« Home « Kết quả tìm kiếm

Sự Oxy Hóa Và Hệ Thống Chống Oxy Hóa Trong Cơ Thể -Tailieutuoi


Tóm tắt Xem thử

- Sự oxy hóa vàhệ thống chống oxy hóa trong cơ thể(Oxidation & Antioxidant System in body) PGS.TS.
- Dương Thanh Liêm Bộ môn Dinh dưỡng Trường Đại học Nông Lâm TP.
- Hồ Chí MinhNguyên nhân hình thành các gốc tự do (có 3 kiểu gốc tự do)Kiểu phản ứng oxy hóa: ROS (Reactive Oxygen Species)Kiểu phản ứng nitrogen: RNS (Reactive Nitrogen Species)Kiểu phản ứng lưu hùynh:RSS (Reactive Sulfur Species) ThiylNguyên nhân hình thành các gốc tự do:- Oxi hóa sinh ra bởi các kiểu phóng xạ, tia-X và tia tử ngoại sản sinh ra gốc hydroxyl thiếu electron, trở thành gốc tự do.- Các sóng như: sóng điện từ, sóng siêu âm, microwave cũng có thể tạo ra các kiểu phản ứng oxy hóa (chưa được nghiên cứu kỹ.
- http://www.calstatela.edu/faculty/hsingh2/NTRS%20525%20lectures/Antioxidants%20system.pptSự hình thành gốc tự do oxygen Video Clip 2: Cơ chế hình thành gốc tự do Free Radical FR Gốc tự do Điện tử lẻOxygen bình thường Oxygen không bình thường http://www.harford.edu/faculty/sschaeffer/Nutrition8.ppt Figure 8.4 Các kiểu gốc tự do (Free radicals) sinh ra trong cơ thể Superoxide: O2.
- Bước trung gian sự khử củaoxygen là tạo thành gốc anion superoxide, gốc hydrogen peroxide vàhydroxyl.
- Peroxynitrile (RON)Hợp chất này được tạo nên từ oxid nitric vàsuperoxide..NO + .OO- ONOO-Nitric superoxide peroxynitrite (Gốc tự do rất độc hại)Hợp chất selen hữu cơ cấu tạo nên enzymeGlutathion peroxydase phản ứng rất có hiệu quảvới peroxynitrile để diệt gốc tự do này.Peroxynitrile Gốc tự do Sự hình thànhgốc tự do oxygen Gốc tự do oxygen Gốc tự do peroxyl sinh ra do hô hấp Gốc tự do Hydroxyl Nguyên nhân hình thành các gốc tự do (Formation of Free Radicals) Có nhiều quá trình trao đổi chất có phảnứng oxy hóa, từ đây có thể tạo thành các gốctự do.
- Gốc tự do được sản xuất ra bởi: Sự ô nhiễm môi trường Tia cực tím và các tia phóng xạ Khói thuốc lá, khói nhà máy ô nhiễm không khí Viêm nhiễm sinh ra những chất độc hại Hoạt động trao đổi chất sinh ra những chất độc hại Nguyên nhân hình thành các gốc tự do 1.
- Màng tế bào gây thương tổn tế bào 2.
- Gây ra bệnh tật do các mô tế bào thương tổnGốc tự do tấn công làm hư màng tế bàoTế bào niêm mạc ruột chịu tác động của gốc tự trong thức ăn trước tiênGốc tự do làm hư hỏng tế bào thần kinh vận động Gốc tự do SOD Catalase Sự tổn thương DNA DNA của tế bào bị tổn thương nhiều nhất vẫn làdo quá trình oxi hóa, quá trình thủy phân(hydrolysis), quá trình kiềm hóa (alkylation), sựbức xạ hoặc các hóa chất độc hại.
- Sự gâythương tổn trực tiếp làm cho khoảng 3 tỷ gốcbase gãy đứt liên kết diester-phospho trong DNAtrên vị trí gốc kiềm.Kết quả gây ra đột biến gen làm lệch lạc, sảnxuất protein không bình thường.
- Từ đó nó khôngkiểm soát được sự phát triển tế bào, gây ra nhiềuchứng bệnh mà trong đó ung thư là nguy hiểmnhất.Những nhân tố gây hư hại DNAĐộ dài sóng bức xạ khác nhau, mức độ khác nhauBức xạ ion hóa như tia gamma rays và tia x-raysTia tử ngoại, đặc biệt là tia UV-C rays (~260 nm), tia nàyđược DNA hấp phụ rất mạnh, nhưng cũng như thế vớibước sóng dài hơn như tia UV-B, tia này có thể xuyênqua lớp khí ozone.Oxygen phản ứng oxy hóa sản sinh ra gốc tự do trongquá trình hô hấp của tế bào bình thường như là conđường chuyển hóa hóa học khác.
- Làm thay đổi cấu trúc các gốc kiềm trong DNA, thay đổi trình tự, mất đi trật tự cũ, lồng vào trình tự mới hoặc kéo dài chuỗi ra.2.
- Hoạt động điều chỉnh tổng hợp protein và gen để đáp ứng lại stress không còn như là 1 gen bình thường (gen điều hòa biệt hóa và gây chết theo lập trình của tế bào– apoptosis), gây ra hiện tượng đột biến gen.
- Trên cùng sợi DNA ("intrastrand") hoặc ◼ Trên 2 sợi DNA với nhau ("interstrand").7.
- Gãy đôi 2 dây Liên kết nhị trùng Liên kết chéo Pyrimidine Gốc kiềm bị thay thế gốc hydrate Vị trí Apyrimidinic Liên kết chéo Vị trí Apurinic DNA–DNA Gãy đứt dây đơn Liên kết chéo DNA–Proteinhttp://www.benbest.com/lifeext/aging.html#radicalQuá trình oxy hóa xảy ra ở đâu?Sự oxy hóa xảy ra trong ty lạpthể (Mitochondria) nhiều hơn ởtrong nhân DNATrong nội bào, điện tử trong MembranesMitochondrial chuyển vận tạothành gốc tự do trong kiểuphản ứng oxy hóa ROS EnzymesPhòng bằng cách giảm thấptiêu thụ năng lượng hoặc tìmcách ức chế gốc tự do.
- Nhân tế bàoFe++ và Cu++ có liên quan kíchthích phản ứng oxy hóa ROSđể tạo gốc tự do.
- 1992 Các kiểu oxy hóa khác nhau trong cơ thểPhân nửa cuộc sống sinh vật là các kiểu phản ứng oxy hóasinh năng lượng, phân nửa còn lại là các kiểu chống oxyhóa để bảo vệ tế bào cơ thể.
- Cho đến nay người ta vẫnchưa hiểu một cách đầy đủ các kiểu chống oxy hóa trongcơ chế phòng thủ của cơ thể để tránh tác hại của gốc tự do.Phản ứng oxy hóa mạnh nhất, nhiều nhất và rộng lớn nhấtlà phản ứng với oxygen, tạo ra các gốc tự do hydroxyl(OH.
- phản ứng này bị giới hạn ở một số vị trí phát sinhtrong tế bào.Ngược lại một số gốc tự do peroxyl (H2O2) tương đối ổnđịnh hơn gốc hydroxyl, vì thế nó được coi là chất oxy hóathứ cấp̀.
- Những phân tử này được chuyển đến một số vị tríđể tiếp tục oxy hóa các polymer hữu cơ trong cơ thể.
- Stress oxy hóa là gì?Là sự mất cân bằng giữa quá trình oxy hóa vàquá trình chống oxy hóa, nó có xu hướng nghiêngvề quá trình oxy hóa, sinh ra nhiều gốc tự do, từ đógây tổn thương tế bào cơ thê.
- sự mất cân bằngnày được gọi là “stress oxy hóa”.Chống oxy hóa (Antioxidant) là quá trình phòngthủ, nó được tiến hành bởi 2 con đường chống oxyhóa.
- Bằng enzym (enzymatic) va.
- Bệnh tiểu đường 7.
- Bệnh ParkinsonHậu quả của stress oxy hóa gây ra kiểu bệnh tật cho cơ thể 1.
- Bệnh tiểu đường 3.
- Bệnh trao đổi chất Viêm nhiễm mãn tính đường tiêu hóa Stress oxyhóa 5.
- Bệnh cơ xươngSự lão hóa cơ thể là sự mất cân bằng giữaquá trình oxy hóa và quá trình chống oxy hóa Lão hóa = Oxy hóa > Chống oxy hóa Lúc còn trẻ quá trình chống oxy hóa rất mạnh, bảo vệ tốt tế bào.
- Lúc già cổi quá trình chống oxy hóa giảm thấp, bảo vệ tế bào yếu kémChiến lược tự nhiên trong phòng ngừa, ngăn chặn và sửa chữa lỗi do stress oxy hóa Chu trình hình thành gốc tự do liên tục vàsự chống oxy hóa liên tục diễn ra trong cơ thể Các kiểu phản ứng chống oxy hóaChống oxy hóa sơ cấp (Primary Antioxidants):Là quá trrình phá vỡ ngay từ đầu chu trình oxy hóa bằng cách lấy đi các gốc tựdo.
- Những hợp chất này được gọi là chất chống oxy hóa sơ cấp, nó là các hợpchất polyphenol và các amin thơm, những hợp chất nhạy cảm này “hy sinh thânmình” để bẽ gãy chuổi phản ứng oxy hóa, do đó làm thay đổi màu các aminthơm, làm cho phenol mất hydrogen.
- Chống oxy hóa sơ cấp là quá trình bắt giữ, dọn dẹp,trung hòa các gốc tự do không cho nó phản ứng với các hợp chất sinh học củacơ thể.Chống oxy hóa thứ cấp (Secondary Antioxidants):Là quá trình chống oxy hóa phòng ngừa (Preventative Antioxidants), nó phá vỡliên tục chu trình oxy hóa bằng cách ngăn ngừa hoặc ức chế sự hình thànhcác gốc tự do từ các hợp chất hóa học không ổn định.
- Cơ chế phòng ngừaquan trọng nhất của nó là phân hủy H2O2 (hydroperoxide) bằng cách biến đổithành H2O ổn định, không còn hoạt động oxy hóa nữa.
- Những hợp chất Phosphite hoặc phosphonite, những hợp chất có chứasulphur hữu cơ và dithiophosphonate được sử dụng nhiều nhất với cơ chế hoạtđộng như là công cụ enzyme để khử peroxide như: Supperoxid dimustase(SOD), Catalase, Glutathion peroxidase Phương thức phòng thủ chống oxy hóa của cơ thểBa mức độ chống oxy hóa phòng thủ của cơ thể:➀ Ức chế quá trình sản xuất ra nhiều các gốc tự do RONS trong cơ thể, oxy hóa nitrogen.➁ Bắt giữ, dọn dẹp và trung hòa các gốc tự do sinh ra trong cơ thể do quá trình oxy hóa.➂ Sửa chữa những phân tử hữu cơ sinh học bị hư hỏng do các gốc tự do gây ra.1.
- Chiến lược phòng ngừa bằng cơ chế vật lý để giảm tác hại◼ Bảo vệ tế bào tránh sự tấn công của các gốc tự do có thể bởi các sắc tố đặc biệt: Ví dụ như melanin có thể tránh được bức xạ tử ngoại, hoặc các sắc tố thuộc carotenoid có thể loại trừ điện tử tự do như đối với oxygen nguyên tử.
- Nhưng đây không phải là chiến lược phòng ngừa hoàn thiện.◼ Lớp tế bào màng nhầy ruột chống sự hấp thu các gốc tự do: Lớp màng nhầy niêm mạc phản ứng với hợp chất trung gian và những chất lạ xâm nhập, nó tích tụ sản phẩm oxy hóa có hại ở đây và thải ra ngoài không cho nó tấn công gây thương tổn tế bào.
- Cơ chế ngăn chặn các gốc tự do Sự phòng thủ chống oxy hóa của cơ thể được thực hiện bởi 2 cơ chế sau đây.
- Bằng cơ chế ngăn chặn không enzym (non-enzymatic.
- Bằng cơ chế enzym phân giải gốc tự do (Enzymatic).
- Thông thường khi oxy hóa một hợp chất từ pha kỵ nước sang pha ưa nước.
- Như vậy một hợp chất kỵ nước nằm trong màng lipoprotein của tế bào sau khi bị oxy hóa sẽ đi vào pha nước trong nguyên sinh chất.
- Những chất chống oxy hóa phá vỡ phản ứng trong pha nước phổ biến nhất là những hợp chất phenolic.
- Ngược lại Tocopherol và carotenoid là những hợp chất tan trong chất béo có tác dụng chống oxy hóa trong pha lipid.
- Điều kiện để che chắn oxy hóa có hiệu quả là những hợp chất chống oxy hóa phenolic.
- Trong môi trường nước có rất nhiều phản ứng xảy ra, do đó chống oxy hóa pha nước phải được thực hiện thường xuyên, có nghĩa là chúng ta phải ăn thường xuyên các chất chống oxy hóa này.2.1.
- Ngăn chặn bằng chất chống oxy hóa không enzyme (No – enzymatic)Trong pha lipid: Vitamin E, và các dẫn xuất tocopherol,tocotrienol.
- và carotenoid chống oxy hóa bằng cách nó bị oxyhóa, để biến thành oxy-carotenoid, hay tạo nên một dạng khácnhư là vitamin A và ubiquinol để khử gốc tự do.Trong pha nước: Vitamin C (ascorbate), các hợp chất Phenolicthực vật, glutathione và một số hợp chất khác chống oxy hóa, sẽbị oxy hóa để trung hòa gốc tự do.Thêm vào đó, cytosol, nuclear và mạng lưới ma trận hóa họctrong mitochondrial, và dịch ngoại bào cũng có tác dụng chốngoxy hóa để bảo vệ tế bào.Các chất chống oxy hóa không phải enzyme phần lớn cónguồn gốc từ thực vật, các sắc tố thực vật.
- Động vật sử dụngcác hợp chất này để làm công cụ chống oxy hóa bảo vệ tếbào cơ thể của chúng.Hệ thống vitamin tham gia chống oxyhóa (Antioxidant) bảo vệ cơ thể Pha chất béo Pha nước + NAD(P) Niacin THIOL cycle + NAD(P)H + H VITAMIN CROOH cycle VITAMIN EROH cycle ROO• Lipid–water RO• interface PUFA O2– và gốc tự do khác Các quá trình chuyển hóa trong cơ thể SỰ LIÊN QUAN giữa các chất chống oxy hóa không enzyme, NAD(P)H + H+ NAD(P)-enzyme trong pha nước, pha béo The Thiol  -Lipoic Acid, GSSG Cycle Se DHLA, (glutathionine GSH peroxidase) The Ascorbate Ascorbyl Vitamin C Vitamin E Radical Cycle ROOH ROH Radical The Vitamin E ROO⚫ Cycle RO⚫ Nhờ có sự tương tác trong Peroxyl Tocopherols phản ứng chống oxy hóa Radicals Tocotrienols mà cơ thể có thể tái sử dụng Lại các chất chống oxy hóa Nhiều lần, nhất là những Lipid chất chống oxy hóa trong Peroxidation Pha lipid Adapted from Packer, L.
- MF Các dẫn xuất tự nhiên của Tocopherols trong tự nhiên CH3 phytyl tail HO -tocopherol CH3 H 3C O CH3 H CH3 H CH3 CH3 CH3 CH3 2R 4’R 8’R HO -tocopherol phytyl tail Vitamin E được coi như O là hợp chất lưỡng cực, CH3 CH3 ở đầu có nhóm -OH HO hướng ra môi trường phytyl tail nước.
- H 3C O Vị trí chống oxy hóa của CH3 CH3 nó là nhóm –OH.
- Vì lẽ đó nó bảo vệ bề mặt tế bào HO phytyl tail và trao đổi điện tử (H) -tocopherol O với vitamin C dễ dàng.
- CH3 CH3Vitamin E Oxygen Society Education Program Traber 34 Những Tocotrienol tự nhiên CH3 unsaturated tail HO -tocotrienol CH3 H 3C O CH3 CH3 CH3 CH3 CH3 CH3 HO -tocotrienol tail O CH3 CH3 HO tail -tocotrienol O H 3C CH3 CH3 HO Liên hệ với Video clip tail -tocotrienol O CH3 CH3Vitamin E Oxygen Society Education Program Traber 35 Vai trò chống oxy hóa của vitamin CVitamin C dạng khử Vitamin C dạng oxy hóaNhững chất hóa sinh thực vật có hoạt tính chống oxy hóa cao cần thiết cho cơ thể Có hàng trăm công trình nghiên cứu, hàng ngàn chất có hoạt tính sinh học chống oxy hóa cao mà người ta đã biết rõ chức năng.
- Phần lớn là những chất chống oxy hóa (Antioxidant): Những sắc tố màu sẫm trong rau quả đều là chất chống oxy hóa có ảnh hưởng mạnh nhất, có tác dụng nhất, làm giảm bệnh đục nhân mắt, giảm sự oxy hóa LDL, giúp tổ chức tế bào sửa chữa các tổn thương do các gốc tự do tàn pha.
- Các quả có màu tím cũng có tác dụng phòng ngừa bệnh tật: Quả nam việt quốc (cranberries) có tác dụng phòng viêm nhiễm đường niệu UTI’s (urinary Tract Infections) và bệnh ung thư vú.
- Quả anh đào có tác dụng chống lão hóa và bảo vệ thị lực 4Những hợp chất hóa học thực vật có tác dụng chống oxy hóa bằng cơ chế không enzyme Những chất dd thực vật Phytonutrients Glucosinolates Terpenoids PolyphenolsIsothiocyanates Carotenoid Non-Carotenoid Sulforaphane Indoles Lutein Saponins Indole-3-Carbinol Flavonoids Lycopene Beta-Carotene Phenolic Acids Chống oxy hóa Other Non-Flavonoid trong môi trường Flavones Polyphenols chất béo *Flavonols Ellagic Acid Flavanones Chlorogenic Acid Curcumin Flavans P-Coumaric Acid Resveratrol Isoflavones Ferulic Acid Lignans Flavanolols Vanillin Leukoanthocyanidins Cinnamic Acid Dihydrochalcones Phytic Acid Chalcones Quinic acid Aurones *Anthocyanins *Flavanols Những hợp chất Polyphenol có tác dụng chống oxy hóa trong thực vật Polyphenols Trà Quả lựu Quả dâu Trà xanh Nước ép Quả tươi Trà đen Chất chiết xuất Chất chiết xuất Chất bổ sung từ trà Phần thịt của hạtNguồn: Navindra P.
- 6Vai trò sinh học của các Flavonoid thực vật• Flavonoids có hiệu quả đối với sức khỏe bởi khả năng chống oxy hóa rất mạnh của nó, nhờ thế mà nó dọn dẹp các gốc tự do sinh ra trong cơ thể, bảo vệ tế bào được tốt• Một số tác dụng có lợi cho sức khỏe.
- Tác dụng bảo vệ chống sự lão hóa - Kích thích tuần hoàn tim và phổi - Cải thiện thị lực và chức năng não bộ - Cải thiện mức đường huyết thích hợp - Làm giảm tai biến bệnh truyền nhiễm, như bệnh truyền nhiễm đường tiết niệu UTIs (Urinary Tract Infections)• Các nhà khoa học phát hiện ra rằng: Công việc của các chất chống oxy hóa là trung hòa các gốc tự do xuất hiện trong thức ăn, trong cơ thể do oxy tạo ra.
- Gốc tự do sinh ra càng nhiều thì càng cần nhiều chất chống oxy hóa Những loại thực vật giàu polyphenol Liên kết Video clip: Polyphenol Cacao của biển Cacao-Chocola Táo – Nho tím, đỏ Rông biển – Rông nâuvà nhiều loại thực vật, rau, quả cây trái, trà xanh là nguồn Polyphenol rất tốt Giá trị ORACbiểu thị khả năng chống oxy hóaSống khỏe mạnh với thực phẩm có ORAC cao• ORAC (Oxygen Radical Absorbance Capacity) là test được thừa nhận bởi Bộ Nông nghiệp Mỹ.
- Đây là phép đo tổng khả năng chống oxy hóa của thực phẩm và các chất bổ sung dinh dưỡng.• Những thành phần dinh dưỡng có hoạt tính nhất trong rau quả là những chất chống oxy hóa, phép đo đúng giúp cho việc đánh giá tốt hiệu quả tìm năng lên sức khỏe của thực phẩm.• Quan điểm khoa học chỉ ra rằng: ORAC có thể là kết quả cuối cùng để xây dựng tiêu chuẩn nhà nước về mức ăn vào hằng ngày thích hợp đối với rau & qua.
- ORAC đưa ra giá trị đo lường của các phytonutrient trong rau & quả và các sản phẩm chế biến của nó 9 Giá trị ORAC của quả và rau xanh trong 100 gramsQUẢ GIÁ TRỊ ORAC CÁC LoẠI RAU XANH GIÁ TRỊ ORACQuả mận khô 5,770 Cải xoăn 1,770Quả nho khô 2,830 Cải bó xôi Spinach, thô 1,260Quả Việt quốc.
- 670 Eggplant 390Quả Kiwi 602 Hoa sup lơ 377Quả nho trắng 446 Đậu Hà lan, đông lạnh 364Quả dưa đỏ 252 Khoai tây trắng 313Quả chuối 221 Khai lang 301Quả táo 218 Carrot 207Quả mơ 164 Đậu tây 201Quả đào 158 Cà chua 189Quả lê 134 Zucchini 176Quả dưa hấu 104 Quả bí đỏ 150 10 Hướng dẫn liều sử dụng và liều độc hại của các chất chống oxy hóa Upper LevelAntioxidant RDA (adults) Comment (adults) 1,070 mg natural vitamin E Liều cao Higher làm suy amounts giảm impair khảclotting, blood năng đông máu, increasingVitamin E 15 mg tăng sự of likelihood chảy máu, xuất huyết hemorrhage.
- 785 mg synthetic vitamin E Women: 75 Liều cao Higher có thể could amounts đưa đến tiêu lead to chảy và xáo diarrhea andtrộn đường other GIVitamin C mg 2,000 mg tiêu hóa.
- and kidney thành thục sớm.
- Chronic Liều caohigh lâudoses dài cóturn thểyour đưaskin đếnyellow-orange, vàng da, nhưng but Beta- it is not toxic.
- regular chỉnh Liều cao Higher có thểcould amounts gây cause rụng tóc, hair nổi loss,mẫn skin rashes, 55 400Selenium phát ban,GI fatigue, mệt mõi, rối loạn disturbances, andđường nervous tiêu hóa, system micrograms micrograms không bình thường hệ thống thần kinh.
- abnormalities.Antioxidant trong phòng ngừa ung thư NHỮNG KHUYẾN CÁO TRONG PHÒNG NGỪA UNG THƯ (Federation of Obstetric & Gynaecological Societies of India)Chất chống Liều chấp Liều khuyến Mức có thể Những trường hợpoxy hóa nhận hàng cáo gây độc cho làm tăng nhu cầu.(Antioxidant) ngày (RDA) cơ thểVitamin ‘A’ 5000 IU 12,500 IU Ăn kéo dài Hút thuốc lá 125.000 IUVitamin ‘E’ 10-20 IU 200-800 IU >1.200 IU Ăn nhiều PUFA, hút thuốc láVitamin ‘C’ 60 mg 1000 mg Không đáng Stress, OCP, hút thuốc kể / 1-2Gm láSelenium Chưa có 50-200 mg >200mg Tuổi già, ăn nhiều PUFA, hút thuốc, nhiễm kim loại nặng •http://www.obgyn.net/educational-tutorials/panda17/freeradicals.ppt Gene 2 Biểu lộ gen Cơ chế kiểm soát gen TẾ BÀO DNA Nucleus Thực phẩm Màng tế bào Mitochondria 1 15Gốc tự do Thương tổn 35 AntioxidantBổ sung chất chống oxy hóa trong khẩu phần ăn hằng ngày là xu hướng tất yếu của ngành dinh dưỡng tương lai Chất chống oxy hóa trong khẩu phần ăn hằng ngày có ý nghĩa rất quan trọng việc kiểm soát ngăn chặn thương tổn tế bào do các gốc tự do gây nên.
- Chúng ta có thể biết được nếu bổ sung một lượng rất lớn mega-dose chất chống oxy hóa cũng sẽ có hại, có xu hướng gây độc do có tác dụng tương hỗ.
- Nên nhớ rằng bản thân các chất chống oxy hóa có thể phản ứng lẫn nhau khi hàm lượng cao – người ta gọi đó là phản ứng tiền oxy hóa (pro-oxidants).
- Chỉ tiêu ORAC là chỉ tiêu chưa phổ biến hiện tại, nhưng nó sẽ là yêu cầu đòi hỏi của khách hàng trong tương lai2.2.
- Ngăn chặn sự oxy hóa bằng cơ chế enzym (Enzymatic) Những chất chống oxy hóa có khối lượng phân tử nhỏ (ví dụ như Vitamin E) nó chỉ có ý nghĩa phòng thủ khi có các enzyme cùng hoạt động.
- Vì vậy chống oxy hóa bằng enzym có vị trí bao trùm trong hệ thống chống oxy hóa của cơ thể.
- Đó là những enzym sau đây: 1.
- Glutathione peroxidase Bảng “Hòa tấu” của những enzym chống oxy hóaSuperoxide dismutase Glutathione peroxidase Những enzym chống oxy hóa (Antioxidant Enzymes)Những enzym chống oxy hóa là những proteinvới tính năng chống oxy hóa.
- Hiện tại người ta biếtrõ 3 loại enzym chống oxy hóa sau đây.
- Thông thường ở tếbào ung thư có mức rất thấp enzym này, khi so sánh nóvới tế bào bình thường.
- Primary Antioxidant Enzyme SystemSOD: Superoxide dismutaseCAT: CatalaseGPX: Glutathione peroxidase Sự phụ trợ chống oxy hóa ở tế bàocòn có Enzyme Glutathion peroxidase GPx/Se E C SOD: Superoxide dismutaseFeSOD là loại enzym có chứaFe và được tìm thấy trong mộtsố sinh vật chưa có nhân điểnhình (prokaryotes).
- Mỗisubunit có 151 acid amin, vàtổng số phân tử trọng của nó là32 KDaSự thiếu Zn ◼ Bệnh Alzheimer ◼ SOD hoạt động như là chất tiền chống oxy hóa (pro-oxidant) hơn là chất chống oxy hóa (Antioxidant) SOD Link Videp clip 1 Superoxide dismutase là loại enzym oxy hóa khử(oxidoreductase), Hội đồng enzym đặt tên cho nólà EC1.15.1.1.
- H2O2 + O2 Sửa chữa (Repair) link video clip 2 Từ quá trình phòng ngừa và chặn đứngchưa có hiệu quả đầy đủ, những sảnphẩm hư hỏng không tốt có thể tích tụ.
- Mô hình hệ thốngchống oxy hóa bảo vệ tế bào bởi các hoạt chất chống oxyhóa không enzyme và enzymeCấu trúc màng tế bào, nơi mà gốc tự docó khả năng gây tổn thương nhiều nhấtMitochondria - Lò phản ứng năng lượngcủa cơ thể - Các gốc tự do sinh ra từ đây cóthể làm hư hỏng màng tế bào, DNA, làm“nổ tung” giết chết tế bào, hoặc gây độtbiến gen.
- Free Radicals SOD CAT (Superoxide Dismutase) (Catalase)Antioxidant protection Vitamin CCarotenoid protection BetacaroteneCarotenoid protection Betacarotene LuteinCarotenoidprotection Betacarotene Lutein LycopeneAntioxidant protection Vitamin C Betacarotene Lutein Lycopene Tế bào được các chất chống oxyhóa bảo vệ kiên cốInternal Antioxidants SOD (Superoxide Dismutase) Catalase SOD CAT Phản ứng oxyhóa tự nhiên và trong cơ thểVideo Clip 1: Sự sản sinh gốc tự do trong cơ thể và tác hại của nó Video clip 2: Thực phẩm thuốc chống oxy hóa USA Chẩn đoán phát hiện những thương tổn tế bàodo quá trình oxy hóa gây ra Những Biomarkers-11.
- Sự peroxid lipid (Lipid Peroxidation): Sự xuất hiện của 8-epi-prostaglandin PGF2a (8-epi- PGF2a) trong huyết tương hoặc nước tiểu như là chỉ số báo hiệu sự sản sinh gốc tự do trong quá trình oxy hóa chất bé́ o trong xét nghiệm in vivo.
- Những bằng chứng rất mạnh mẽ trong những nghiên cứu trên động vật cho thấy: chất 8-epi-PGF2a tăng lên trong huyết tương và nước tiểu là kết quả của quá trình stress oxy hóa, trên người nhận thấy chỉ tiêu này tăng lên đối với những người hút thuốc lá.
- So sánh với sự đo lường quá trình peroxid hóa lipid cũng cho kết quả là chất 8-epi-PGF2a là sản phẩm đặc biệt của quá trình này, nó rất ổn định.
- Vì lẽ đó, người ta đo lường chỉ tiêu này để xác định tình trạng oxy hóa chất béo.
- Sự oxy hóa protein (Protein Oxidation): Sự tổn thương do quá trình oxy hóa có thể ảnh hưởng đến nhiều loại protein, trong đó đặc biệt là những dẫn xuất protein carbonyl, với nhiều cơ chế khác nhau, quá trình này tạo ra những mãnh vở của protein và một số dạng oxy hóa acid amin.
- Sự oxy hóa protein tạo ra nhiều ảnh hưởng độc hại làm ảnh hưởng đến chức năng bình thường của protein trong cơ thể sinh vật.
- Chất 2-Oxohistine và nitrotyrosine là những chỉ thị cho quá trình oxy hóa protein.
- Sự tổn thương DNA (DNA damage): Gốc tự do oxygen thường tấn công DNA ở vị trí liên kết 8-hydroxy-2'-deoxyguanosine.
- Có rất nhiều tài liệu xuất bản thông báo rằng: tuổi càng già thì sản phẩm của quá trình hư hỏng DNA tăng lên, các sản phẩm này gọi là các adducts, nó xuất hiện nhiều trong não người già.
- Phòng thí nghiệm Brunswick đã phát triển phương pháp đo adduct này, chất 8-hydroxy-2'-deoxyguanosine trong nước tiểu bằng sắc ký khối phổ LC/MS.
- Phương pháp xác định khả năng chống oxy hóa ORAC (Oxygen Radical Absorbance Capacity)ORAC là khả năng hấp phụ (hay trung hòa) gốc tự do oxygen Chiết xuất chất chống oxy hóa trong thực vật để xác định ORAC Trong thực vật có các hợp chống oxy hóa vớinhiều thành phần hóa học khác nhau.
- Chất chống oxy hóa rất nhạy cảm với oxygen, dođó khi chiết xuất phải chú ý tránh làm cho nó hưhỏng.Thực vật là nguồn cung nhiều chất chống oxy hóa Cây mimosa là một ví dụ cho chất antioxidant ❖ Tên thông thường tiếng Anh: mimosa, silk tree ❖ Chất chiết thô của cây momosa được dùng để chữa vết bầm tím, viêm loét, vết thương abscesses, sưng bỏng, bệnh trĩ và chỗ gẫy xương ❖ Thân và cọng khô đã được sử dụng ở Trung Quốc để làm thuốc bổ thần kinh để làm thanh thản, tăng trí nhớ yên tỉnh thần kinhChiết xuất sinh khối Cho 2 gram sinh khối được cắt ngắn 0.3 mm và 60 ml dung dịch methanol 60 % Xay trộn ở 40ºC trong 1 phút, trộn thật đều Lọc lấy dịch chiết.
- ORAC Micromole đương lượng Trolox trên 1 gram của trọng lượng tươi Phân tích bằng HPLC của Fraction B nm Absorbance0.06 360 nm 10.05 320 nm0.04 280 nm Time (min Các Flavonoid Tìm thấy trong quả, rau xanh và một số nước uống Flavonoid có tác dụng chống virus (Anti-viral), chống dị ứng (anti-allergic), kháng tiểu cầu gây đông máu (anti- platelet), chống viêm (anti- inflammatory), chống ungNhân cơ bản của Flavan thư (anti-tumor) và chống hệ thống C6 - C3 - C6 oxy hóa (anti-oxidant).
- Nhận dạng hợp chất bằng quang phổ khối MS/MS Compound Identification Sự có mặt của quercetin được nghi ngờ dựa trên cơ sơ.
- Flavonol có thể giúp phòng các bệnh về tim ❖ Sự tích lũy huyết khối, có thể đưa đến tình trạng bệnh thần kinh và tiểu đường.
- John’s wort 0.86 0.09 Hawthorne 0.01 ~0 Quả táo ~0 ~0 Kết luận❖ Hyperoside và quercitrin là 2 quercetin- glycoside quan trọng trong cây mimosa❖ Hợp chất Quercetin có chứa ➢ 2.3% trong tổng chất khô và ➢ 85% hàm lượng antioxidant tổng số trong bộ lá mimosa Công việc tiếp trong tương lai Tiếp tục nghiên cứu kỹ thêm chất chiết mimosa(dung môi, nhiệt độ, hàm lượng, sự thủy phân vàlên men, v.v…) Định tính và định lượng những chất antioxidanttrong cây trồng Nghiên cứu tỉ mĩ những ứng dụng trong y họcchất chống oxy hóa chiết xuất từ cây trồng.
- Phối hợp các chất chống oxy hóa và làm đậmđặc hơn để có được giá trị ORAC cao phục vụcho phòng chống bệnh tật bảo vệ sức khỏe conngườiĐo lường nhanh khả năng chống oxy hóa bằng bộ kit và điện cực oxy hóa khử 3rd Gen.Total Antioxidant Status (TAS) Assay Kit R1 (Buffer) 100mlx1 R2 (ABTS Radical Cation) 20mlx1 Calibrator 1 5mlx1 Calibrator 2 5mlx1 QC Level 1 5mlx1 QC Level 2 5mlx1 Đo lường khả năng chống oxy hóa bằng điện cực oxy hóa khử Liên kết các video clip: Thử nước uống, thử trên trà xanh Tổng hợp 3 yếu tố chống oxy hóatrong 1 sản phẩm thực phẩm Antiox+ (Sản phẩm của tập đoàn VISION) 1.
- Các hoạt chất chống oxy hóa thực vật.
- Các vitamin có tác dụng chống oxy hóa 3.
- Các nguyên tố khoáng tham gia enzyme GPXANTIOX+ (Chất chống oxy hóa, tăng cường sức đề kháng): Sản phẩm bảo vệ cơ thể chống lại tác động phá hoại của các gốc tự do, có tác dụng chống ô-xy hoá, nâng cao khả năng đề kháng của cơ thể đối với các tác nhân gây ra tình trạng căng thẳng.
- Sản phẩm được khuyến cáo nên dùng để phòng ngừa các chứng bệnh về tim mạch và dành cho những người sống tại những nơi có điều kiện sinh thái không thuận lợi và làm việc trong môi trường sản xuất ô nhiễm độc hại

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt