thiện như: ủng hộ
người nghèo, bám sim số đẹp gây quỹ Vì người nghèo; ủng hộ đồng bào bị
thiên tai, lũ lụt; trao học bổng cho học sinh, sinh viên; ủng hộ xây mộ tập thể
cho các liệt sĩ; ủng hộ nạn nhân sóng thần, nạn nhân chất độc màu da cam...
Tổng số tiền mà Viettel tham gia quyên góp, ủng hộ các chương trình từ thiện,
nhân đạo trong năm 2005 là hơn 4,3 tỷ đồng. Viettel phối hợp với Đài truyền
hình VN thành lập quỹ từ thiện "Viettel - Tấm lòng Việt", tham gia chương
trình tiếp lửa truyền thống "Vang mãi khúc quân hành"; xây dựng nghĩa trang
liệt sỹ đường 9 - Quảng Trị...
Viettel mobile tâm niệm rằng việc giúp đỡ người nghèo, người có hoàn
cảnh khó khăn không chỉ là trách nhiệm của doanh nghiệp trước xã hội mà còn
là sự kế thừa và phát huy truyền thống tương thân, tương ái tốt đẹp của dân tộc
ta.

1.5 Định hướng phát triển


Với mục tiêu trở thành nhà cung cấp dịch vụ di động hàng đầu Việt Nam,
Viettel Mobile luôn coi sự sáng tạo và tiên phong là những mục tiêu hàng đầu.
Đó không chỉ là sự tiên phong về mặt công nghệ mà còn là sự sáng tạo trong
triết lý kinh doanh, thấu hiểu và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Trên bước
đường phát triển của mình, viettel mobile luôn phấn đấu để:
• Đi tiên phong, đột phá trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ hiện đại, sáng
tạo đưa ra các giải pháp nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ mới, chất lượng
cao, với giá cước phù hợp đáp ứng nhu cầu và quyền được lựa chọn của
khách hàng.
• Luôn quan tâm, lắng nghe, chia sẻ và đáp ứng nhanh nhất mọi nhu cầu
của khách hàng.
• Gắn kết các hoạt động sản xuất kinh doanh với các hoạt động nhân đạo,
hoạt động xã hội.
• Sẵn sàng hợp tác, chia sẻ với các đối tác kinh doanh để cùng phát triển.
• Kết hợp kinh tế với lợi ích quốc gia về An ninh Quốc phòng.
• Ðầu tư và phát triển nhanh cơ sở hạ tầng viễn thông, đến năm 2005 cơ
bản hoàn thành mạng lưới viễn thông trên phạm vi toàn quốc.
• Phát triển Kinh doanh theo định hướng của thị trường và luôn hướng tới
lợi ích chính đáng của khách hàng.
• Luôn luôn coi trọng và hướng tới lợi ích chính đáng của khách hàng.

10
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc

• Lấy yếu tố con người làm chủ đạo, có chính sách đào tạo, phát triển và
thu hút nhân tài

11
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc

2 TÌM HIỂU HỆ THỐNG BILLING


2.1 Vai trò nhiệm vụ của hệ thống billing
Hệ thống Quản lý cước và Chăm sóc khách hàng (gọi tắt là billing) là một
tập hợp các thiết bị phần cứng và phần mềm nhằm mục đích quản lý cước (tập
hợp dữ liệu cước, tính cước, kết xuất cho đối soát, v.v…), quản lí bán hàng
(đấu nối sim số), chăm sóc khách hàng (phát triển thuê bao mới, giải đáp khách
hàng v.v…) và báo cáo quản lí khách hàng . Hệ thống billing được phát triển
trên hạ tầng truyền tin của công ty dùng cho việc kết nối các thiết bị, nên hệ
thống sẽ không bao gồm các thiết bị phục vụ truyền dữ liệu mà chỉ bao gồm
các thiết bị phục vụ lưu trữ, tính toán, sao lưu, như mô hình hoạt động sau :

CDR files
Tổng đài

Giải đáp khách Báo cáo thu cước


Billing Gateway Convert cước hàng 198 gạch nợ

Gạch nợ tại cửa


hàng
Cơ sở dữ liệu
khách hàng
Đấu nối, chặn mở, khuyến mại
...

IN

Báo cáo quản lí


Quản lí khách khách hàng
hàng

Quản lí sim số
Quản lí bán hàng

Hệ thống Billing

Trong mô hình trên, hệ thống billing sẽ bao gồm :


- Billing Gateway: việc kết nối đến các tổng đài để tập hợp các dữ liệu
cước sẽ được thực hiện bằng máy chủ Billing Gateway trong hệ thống Mạng
thông tin di động của Công ty. Máy chủ này sẽ được mở rộng cho phép kết nối
với các hệ thống khác (VoIP, PSTN) để thu dữ liệu cước.
Máy chủ billing gateway sẽ thu thập các dữ liệu cước từ các tổng đài
cho hệ thống billing, Việc thu thập dữ liệu cước sẽ được tiến hành theo chu
trình khác nhau với từng loại dịch vụ (như file cước cuộc gọi, file cước sms,
file cước cho các tin nhắn giá trị gia tăng). Các dữ liệu cước kể trên sau đó
được xử lý bởi máy chủ Billing Gateway (hoặc máy chủ convert), biến đổi định
dạng từ dạng mã hóa sang dạng text để việc xử lý sau đó có thể diễn ra dễ dàng.
Các máy chủ CSDL sẽ kết nối với máy chủ Billing Gateway để lấy các dữ liệu
cước đã qua xử lý từ đây. Nhiệm vụ của các máy chủ CSDL là đọc các dữ liệu
cước đã qua xử lý và nhập vào CSDL cước.
12
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc

- Máy chủ cơ sở dữ liệu (CSDL): Đây là nơi lưu trữ, quản lý tất cả các
dữ liệu tổng hợp của toàn bộ khách hàng, cũng như các dữ liệu bán hang, chăm
sóc khách hàng của công ty, như dữ liệu chi tiết cuộc gọi, tin nhắn, thông tin
khách hàng, thông tin đấu nối, dữ liệu thẻ cào…. Hiện tại hệ quản trị cơ sở dữ
liệu Oracle 10g được cài đặt trên nền hệ điều hành Solaris9 được sử dụng để
quản lý và vận hành cơ sở dữ liệu này.
- Hệ thống lưu trữ ngoài (SAN – Storage Area Network): Dữ liệu của
hệ thống Tính cước và Quản lý Khách hàng sẽ được đặt toàn bộ tại Công ty chứ
không phải đặt ở các Trung tâm. Dữ liệu tại Công ty sẽ bao gồm: Dữ liệu cước;
Dữ liệu Chăm sóc khách hàng; Dữ liệu Thanh toán cước phí; Dữ liệu đấu nối;
Dữ liệu thông báo cước. Bởi vậy các máy chủ CSDL sẽ cần các thiết bị lưu trữ
có dung lượng cao và có khả năng mở rộng tốt phục vụ cho việc phát triển
khách hàng, phát triển thuê bao có hiệu quả. Do số lượng dữ liệu lớn, để đảm
bảo tốc độ lưu trữ và truy xuất dữ liệu, mô hình lưu trữ dựa trên hệ thống SAN
được sử dụng. Một hệ thống SAN là một mạng tốc độ cao, giống như khái
niệm của Mạng cục bộ LAN, mà nó được thiết lập một kết nối trực tiếp giữa
các thiết bị lưu trữ và máy chủ hoặc máy trạm thông qua các switch Fiber
Channel, với tốc độ lên đến 2 Gb/s, 4Gb/s.
- Hệ thống sao lưu dữ liệu: Do tính chất quan trọng của việc duy trì dữ
liệu tính cước và chăm sóc khách hang, nên việc sao lưu dữ liệu phải được thực
hiện để đảm bảo độ an toàn dữ liệu cao cho các dữ liệu trên. Hơn nữa hệ thống
cần có khả năng phục hồi dữ liệu nhanh chóng để đảm bảo tính sẵn sàng cao
cho dữ liệu khi có sự cố xảy ra. Hệ thống sao lưu bao gồm máy chủ quản lý sao
lưu và tủ đĩa từ. Giải pháp sao lưu được chọn là giải pháp sao lưu trực tuyến
(online backup) cho các file hệ thống, các ứng dụng được cài đặt cũng như các
CSDL. Với các CSDL, giải pháp sao lưu là sao lưu toàn bộ (full backup) dữ
liệu cước vào cuối tuần và sao lưu gia tăng (incremental backup) hàng ngày
hoặc 2 ngày một lần. Hiện nay hệ thống đang sử dụng phần mềm sap lưu dữ
liệu Veritas Netbackup 6.0, hệ thống sao lưu dữ liệu sẽ tự động kích hoạt sao
lưu dữ liệu vào những thời điểm được định nghĩa trước mà không cần tác động
của người quản trị, trừ những trường hợp đặc biệt.
- Các máy chủ ứng dụng: Các máy chủ ứng là nơi cài đặt các ứng dụng
chăm sóc khách hàng được phát triển theo mô hình dịch vụ WEB (Web
Services). Các máy chủ ứng dụng đóng vai trò trung gian cho phép các máy
trạm từ xa truy nhập vào cơ sở dữ liệu tập trung của Công ty. Trong mô hình
ứng dụng WEB ba lớp (3-tier programming model), các máy chủ ứng dụng
đóng vai trò tầng Xử lý nghiệp vụ (Business Logic). Để tăng tốc truy nhập hệ
thống cho các client, các máy chủ có thể được phân tán. Hơn nữa, do dữ liệu tại
các máy chủ ứng dụng này là không quan trọng nên việc phân tán không ảnh
hưởng đến tính sẵn sàng và an toàn dữ liệu. Những phần mềm mà hệ thống
billing quản lí và vận hành trên các máy chủ ứng dụng bao gồm :
− Phần mềm Giải đáp khách hàng cho tổng đài 198.
− Phần mềm Quản lí khách hàng cho bộ phận bán hàng , các đại lý.
− Phần mềm Quản lí bán hàng

13
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc

− Phần mềm Quản lí sim số


− Phần mềm Báo cáo quản lí khách hàng
− Phần mềm Gạch nợ tại cửa hàng
− Phần mềm Báo cáo thu cước gạch nợ
− ….

2.2 Chức năng của hệ thống billing


Hệ thống Quản lý cước và Chăm sóc khách hàng được thiết kế đáp ứng các
chức năng và yêu cầu như sau:
- Lưu trữ, xử lí CSDL tính cước và Chăm sóc khách hàng
- Sao lưu dữ liệu và phục hồi.

2.2.1 Chức năng lưu trữ, xử lí CSDL tính cước và Chăm sóc khách
hàng
- Tập trung các file CDR: Các file cước CDR được sinh ra tại tổng đài
và chuyển về máy chủ Billing gateway, theo chu kì thời gian, phần mềm Billing
Mediator trên máy chủ Billing Gateway thực hiện việc tập hợp các file CDR
này và chuyển đổi các file cước được mã hoá này thành các file ở dạng text để
phục vụ cho máy chủ convert chuyển dữ liệu cước vào cơ sở dữ liệu. Các file
CDR sau khi được truyền về máy chủ Billing Gateway sẽ được xoá khỏi tổng
đài.
- Nhập dữ liệu cước vào CSDL: Dữ liệu cước trên máy chủ Billing
Gateway là dữ liệu thô dưới dạng các file mã đã được mã hoá. Việc chuyển đổi
(convert) các file cước này sang dạng text sẽ do phần mềm Billing Mediator
đảm nhận hoặc sẽ được chuyển đổi bằng 1 máy trung gian. Trên máy chủ
CSDL tính cước, một phần mềm có nhiệm vụ kết xuất thông tin từ các file
CDR và lưu vào CSDL tính cước. CSDL này lưu toàn bộ thông tin chi tiết dịch
vụ khách hàng. Các thông tin này sẽ được sử dụng để tính toán cước phí.
- Khối chức năng phát hành thông báo cước và chi tiết: Có nhiệm vụ
phát hành thông báo cước và chi tiết cước cho khách hàng vào cuối các chu kì
cước dựa trên cơ sở dữ liệu billing và chăm sóc khách hàng.
- Khối chức năng thanh toán cước phí: Cung cấp các chức năng phục
vụ thanh toán cước phí của khách hàng. Chức năng này xử lý các hình
thức thanh toán cước phí của khách hàng như: thanh toán qua Ngân
hàng, thanh toán Uỷ nhiệm thu qua Ngân hàng, thanh toán qua dịch vụ
Pay199, quản lý các tổ thu cước và kết quả thu cước của các tổ thu cước
đó. Khối chức năng này cũng cung cấp các công cụ cho phép người sử
dụng thực hiện các hành động xử lý với các khách hàng nợ cước và nợ
đọng cước. Các hình thức này bao gồm: nhắn tin, tự động cắt một chiều,
cắt hai chiều do nợ cước, thanh lý nợ cước, quản lý các hành động xử
lý...
- Khối chức năng chăm sóc khách hàng: cung cấp các chức năng
Quản lý Khách hàng sử dụng dịch vụ. Thông qua các chức năng này, các cán

14
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc

bộ của Công ty, dao dịch viên có thể xử lý các yêu cầu của khách hàng như: ký
hợp đồng mới, thay đổi thông tin khách hàng, thay đổi thông tin thuê bao,
chuyển nhượng hợp đồng, đổi SIM/số, tách nhập thuê bao với khách hàng,
chấm dứt hợp đồng. Khối chức năng này phục vụ cho các cửa hàng không cài
đặt chức năng Chăm sóc khách hàng và các cán bộ cửa hàng này fax các yêu
cầu lên Trung tâm để Trung tâm xử lý. Ngoài ra khối chức năng này còn quản
lý các kho SIM, kho số và đưa ra các báo cáo phục vụ chăm sóc khách hàng.
- Khối chức năng quản lý hồ sơ khách hàng: Cho phép cán bộ quản lý
tại các Trung tâm sẽ quản lý hồ sơ khách hàng như quản lý bản sao Chứng
minh thư, hộ chiếu, giấy phép kinh doanh và các giấy tờ liên quan đến việc ký
hợp đồng hay thay đổi dịch vụ của khách hàng.
- Khối chức năng hỗ trợ khách hàng: Khối chức năng này cho phép
trả lời các khiếu nại cũng như ghi nhận các khiếu nại của khách hàng. Thông
qua chức năng này, các nhân viên có thể trả lời các thông tin của khách hàng
về số liệu cước của các chu kỳ cước, lịch sử thanh toán cước phí, lịch sử phát
sinh cước, số liệu cước nóng, cũng như ghi nhận các yêu cầu khiếu nại của
khách hàng.
- Khối chức năng báo cáo tổng hợp: Cho phép các cán bộ tại Công ty
có thể kiểm soát được tình hình hoạt động của các Trung tâm, thống kê được
tình trạng sản xuất kinh doanh như số thuê bao kich hoạt theo chu kỳ thời gian,
thống kê số thẻ cào,….;
- Khối chức năng Tính cước Roaming quốc tế: Xử lý số liệu Roaming
quốc tế với các đối tác. Đây là khối chức năng có thể xây dựng độc lập với hệ
thống Tính cước và quản lý khách hàng;
- Khối chức năng Tính cước Roaming quốc gia: Xử lý số liệu
Roaming quốc gia với các đối tác trong nước. Đây là khối chức năng có thể xây
dựng độc lập với hệ thống Tính cước và quản lý khách hàng

2.2.2 Sao lưu dữ liệu và phục hồi


Như đã nói ở trên, dữ liệu tính cước và chăm sóc khách hàng cần được đảm
bảo tính sẳn sàng cũng như khả năng có thể khắc phục trong trường hợp có sự
cố xảy ra. Chức năng sao lưu dữ liệu đảm bảo hệ thống hoạt động với độ sẵn
sàng cao, giải pháp sao lưu đưa ra ở hai mức:
- Sao lưu các file CDR thô ra đĩa CD/DVD từ máy chủ Billing Gateway,
máy chủ tập hợp file cước SMS, máy chủ tập hợp file cước của các đối tác
VAS: có thể thực hiện hàng ngày hoặc ngắn hơn tùy thuộc kích thước, số lượng
file lấy về file.
- Sao lưu toàn bộ CSDL tính cước, CSKH và TTCP: việc sao lưu được thực
hiện online theo chu trình: sao lưu toàn bộ (full backup) vào cuối tuần hoặc hai
tuần một lần, và sao lưu tăng dần (incremental backup) hàng ngày hoặc hai
ngày một lần. Các dữ liệu này được sao lưu ra hệ thống băng từ phục vụ cho
mục đích lưu trữ và khôi phục lại khi cần.
Sự cố có thể xảy ra ở 2 mức: sự cố đối với CSDL và sự cố đối với toàn bộ
hệ thống. Việc phục hồi dựa trên dữ liệu đã được lưu trữ trên băng từ, dữ liệu
file hệ thống, đĩa khởi động hệ thống.
15
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc

16
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc

3 QUẢN TRỊ HỆ THỐNG BILLING


3.1 Quản trị hệ thống Server
Hệ thống máy chủ Sun Microsystem thuộc hệ thống billing hiện nay phần lớn
làm nhiệm vụ là máy chủ database và management, cụ thể như sau :
- Hai máy chủ quản trị Sun V240 : Phục vụ quản trị Sun StorEdge 6130
và 6140 với cấu hình như sau :
Máy chủ Sun Fire V240 được thiết kế đáp ứng các ứng dụng đòi hỏi mức độ
tính toán lớn, sự thực thi tính toán ở mức độ cao là yêu cầu đầu tiên. Máy chủ
Sun Fire V240 dùng với hai bộ vi xử lý 64-bit UltraSPARC IIIi, mỗi bộ vi xử lý
này có 1 MB bộ nhớ cache. Với cấu hình sử dụng 2 CPU, bộ nhớ chính được
hỗ đạt tới 16GB. Hỗ trợ 4 ổ cứng 10,000 RPM SCSI bên trong, có tính năng
hot-swap.. Vào ra (I/O) với các thiết bị bên ngoài được hỗ trợ qua 3 khe cắm
PCI với độ rộng bus là 64 bit chạy ở tần số 33 MHz và 66 MHz.
+ Sun Fire V240 Management 6140
Cấu hình Số lượng
CPU 01 CPU SUNW,UltraSPARC-IIIi 1002 MHz
Memory 1GB
HDD 3 HDD 36GB (Raid 1 for OS)
Power Supply 2 (Hot swap)
DVD 1
+ Sun Fire V240 Management 6130
Cấu hình Số lượng
CPU 02 CPU SUNW,UltraSPARC-IIIi 1503 MHz
Memory 2GB
HDD 2 HDD 72GB (Raid 1 for OS)
Power Supply 2 (Hot swap)
DVD 1
- Máy chủ Database : Các máy chủ database của hệ thống billing bao
gồm 2 máy chủ E6900, 1 máy chủ E2900, và các máy chủ V890, V880 với cấu
hính như sau :
+ Máy chủ database E6900
Cấu hình Số lượng
CPU 8 x 1.5GHZ
Memory 64GB
Media tray D240, 4 x 146 GB HDD, 1 DVD, 2 power supply
Power Supply 4
+ Máy chủ database E2900
Cấu hình Số lượng
CPU 8x1.5GHz UltraSPARC IV+ Dual Core Processors (16
Cores)
Memory 32GB of ECC DRAM (64 * 512MB DIMMS). Có khả năng
nâng cấp tối đa lên 96GB

17
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc

HDD 2 x 146GB hot-swap hard disks


Power Supply 4 (Hot swap)
DVD 1
+ Máy chủ database V890, V880
Máy chủ Sun Fire V880, V890 hỗ trợ 12 khe FC cắm ổ cứng mỗi khe
căm lắp được ổ cứng 73-G hoặc 146 GB và khả năng tối đa lên tới 1.7 TB. Hệ
thống con vào ra dựa trên bus PCI chuẩn công nghiệp và có modun ghép nối hỗ
trợ I/O liên tục với tốc độ lên tới 1.2 GB/s. Các bộ điều khiển tích hợp trên bo
mạch bao gồm bộ điều khiển đĩa cáp quang (Fibre Channel) tốc độ 1 Gbit/s,
Card Ethernet (IEEE 802.3z) và một card Ethernet 10/100 Mbit/s, 1 cổng DB-
25 style serial và 2 cổng USB (1.0). Card giao tiếp Ethernet và các card kết nối
mạng khác có thể được lắp đặt thêm trên các khe cắm PCI tương ứng. Máy chủ
hiệu năng cao này có thể kết hợp nhiều đặc tính RAS cơ bản như ổ cứng hot-
plug, redundant, bộ cung cấp nguồn hot-swap, khả năng giám sát môi trường và
tự phát hiện lỗi, khả năng điều khiển hệ thống từ xa (RSC), khả năng sửa lỗi và
kiểm tra bit chẵn lẻ để đảm bảo toàn vẹn dữ liệu.
Cấu hình Số lượng
CPU 08 x 1500 hz US-IV+ (04 Mainboard)
Memory 32GB
HDD 4 x 146 GB HDD (Raid 1 for OS)
Power Supply 3 (Hot swap)
DVD 1
Các máy chủ Sun đều được cài đặt bằng hệ điều hành Solaris 9, hệ điều
hành này có hỗ trợ kèm theo phần mềm Sun Volume Manager nhằm hổ trọ tính
sẳn sàng (availability), tin cậy (reliability), và mềm dẻo (flexibility). Do đó sau
khi cài đặt hệ điều hành, các máy chủ này đều được cấu hình RAID mềm, cụ
thể là cấu hình Raid 1 cho 2 HDD chứa hệ điều hành và cấu hình Raid 5 để
chứa dữ liệu (nếu server có đủ HDD để tạo Raid 5). Do các máy chủ Sun cùng
với hệ điều hành Solaris hỗ trợ tính năng ECC (Error Check Code), với khả
năng tự khắc phục các lổi nhẹ như hỏng RAM,…Đồng thời các máy chủ này
cũng hỗ trợ khả năng cảnh báo lổi xảy ra bằng các đèn tín hiệu của các thiết bị,
do đó việc quản trị hệ thống server Sun này cần thực hiện bằng 2 pha sau:
- Pha 1 : Kiểm tra trực tiếp thiết bị bằng cách xem xét các đèn tín hiệu của
các thiết bị (HDD, mainboard, card,…) trên server để biết trạng thái hoạt
động của các thiết bị
- Pha 2 : Kiểm tra bằng cách remote từ xa, thao tác qua các dòng lệnh
quản trị như :
+ format : liệt kê danh sách các HDD và nó có cũng như các vùng nhớ trên
SAN mà Server được map tới.
+ prtdiag –v : liệt kê cấu hình đầy đủ của server, bao gồm cả số lượng CPU,
RAM, FAN, Power Supply….
+ metastat slice_name : Kiểm tra trạng thái của các HDD trong các cấu hình
Raid đã được cấu hình cho server..

18
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc

+ dmesg : tập hợp các messages chuẩn đoán hệ thống từ log của hệ thống
+ Xem xét các file messages.* trong thư mục /var/adm, đây là những file
lưu log hệ thống.
Ngoài ra còn có thể kiểm tra hiện trạng của hệ thống bằng giao diện đồ
hoạ thay cho các dòng lệnh bằng cách login vào hệ thống từ xa bằng phần mềm
Xmanager, sau đó sử dụng dòng lệnh smc & để mở cửa sổ Solaris
Management Console như hình vẽ sau :

Trên cửa sổ Solaris Management Console chúng ta có thể xem được các trạng
thái của hệ thống, trạng thái các thiết bị của hệ thống, cấu hình hệ thống, cũng
như các thiết bị ngoại vi của hệ thống….

3.2 Quản trị hệ thống lưu trữ (SAN)


3.2.1 Sun StorageTek 6130
Sun StorEdge 6130 được thiết kế cho các ứng dụng nghiệp vụ quan
trọng như: e-mail, thương mại điện tử do đó chúng có các chức năng cải tiến
như: bảo vệ dữ liệu, moduler, rackmountable, và scalable. Các thiết bị này với
thiết kế array module cho phép mở rộng tùy theo ứng dụng với chi phí thấp,
khả năng mở rộng lên đến 112 ổ đĩa thích hợp với hầu hết các yêu cầu ứng
dụng. Các array này bảo đảm dữ liệu sẵn sàng cho các ứng dụng và người dùng
bằng các dịch vụ dữ liệu như: Sun StorEdge Data Snapshot và Sun StorEdge
Data Volume Copy. Chức năng quản lý tập trung cung cấp khả năng quản lý
các ứng dụng một cách đơn giản cho toàn bộ hệ thống lưu trữ với chi phí thấp.
Sun StorEdge 6130 array bao gồm ít nhất một khay điều khiển và có khả
năng mở rộng lên 7 khay gắn vào array. Các khay mở rộng với ổ Fibre Channel
(73GB 10K rpm, 146GB 10K rpm) có thể được gắn để năng cao hiệu suất và
dung lượng. Đối với yêu cầu lưu trữ phụ, các mở rộng với các chuẩn SATA
19
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc

(400GB 7.2 rpm) có thể được tích hợp để đưa ra giải pháp chi phí hiệu quả,
quản lý tập trung, khả năng uyển chuyển cao (run-anywhere), tích hợp hoàn
toàn vào Storage Domains, Data Snapshot và Data Volume Copy. Phần mềm
quản lý Storage Pool Manager cải tiến khả năng tận dụng bằng việc cấu hình
một cách uyển chuyển, nâng cao dung lượng và mở rộng hiệu suất.

3.2.1.1 Các đặc điểm nổi bật của Sun StorEdge 6130
+ An toàn dữ liêu:
Sun StorEdge 6130 aray phân phối các dịch vụ dữ liệu tích hợp (Sun
StorEdge Data Snapshot và Sun StorEdge Data Volume Copy) nâng cao tối đa
mức hữu ích của ứng dụng và cung cấp cơ chế bảo vệ dữ liệu tiên tiến.
- Sun StorEdge Data Snapshot cho phép khách hàng tạo các bản sao thời
gian thực đối với các dữ liệu quan trọng, và nhanh chóng phục hồi dữ
liệu trong trường hợp xảy ra sự cố.
- Sun StorEdge Data Volume Copy cho phép khách hàng nhanh chóng và
an toàn tạo ta các bản sao dữ liệu phục vụ cho việc khai thác dữ liệu,
phân tích và hỗ trợ mạnh các thao tác backup.
+ Quản lý đơn giản, hướng ứng dụng:
Các quản lý hướng ứng dụng của Sun Storedge 6130 array giúp đỡ khách
hàng tiết kiệm thời gian, trong khi vẫn đảm bảo hiệu suất và an toàn cho các
ứng dụng doanh nghiệp quan trọng. Storage Pool Manager cho phép dễ dàng
quản lý một lượng lớn các arrays và Storage Profiles giúp khách hàng có thể
biết được mức độ đáp ứng lưu trữ của hệ thống hiện tại đối với các yêu cầu ứng
dụng. Ngoài ra, tiện ích theo dõi hiệu suất hoạt động cho phép tối ưu hóa hiệu
suất ứng dụng và giảm thiểu tối đa thời gian chẩn đoán lỗi bằng các công cụ
theo dõi tình trạng của hệ thống.
+ Round-the-clock availability:
Sun StorEdge 6130 array được thiết kế với kiến trúc high-availability,
redundant phục vụ cho các ứng dụng nghiệp vụ, mở rộng các tính năng RAS,
như quản lý, cấu hình online, các thành phần redundant có khả năng hot-
swappable, automated path failover và non-disruptive controller firmware
upgrades. Các ổ đĩa nội cho phép cải tiến khả năng chẩn đoán lỗi và giải quyết
vấn đề một cách nhanh chóng.
Để nâng cao tối đa sức mạnh của các dịch vụ dữ liệu, Sun StorEdge 6130
array cung cấp nhiều lớp lưu trữ, từ hiệu suất cao với dung lượng lớn đến chi
phí thấp như SATA, cho phép nhiều giải pháp bảo vệ dữ liệu. Ngoài ra
StorEdge 6130 array con cung cấp các tính năng như:
- Dual RAID Controllers in a small 3RU chassis
- Mở rộng từ 5 đến 112 ổ đĩa (365GB đến 41.2TB)
- 4 cổng 2Gb/s FC
- 5 đến 14 ổ đĩa trên một khay
- Hai loại khay mở rộng : SBOD FC và SATA Expansion

20
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc

- Mở rộng đến 7 khay Expansion trên một khay Controller


- Storage Domains, phân vùng lưu trữ bởi các ứng dụng hay mục đích sử
dụng.
- Có 8 standard hay optional 16 and 64 Storage Domain upgrades, cho
phép lưu trữ trên nhiều platform.
- Storage Profiles
- Quản lý tập trung, vận hành nhiều SE6130 bằng các trình duyệt hay
thông qua cơ chế dòng lệnh (CLI).
- Cấu hình động: Capacity & Volume Expansion, RAID & Segment Size
migration, Virtual Disk reconfiguration và firmware upgrades
- Hỗ trợ RAID 0, 1, 3, 5, và 1+0
- Tối đa 30 đĩa cho 1 đĩa ảo (virtual disk hay raid )
- Server-attach và SAN-attach
- Modular "pay-as-you-grow" scalability cho phép mở rộng tùy theo thực
tiễn nghiệp vụ.
- Rack mountable với Sun StorEdge-72 expansion cabinet, Sun Fire
system cabinet, Sun Rack 900/1000, và 2 or 4 post telco racks.

3.2.1.2 Kiến trúc hệ thống:


Tổng quan:
Sun StorEdge 6130 Array là một giải pháp hiệu quả cao, tầm cỡ doanh
nghiệp, đáp ứng được 2GB/s với chuẩn FC, kết hợp hiệu quả đáng kể với RAS
ở mức cao nhất (Độ tin cậy, tính sẵn sàng, tính linh hoạt và khả năng quản lý).
Sun StorEdge 6130 array bao gồm 2 thành phần chính: Controller Tray (Tray
điều khiển) và Expansion Tray ( Tray mở rộng ), với mô hình kết nối như sau :

Controller Tray( Khay chính):


Khay chính bao gồm 2 dãy điều khiển FC RAID (FC RAID Controller)
thông minh, bao gồm 4 kênh cáp quang 2Gb/s để kết nối với các máy chủ quản
lý dữ liệu và tối đa 14 đĩa FC. Sự dư thừa FC RAID Controller này, cộng với
tính năng khắc phục lỗi (failover) trong chức năng của hệ điều hành cho phép
tự động bảo vệ các đường xuất nhập, bảo đảm tính liên tục của dữ liệu. Nếu có
một bộ phận nào đó giữa máy chủ dữ liệu và vùng đĩa bị lỗi, việc xuất nhập sẽ

21
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc

được định tuyến lại để dùng đường còn hoạt động mà vẫn bảo đảm việc truy
xuất dữ liệu không bị ngắt quãng, bảo đảm tính sẵn sàng ứng dụng.
Sun StorEdge 6130 hỗ trợ kiểu kết nối SAN hoặc nối trực tiếp vào máy chủ
(point-to-point). Mỗi giao tiếp với máy chủ (host interface) có thông lượng tối
đa 200MB/s và cho phép 2 host kết nối cùng lúc. Số lượng đĩa tối đa mà Sun
StorEdge 6130 hỗ trợ là 112, loại FC hoặc SATA.
Sun StorEdge 6130 có 2 cổng mạng trên 2 controller, dùng để quản lý từ xa
thông qua phần mềm Quản lý vùng thiết bị lưu trữ (Storage Pool Manager).
Các thành phần quan trọng của khay chính đều có thể hot-swapable. Mỗi FRU
(field-replaceable Unit) bao gồm FC RAID Controller, đĩa, nguồn, quạt, có thể
dễ dàng được thay thế, giảm thiểu thời gian phải tạm ngưng hệ thống khi sửa
chữa.
FC SBOD Expansion Tray
Nó thường được biết là CSM 100 (Common Storage Module 100). Với
switch loop bên trong, 1+1 (có dự phòng) loop truy xuất đĩa, các đĩa FC cổng
đôi, nó có những tính năng vượt trội những “hộp đĩa” thông thường. Những
tính năng đó được kết hợp tạo nên tính sẵn sàng cao, hiệu quả tốt, và khả năng
truy xuất hoàn chỉnh, ngay cả khi một loop, hay một cáp bị hỏng.
Cũng giống như khay chính, khay mở rộng cũng có khả năng thay nóng
(hot-swapable) cho các thiết bị chính. Nó bao gồm đĩa cứng (FC hoặc SATA),
quạt, nguồn và các module xuất nhập (IOM). Các IOM cung cấp thông tin trực
tuyến về tình trạng các thiết bị như nhiệt độ, tốc độ quạt, hoặc lỗi cho các phần
mềm quản lý thiết bị lưu trữ, và cung cấp khả năng kết nối cascade (chuỗi)
nhiều module đĩa thành một module dãy đơn. Khay mở rộng cũng hỗ trợ tối đa
14 đĩa như khay chính, đĩa FC hoặc SATA (không dùng chung trên cùng một
khay đĩa)
Cấu Hình Hệ Thống
Sun StorEdge 6130 là một dòng sản phẩm mới hỗ trợ nhiều tính năng nổi
trội như tính uyển chuyển về mặt cấu hình và dễ dàng trong việc mở rộng, ưu
điểm của hệ thống đáp ứng được các yêu cầu khác nhau của người dùng và vì
thế khách hàng chỉ phải trả tiền đúng cho các yêu cầu của mình.
Tính linh họat của hệ thống được thể hiện ở khả năng sử dụng nhiều lọai
đĩa cứng với chuẩn khác nhau như ổ FC, mix FC cùng các khay đĩa mở rộng
theo chuẩn SATA, các mức RAID, phân vùng kích thước, hỗ trợ đĩa ảo và
nhiều cơ chế đệm khác nhau. Tất cả các tính năng trên đều được tích hợp trên
một hệ thống duy nhất, đó là sản phẩm Sun StorEdge 6130.
Ngoài ra StorEdge 6130 còn cho phép tái cấu hình động hệ thống với các
tính năng như :
• Tăng dung lượng của hệ thống
• Mở rộng Volume.
• Cấu hình RAID migration

22
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc

• Tái cấu hình các đĩa ảo.


• Nâng cấp firmware.
Với khả năng cấu hình linh họat như trên cho phép hệ thống StorEdge 6130
hỗ trợ nhiều lọai server với các cấu hình khác biệt nhau. StorEdge 6130 cho
phép người dùng có nhiều sự chọn lựa trong việc nâng cấp hệ thống. Hệ thống
hỗ trợ khả năng mở rộng vùng không gian đĩa từ 365GB đến hơn 43TB trong
một lần và 14 đĩa cứng (ổ FC hoặc SATA) trên khay mở rộng trong một lần.
Mô hình kết nối :
Mỗi khay điều khiển RAID, 1các cổng quang trên khay mở rộng và tất cả
các cổng giao tiếp quang khác đều hỗ trợ chuẩn giao tiếp 2 chiều tuần tự. Điều
này có nghĩa dữ liệu sẽ được truyền trên 2 chiều một cách đồng thời. Vì thế khi
hai module được kết nối với nhau sẽ hình thành một vòng loop hoàn chỉnh.
Khay điều khiển của StorEdge 6130 cung cấp :
• 4 cổng kết nối quang SFP (Small Form factor Pluggable) bao
gồm 2 cổng cho mỗi card FC điều khiển RAID, được sử dụng
cho kết nối đến các host và mô hình SAN.
• 2 kết nối copper (1 cổng cho mỗi card FC RAID controller) dùng
cho việc kết nối các hệ thống mở rộng.
Các khay mở rộng được cấu hình để dự phòng cho các đường kết nối
trên khay điều khiển của 6130. Điều này một lần nữa đảm bảo cho hệ thống
luôn họat động ngay cả trong trường hợp 1 đường kết nối bị lỗi. Ngoài ra, hệ
thống còn được thiết kế với mỗi card điều khiển FC RAID có thể truy xuất đến
cả hai đường kết nối để tối đa về mặt tốc độ và khả năng sẳn sàng của hệ thống.
Tính mềm dẻo về mặt cấu hình :
Hệ thống được thiết kế hỗ trợ khả năng bất đối xứng trong cấu hình, điều
này cho phép người sử dụng có nhiều sự lựa chọn tùy theo nhu cầu thực tế như
tối đa về tốc độ truy xuất hay về dung lượng đĩa hoặc là sự lựa chọn về tính an
tòan của dữ liệu.
Với phần mềm Sun StorEdge 6130 Storage Pool Manager (còn được biết
với tên gọi Sun StorEdge Configuration service), một hệ thống StorEdge 6130
có thể đồng thời hỗ trợ nhiều cấp độ RAID khác nhau (0, 1, 3,5, 1+0), hỗ trợ
nhiều chuẩn đĩa cứng khác nhau (về dung lượng, tốc độ quay), cung cấp tính
năng đĩa ảo (virtual disk) với nhiều dung lượng khác nhau (có thể lên đến 30
đĩa), cung cấp một hoặc nhiều volume trên một đĩa ảo.
Sun StorEdge hỗ trợ cả hai dạng đĩa cứng, lọai “fat” với dung lượng lớn và
lọai “fast” với tốc độ truy xuất và số vòng quay lớn. Storage Pool Manager cho
phép các lọai đĩa khác lọai cùng họat động trên một hệ thống storage. Điều này
cho phép các ứng dụng vừa đòi hỏi về dung lượng lưu trữ và tốc độ xử lý cùng
tồn tại trên một hệ thống. Giống như việc hỗ trợ nhiều lọai đĩa và việc thiết lập
các cấu hình, Storage Pool Manager còn hỗ trợ việc kết hợp nhiều lọai cấu hình
RAID để tối đa hóa tính uyển chuyển và các tiện ích.

23
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc

Phần mềm quản lý :


Storage Pool Manager, phần mềm quản lý StorEdge 6130 theo giao diện
web, là công cụ chính trong việc cấu hình và quản lý hệ thống StorEdge. Phần
mềm trên bao gồm các công cụ cho phép người quản trị cài đặt hệ thống tự các
máy trạm quản lý . Các máy trạm quản lý cần được cài đặt hệ điều hành Solaris
8 hoặc 9. Ngòai ra, phần mềm này còn cho phép người quản trị quản lý hệ
thống Sun StorEdge 1630 từ bất kỳ hệ thống nào ở cùng lớp mạng với máy
trạm quản lý thông qua trình duyệt web.
Storage Pool Manager dành cho Sun StorEdge 6130 Array được phần
mềm Sun StorEdge Condiguration Service cung cấp có đặc tính mạnh và dễ sử
dụng thông qua giao diện Java để quản trị Sun StorEdge 6130 Array. Phần
mềm Storage Pool Manager cho phép quản trị trực tuyến, giao diện thống nhất
đối với tất cả hệ điều hành và nó có khả năng giám sát và quản lý một hoặc tất
cả các Sun StorEdge 6130 Array từ bất kỳ vị trí nào trên mạng.
Remote CLI Client :
Người quản trị có thể quản lý và cấu hình hệ thống StorEdge 6130 thông
qua giao diện text mode bằng chương trình remote CLI (Command line
Interface). Chương trình CLI cung cấp khả năng điều khiển và cấu hình tương
tự như với công cụ cấu hình trên giao diện web. Ngoài ra, CLI còn cung cấp
các script để thực thi các tác vụ thường xuyên. Chương trình remote CLI có thể
chạy trên nhiều môi trường khác nhau như Solaris, Windows, . . .
Cấu hình Metadata :
Bộ điều khiển của Sun StorEdge 6130 lưu trữ các thông tin cấu hình
(metadata) trong bộ nhớ riêng có dung lương 512MB. Các thông tin được lưu
trữ bao gồm các thông tin về trạng thái đĩa, các phân vùng và các thông tin của
các controller và các hệ thống con. Việc lưu trữ các metadata vào vùng ROM
điện cho phép tăng khả năng sẳn sàng và dễ dàng hơn trong việc tái cấu hình và
thay đổi thiết bị. Vì thông tin cấu hình được lưu riêng biệt vì thế việc thay thế
và chuyển đổi các controller, các khay đĩa không làm mất thông tin cấu hình
của hệ thống.
Quản trị trực tuyến :
Sun StorEdge 6130 cho phép hầu như toàn bộ các thao tác quản trị được
thực hiện trong khi hệ thống vẫn đang họat động với các thao tác đọc/ghi đĩa
đang diễn ra. Điều này cho phép người quản trị thay đổi các cấu hình hiện tại,
mở rộng dung lượng lưu trữ của hệ thống mà không làm ngắt quãng các các
họat động của hệ thống hiện tại.
Các chức năng trực tuyến bao gồm :
• Mở rộng dung lượng lưu trữ : chức năng này cho phép tăng dung
lượng và số lượng đĩa cho một đĩa ảo. Ở mỗi lần thay thế ta có
thể thêm vào lên đến 2 đĩa cứng cho mỗi đĩa ảo.

24
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc

• Mở rộng dung lượng của volume : tính năng này cho phép mở
rộng dung lượng của các volume đã có bằng cách sử dụng các
phần còn trống của các đĩa ảo.
• Hỗ trợ cấu hình động các mức RAID : tính năng này cho phép
thay đổi mức RAID của các đĩa ảo.
• Hỗ trợ thay đổi kích thước của các segment.
• Hỗ trợ chức năng dồn đĩa (defragmentation) : tính năng này sẽ tái
sắp xếp các volume và các phần trống bên trong một đĩa ảo. Điều
này làm tối ưu việc truy xuất thông tin trên các volume.
• Cấu hình các đĩa ảo và volume.
• Giám sát quá trình họat động của hệ thống.
• Cập nhật nóng firmware cho các controller.
Các đĩa dự phòng
Sun StorEdge 6130 hỗ trợ lên đến 15 đĩa dự phòng toàn cục (global hot
spare drive) mỗi đĩa có thể dùng để dự phòng cho bất kỳ một đĩa nào trong hệ
thống. Các đĩa dự phòng không chứa dữ liệu,luôn ở trạng thái chờ trong hệ
thống. Trong trường hợp một đĩa nào đó trong hệ thống bị sự cố ở mức RAID-
1, RAID-3 hoặc RAID-5, các đĩa dự phòng sẽ thay thế và dữ liệu sẽ được
backup tự động.
Tính Đa hướng (Multipathing)
Với tính năng này hệ thống có thể tự kiểm tra và nhận biết khi một phần của
hệ thống gặp sự cố. Khi đó hệ thống sẽ tự chuyển đổi để thay thế thành phần
đang bị sự cố bằng một thiết bị khác đang cùng họat động song song Tính
năng này cho phép hệ thống họat động có tính sẵn sàng cao và nâng cao khả
năng thực thi của hệ thống. Ở StorEdge 6130, tính đa hướng giúp nâng cao khả
năng thực thi do hệ thống sử dụng nhiều các bộ điều khiển đĩa (dùng để dự
phòng lẫn nhau) và các truy xuất I/O sẽ được chia đều cho các bộ điều khiển.
Cáckhái niệm, tham số Cấu hình và quản lý hệ thống
- StorEdge trays : The redundant array of independent disks (RAID)
controllers hoạt động trong chế độ Master/Alternate.
- Hot-spare driver : hot-spare driver luôn luôn hoạt động (ở trạng thái chờ)
và sẳn sàng thay thế, nhưng nó không tham gia vào các virtual disks của
StorEdge, có 2 loại hot-spare
+ Array hot-spare : 1 hoặc nhiều HDD được cấu hình như 1 phần của
StorEdge pool. các HDD đóng vai trò là hot-spare này luôn luôn có thể
dùng được cho tất cả các virtual disks trên StorEdge
+ Global hot-spare : 1 HDD mà phục vụ như 1 hot-spare cho 1 virtual
disk được chỉ định.
- Sun StorEdge 6130 array web-base management software là 1 phương
thức giao tiếp chính cho việc cấu hình và quản lý StorEdge. Nó bao gồm một
tập các tool mà chúng ta sẽ cài đặt trên một management host. Phần mềm này
cho phép quản trị StorEdge từ bất cứ máy trạm nào cùng mạng với

25
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc

management host thông qua giao diện web-browser. Nó cung cấp các tool để
người quản trị thực hiện các thao tác tạo, xoá,… các tham số sau cho StorEdge:
+ StorEdge pools : là một tập các volume được định nghĩa theo 1 profile
cấu hình chung.
+ StorEdge profile : Định nghĩa các đặc điểm cho 1 StorEdge pool. Hệ
thống đã có sẵn 1 số profile định nghĩa sẳn, chúng ta cũng có thể tạo them các
profile mới.
+ Volumes : là sự phân chia của 1 storedge pool, nó biểu diển cách mà
storedge được sử dụng bởi các data host.
+ Virtual Disks : còn được gọi là các RAID, storedge quản lý các virtual
disk như là các HDD thật sự
+ Host groups : là một tập các host mà sẽ chia sẽ truy cập tới cùng các
volume
Các bước cấu hình StorEdge
a. Initial State of the Array : Sau khi hoàn thiện các bước cấu hình cơ bản
về phần cứng như lắp đặt, kết nối cable, nguồn, đồng thời các phần mềm cần
thiết đã được cài đặt lên management host, và ít nhất 1 array được đăng ký và
xác định tên, đồng thời array password đã được thiết lập, thêm vào đó, các task
sau cần được hoàn thành :
- Kiểm tra tính chính xác thời gian hệ thống
- Tạo thêm ít nhất 1 user của hệ thống và chỉ định với các role của
storedge
- Một initator phải được tạo
- Phải có ít nhất 1 host đã được tạo và map tới một initator
- Có ít nhất 1 host group được tạo
- StorEdge pool phải được tạo
- Volume được tạo và map tới một host hoặc host group
Sun StorEdge 6130 cung cấp cả các thành phần vật lý và các thành phần
logic mà chúng ta có thể sử dụng cho mục đích lưu trữ :
- Các thành phần lưu trữ vật lý : initiators, hosts, host groups, trays,
and disks
+ Trays : Là nơi lưu trữ vật lý các HDD và hỗ trợ các quá trình hoạt
động của chúng. Mổi Tray có thể lưu trữ tối đa 14 HDD
+ Disk Driver : Là bộ nhớ cố định (nonvolatile), truy cập ngẩu nhiên
(randomly addressable), và có thể ghi lại được (rewriteable)
+ Initiators : Là các FC port trên các card HBA mà cho phép các host
đạt được các truy cập tới StorEdge.
+ Hosts (data hosts) : Là các server mà lưu trữ dữ liệu trên StorEdge.
Các host được map tới các Initiator.
+ Hot group : là một tập hợp của 1 host hoặc nhiều host trên 1 thiết
bị lưu trữ mà chúng chia sẽ truy cập tới volumes.
- Các thành phần lưu trữ logic : Volumes, virtual disks, pools
+ Volumes: Là các sự phân chia của 1 pool, bao gồm trong các
virtual disks, được truy cập bởi các host và host groups.

26
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc

+ Virtual Disks : Còn được gọi là RAID, là 1 tập các HDD. StorEdge
kiểm soát một virtual disk như là một HDD thật sự
+ Pools : Là một tập các volume mà chia sẽ 1 profile. Profile định
nghĩa các cấu hình phổ biến của các volume.
Trước khi chỉ định chiến lược lưu trữ phù hợp, quan tâm tới các nhu cầu sau :
+ Security : Bằng các tạo ra các host group, cô lập các initiator. Ví dụ :
các host mà cần sử dụng, lưu trữ các dữ liệu khác nhau thì thuộc về các
host group khác nhau.
+ Input/Output (I/O) : Mặc dù StorEdge, cũng như các phần mềm quản
trị đã cung cấp sẳn các profile, tuy nhiên chúng ta có thể tạo ra các
profile riêng phục vụ cho các yêu cầu thực tế.
b. Configuration StorEdge Volumes : Các volume được tạo ra từ các virtual
disk, dựa trên các đặc tính của các các profile kết hợp với các virtual disk. Có 1
số kiểu volume như : Standard volume, Source volume, Target volume,
Snapshot volume, Reserve volume. Chúng ta có thể tạo tối đa 256 volume trên
1 virtual disk, chúng ta cũng có thể map các host, host group tới volume theo
đó có thể cho host hoặc host group có quyền đọc/ghi trên volume đó. Mổi host,
bao gồm cả các host là thành viên của host group, phải được chỉ định một hoặc
nhiều initiator trước khi host hoặc host group có thể map được tới các volume.
Chúng ta có thể có 1 số thao tác với volume, phụ thuộc vào kiểu của
volume theo bảng sau :
Volume Type
Stardard Source Target Reserve
Map a volume to a host or host group - - - -
Unmap a volume from a host or host group - - - -
Create a volume snapshot X X - -
Recopy a volume copy - - X -
Copy a volume X X X -
Remove a copy pair - - X -
View performance statistics X X X -
Delete the volume X X X -
Khi tạo một volume, cần chuẩn bị các thông tin như : volume name,
volume capacity, storedge pool cho volume cần tạo, và virtual disk mà ta sẽ đặt
volume (chung ta cũng có thể đặt volume trên virtual disk bằng cách automatic,
hoặc tạo mới 1 virtual disk).
- Configuration StorEdge Profiles: StorEdge profile là một tập các thuộc
tính mà có thể áp dụng vào 1 StorEdge pool để chỉ định phương thức lưu trữ.
Mổi một StorEdge profile có những tham số sau :
Value or Variable
Parameter Description
Type
Name Up to 32 characters Tên của Storage profile (duy nhất)
RAID 0, 1, 3, 5 RAID level được cấu hình cho các HDD trong 1
Level virtual disk.
Segment 8 KB, 16 KB, 32 Segment size cho this profile.
Size KB, 64 KB, 128 KB,
256 KB, 512 KB
Readahead Enabled or Disabled thiết lập cơ chế đọc của virtual disk

27
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc

Disk Type ANY, FC, or SATA Lựa chọn kiểu HDD của virtual disk
No. of 5 to 14 số lượng các HDD tạo nên virtual disk.
Disks
Sun StorEdge 6130 có một số profile được xây dựng sẳn như sau, tất cả
chúng có thể được sử dụng với bất kỳ kiểu HDD nào :
Read- Disk
RAID Segment No. of
Name Ahead Drive
Level Size Disks
Mode Type
Default RAID-5 256 KB Enabled FC Variable
High_Capacity_Computing RAID-5 256 KB Enabled SATA
High_Performance_Computing RAID-5 256 KB Enabled FC Variable
Mail_Spooling RAID-1 256 KB Enabled FC Variable
NFS_Mirroring RAID-1 256 KB Enabled FC Variable
NFS_Striping RAID-5 256 KB Enabled FC Variable
Oracle_DSS RAID-5 256 KB Enabled FC Variable
Oracle_OLTP RAID-5 256 KB Enabled FC Variable
Oracle_OLTP_HA RAID-1 256 KB Enabled FC Variable
Random_1 RAID-1 256 KB Enabled FC Variable
Sequential RAID-5 256 KB Enabled FC Variable
Sybase_DSS RAID-5 256 KB Enabled FC Variable
Sybase_OLTP RAID-5 256 KB Enabled FC Variable
Sybase_OLTP_HA RAID-1 256 KB Enabled FC Variable
- Configuration StorEdge Pools: StorEdge pools được tạo ra để kết hợp
với các profile để cho phép StorEdge pool đạt được các yêu cầu cụ thể về I/O.
Bảng sau miêu tả các tham số khi tạo Pool:
Field Description
Details
Name Tên storage pool
Description diển tả the storage pool.
Storage Profile chỉ đinh storage profile kết hợp với storage pool.
Configured Capacity Dung lượng của storage cho các volumes được cấu hình trên pool.
Available Capacity Dung lượng của storage còn sẳn dụng cho việc tạo các volume trên
pool.
Additional Information
Volumes Số lượng volume trên pool.
- Configuration Virtual Disks: Chúng còn được gọi là RAID, Virtual
disk được tạo ra hoặc xoá đi một cách gián tiếp trong quá trình tạo hoặc xoá
volume, các HDD tham gia vào cùng 1 virtual disk phải cùng 1 kiểu (hoặc
FC(Fibre Channel ), hoặc SATA(Serial Attached Technology Advancement )).
Trên Sun StorEdge 6130, các HDD trên các tray được nhóm lại với nhau
thành các tập RAID, Sun StorEdge 6130 hỗ trợ các RAID sau : RAID 0, RAID
1, RAID 3, RAID 5.
Bảng sau miêu tả các tham số của virtual disks
Field Indicates
Defragment Chọn chức năng này để giảm phân tán virtual disk.
Name Tên của virtual disk.
Status Trạng thái của virtual disk: Online or Offline
State TÌnh trạng hoạt động của virtual disk:
• Hot spare copyback is in progress
• Initializing
• Reconstructing data

28
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc

• Dynamic capacity expansion is in progress


• Dynamic RAID migration is in progress
• Dynamic RAID migration and capacity expansion is in
progress
• Dynamic segment sizing is in progress
• Dynamic volume expansion is in progress
• Dynamic volume capacity expansion is in progress
• An internal move due to capacity expansion is in
progress
• Defragmentation is in progress
• Formatting
• The volume is synchronizing
Disk Type The disk type: ANY, FC (Fibre Channel), SATA.
RAID Level Chế độ RAID của virtual disk:
• RAID-0
• RAID-1
• RAID-3
• RAID-5
Total Capacity Tổng dung lượng của Virtual Disk.
Configured Capacity Tổng dung lượng được cấu hình của virtual disk.
Maximum Volume Size Dung lượng tối đa của volume tạo trên virtual disk

- Configuration Hosts and host group: Một host group là một tập của
một hoặc nhiều host, các host trong 1 host group truy cập được vào các
volumes của StorEdge khi host group và các volume được chỉ định thuộc cùng
1 Storage domain, đó là các thực thể logic được sử dụng để phân chia
(partition) storage. Một host group có thể được map tới 256 volumes, do đó các
host riêng rẽ trong host group có thể map tới nhiều volume khác nhau. Bảng
sau miêu tả các tham số của host group
- Configuration Initiators: Initiators là các cổng vật lý chỉ định giao thức
(protocol-specific physical port) được dùng để khởi tạo các giao tiếp I/O với
Storage, trong mạng SAN FC, một initiator là 1 FC port mà được nhận biết bởi
một port World Wide Name (WWN).
Các tham số khi tạo Initiators
Field Indicates
Name Specify the name of the new initiator.
Select an Existing WWN Select an existing World Wide Name (WWN) from the list.
Type a New WWN Specify the World Wide Name of the new initiator.
Host Select the name of the host with which this initiator is
associated.
Host Type Select the operating system (OS) of the associated data host.

3.2.2 Quản trị Sun Storedge 6130


1. Login vào quản trị Sun StorEdge 6130 qua giao diện web-base, sử dụng địa
chỉ URL sau : https://192.168.176.110:6789 , như hình vẽ sau :

29
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc

2. Sau khi login vào hệ thống, chọn tiếp như hình vẽ sau đễ truy cập vào
StorEdge 6130

ở đây chúng ta có thể thấy được một số thông tin như : tổng dung lượng của
Sun StorEdge 6130, và dung lượng của StorEdge còn trống
3. Để view các volume, virtual disk, pools, cũng như các profiles của StorEdge,
chọn tab Logical storage sau đó chọn các tab như hình vẽ sau

30
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc

Tương tự như vậy, chúng ta có thể view được cấu hình của các Virtual Disks
như sau :

4. Để view các Initiators, Hosts, Host groups, Controllers, Tray, và các physical
Disks của StorEdge, chúng ta chọn tab Physical Storage, sau đó chọn các tab
như hình vẽ sau

chọn tab hosts để view các host đã được map lên storage domain

31
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc

chọn tab controllers để view trạng thái các controller của Storage

chọn tab Trays để view các expansion tray của Storage

Chọn tab Disks để view các HDD của storage trên các trays

5. Để view các tham số quản trị hệ thống, chọn tab Administrator như hình vẽ
sau.

32
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc

3.2.3 Quản lý thiết bị lưu trữ băng từ - Sun StorEdge C4


Sun cung cấp một giải pháp lưu trữ tin cậy mang lại độ sẵn sàng , khả
năng truy nhập và bảo vệ cho các dữ liệu của doanh nghiệp một cách toàn diện.
Sun StorEdge™ C4 tape library cung cấp nhiều tính năng vượt trội trên nền tảng
rack mount và chi phí thấp nhất cho dữ liệu. Khả năng mở rộng rất cao của Sun
StorEdge™ C4 tape library có thể nâng cao khả năng đáp ứng của các doanh
nghiệp đối với nhu cầu khách hàng, cung cấp sự truy nhập liên tục cho các
thông tin quan trọng, khôi phuc nhanh sau thảm họa và tiếp tục phục vụ nhu
cầu của doanh nghiệp.
Các đặc điểm kĩ thuật của C4 :
Dung lượng
Dung lượng lưu trữ tự nhiên tối đa LTO 3: 15.2 TB
LTO 2: 7.6 TB
SDLT 600: 9.6 TB
Số lượng đầu đọc 1-2
Số lượng cartridge 38 LTO 3
38 LTO 2
32 SDLT 600
Hiệu xuất và độ tin cậy
Băng thông tối đa LTO 3: 576 GB/h

LTO 2: 216 GB/h


SDLT 600: 252 GB/h
MTBF 250.000 giờ hoạt động
MTBF 2 triệu lần tráo đổi
MTTR < 30 phút
Thời gian duyệt < 35 giây
Thời gian hoán chuyển modun < 3 giây
Các bước quản trị hệ thống backup được mô tả như sau :

1. Login vào máy chủ backup (IP : 192.168.176.110) bằng chương trình
Xmanager, sau đó sử dụng dòng lệnh jnbSA để login bằng user root vào
chương trình Netbackup Administration Console như hình vẽ sau :

33
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc

2. Sau khi login thành công, chương trình Netbackup Administrator Console
như hình vẽ sau

3. Chương trình backup cho các server được lập lịch sẳn bằng các policy để
chạy tự động vào những thời điểm đã được ấn định, để view các policy đã được
thiết lập, cũng như khi có nhu cầu cần thay đổi policy, thì làm như hình vẽ sau :

34
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc

4. Sau khi đã được thiết lập, các policy sẽ khởi tạo mà không cần tác động từ
người quản trị, tuy nhiên, để không active một policy, hoặc muốn backup cho 1
server tại một thời điểm nhất định không theo lịch đặt sẳn, kích chuột phải lên
policy cho server tương ứng và chọn deactive hoặc Manual Backup như hình
vẽ sau :

5. Khi các tiến trình backup diển ra, để kiểm tra trạng thái cũng như kết quả của
chúng, ta thực hiện như hình vẽ sau :

6. Sun StorEdge C4 quản lý các băng tape phục vụ cho việc backup dữ liệu của
các máy chủ cơ sở dữ liệu, quá trình backup sẽ được C4 tự động ghi vào các
băng tape. Để xem trạng thái của các băng tape (do server nào chiếm giữ, trạng
thái,…) ta thực hiện như hình vẽ sau :

35
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc

7. Khi muốn lưu trữ dữ liệu vĩnh viễn, chúng ta sẽ backup dữ liệu vào
Datastore, bằng cách thay đổi thuộc tính Policy volume pool của policy tương
ứng như hình vẽ sau :

Để thực hiện backup vào datastore, chúng ta thay đổi thuộc tính Policy volume
pool của policy tương ứng la DataStore, sau đó thực hiện backup bằng tay,
hoặc đặt lịch để policy này thực hiện, như hình vẽ sau :

8. Khi cần restore lại dữ liệu đã được backup cho client, chúng ta login vào
client bằng giao diện Xmanager, sau đó login vào giao diện NetBackup

36
Phòng Tính cước Viettel Mobile Báo cáo thử việc

Administrator Console tương tự như login vào máy chủ backup, sau đó để thực
hiện restore dữ liệu, chúng ta làm như hình vẽ sau :

Sau khi đã chọn được Policy type để restore, chúng ta thực hiện restore như
hình vẽ sau :

37

You might also like