« Home « Kết quả tìm kiếm

Mẫu câu có tân ngữ là mệnh đề danh từ – Ngữ pháp Tiếng anh cơ bản


Tóm tắt Xem thử

- MẪU CÂU CÓ TÂN NGỮ LÀ MỆNH ĐỀ DANH TỪ.
- Bài này giới thiệt nốt 7 mẫu câu đánh số từ SP 11a đến SP 14a.
- Chúng là dạng mở rộng của những mẫu câu có một hoặc hai tân ngữ đã học, trong đó có một tân ngữ là mệnh đề danh từ bắt đầu bằng that hoặc bằng một từ nối để hỏi như who, what, whose, when, where, why, how, whether và if (đó là những từ thường bắt đầu câu hỏi gián tiếp như đã học trong bài 38 và ở đây thay bằng ký hiệu chung là wh trong công thức, trường hợp từ nào không dùng được trong mẫu câu cụ thể có ghi chú riêng).
- Loại mẫu câu này cũng gồm cả trường hợp tân ngữ là cụm từ Wh + to –.
- Inf tương đương với mệnh đề danh từ trong một số câu..
- a) Mẫu câu này thường dùng trong lời nói gián tiếp đã học và số động từ khá nhiều như: acknowledge, admit, agree, arrange, believe, boast, command, complain, confess, declare, hear, hope, imagine, insist, intend, know, mean, mind 6 = take care –.
- Mẫu câu này cũng có thể bao gồm cả trường hợp dùng động từ to be đi với tính từ như:.
- I am sure that he will come..
- He is afraid that he will have to leave the country..
- Thí dụ 3:.
- Thí dụ 5:.
- c) That thưòng chỉ có thể bỏ sau một số động từ thông thường như say, think, hope, expect, wish..
- Sau các động từ demand và suggest động từ phải ở thức giả định.
- Chú ý hai động từ này không dùng ở mẫu câu SP 9a..
- Sau fear có thể dùng lest thay cho that:.
- a) Mẫu câu này dùng so và not thay cho mệnh đề danh từ trong trường hợp nói ngắn gọn..
- Những động từ có thế dùng là be afraid, believe, expect, hope, say, suppose, think, (ở cả hai bảng A, B) và hear, notice, see chỉ dùng được như mầu ở bảng B (cho so lên đầu câu)..
- Mẫu câu này có hai tân ngữ, mà tân ngữ thứ hai là mệnh đề danh từ.
- Động từ thường dùng không có nhiều nhưng gồm hai nhóm..
- a) Nhóm A gồm những động từ mà tân ngữ thứ nhất không có to: convince, assure, inform remind, promise, satisfy, teach, tell warn.
- Sau tell có thể bỏ liên từ that..
- b) Nhóm B gồm những động từ phải có to trước tân ngữ thứ nhất: admit, confess, explain, suggest, say..
- 1- Đáp lại những câu sau đây bang một câu ngắn gọn theo cách dừng mẫu câu SP 11b (chọn một động từ thích hợp trong số có thế dùng và để ở dạng khắng định hay phủ định)..
- Thí dụ: .
- Do you think that he can do it alone?.
- We felt that he would accept the offer..
- She suggested that he might be an appointed director..
- They reported that he did not work hard enough..
- I imagine that he is getting on fairly well..
- Điền danh từ hay đại từ thích hợp vào chỗ trống trong những câu sau (cả giới từ to nếu cần thiết).
- that he had spent all his money..
- that he would give up smoking..
- that he had been mistaken..
- Mẫu câu này có tân ngữ là một mệnh đề danh từ bắt đầy bằng một từ nối như who, why,….
- Động từ thường dùng gồm hai nhóm:.
- a) Nhóm A gồm những động từ đòi hỏi tân ngữ trực tiếp: believe, care, ask, decide, deliberate (thảo luận), discover, disuss, explain, find out, imagine, know, mind, reveal, show, suggest, say, tell, understand….
- b) Nhóm B gồm có một số động từ có tân ngữ giới từ (thí dụ 7 và 8 trong bảng) như: look at, rely Oily depend on, agree on / about, worry about Trong trường hợp này mệnh đề danh từ đi sau giới từ..
- Mẫu câu này là một biến dạng của mẫu trước, trong đó mệnh đề danh từ được thay bằng cấu trúc Wh+to-inf.
- Động từ thường dùng trong mẫu câu này là: ask, consider, decide, discover, enquire (inquire), explain, find out, forget, guess, hear, knowJ learn, observe, perceive, remember, see, settle, tell.
- Trong số đó có một số động từ dùng được ở cai hai mẫu câu SP 13a và SP 13b, nhưng chỉ dùng được ở mẫu này nếu chủ ngữ trong mệnh đề phụ là một với chủ ngữ của mệnh đề chính..
- Thí dụ:.
- Chuyển những câu sau đây sang dạng mẫu câu SP 13b trong trường hợp có thể được..
- Mẫu câu này có hai tân ngữ, trong đó có một là mệnh đề danh từ bắt đầu bằng từ nối who, when v.v.
- Động từ thường dùng là: advise, ask, inform, remind, show, teach, tell.
- Explain có thể dùng với tân ngữ thứ nhất đặt sau giới từ to..
- Mẫu câu này là một biến dạng của mẫu câu SP 24a, trong đó mệnh đề danh từ được thay bằng cấu trúc wh + to –.
- Động từ thường dùng cũng là những động từ dùng với mẫu câu SP 14a nhưng chỉ dùng trong trường hợp nghĩa rõ ràng và chủ ngữ của mệnh đề phụ có thể hàm ngụ được..
- Thí dụ 1:.
- Thí dụ 2:.
- Chuyển những câu sau đây (SP 14a) sang dạng mẫu câu SP 14b trong trường hợp có thể được.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt