WILL, SHALL – Ngữ pháp Tiếng anh

Đang tải...

WILL, SHALL

    Lời ghi: Ta đã nghiên cứu hai động từ Will, Shall ở thì tương lai (future tense) và ở thức điều kiện (conditional mood). Trong bài này ta sẽ nghiên cứu những trường hợp đặc biệt khác về cách dùng hai động từ đó.

I. WILL/WOULD

1. Các dạng chính:

+ Will là động từ khuyết thiếu (Defective Verb) dùng làm trợ động từ. Chỉ có hai dạng:

      a. hiện tại: will

      b. quá khứ: would

+ Will không có động tính từ.

+ Sau will phải dùng động từ ở dạng nguyên thể bỏ to.

He will go, he would go.

2. Cách dùng will, would.

      Ngoài cách dùng will, would ở thì tương lai và thức điều kiện, dưới đây là một số trường hợp đặc biệt cần ghi nhớ.

1. will you? Diễn tả ý mời mọc (invitation).

    Will you have some more beer?

      Anh uống thêm ít bia nhé?

      Will you come to tea tomorrow?

      Anh sẽ đến uống trà vào ngày mai nhé?

Trong lối nói thân mật ở trường hợp này người ta có thể bỏ (Will you) mà dùng:

      Have some more beer? Thêm bia nhé?

      Come to tea tomorrow? Đến uống trà ngày mai nhé?

2. Will you? Diễn tả ý đề nghị yêu cầu (request).

      Will you type this, please?

      Anh đánh máy hộ cái này nhé?

      Will you give him this letter?

      Anh đưa hộ cho anh ấy bức thư này nhé?

a. Nhưng cũng có nhiều trường hợp người ta dùng would trong những trường hợp trên thì câu nói sẽ tế nhị, lịch thiệp hơn.

      Would you show me the way to the station?

      Anh làm ơn chỉ cho tôi con đường đi ra ga được không ạ?

      Would you give him this letter?

      Làm ơn đưa giùm cho anh ấy bức thư này nhé?

b. Cũng có thể dùng will you, would you, sau một động từ ở thức mệnh lệnh.

      Come here, will you?

      Shut the door, would you?

      Tuy nhiên lối nói này chỉ dùng trong những trường hợp thân mật.

3. Will trong câu khẳng định có thể diễn tả ý mệnh lệnh.

      All boys will attend roll-call at 9 o’clock.

      Tất cả học sinh phải có mặt điếm danh vào lúc 9 giờ.

      “You will stay here till you are relieved” -said the officer.

      “Anh phải ở lại đây cho đến khi nào có người đến thay phiên gác cho anh”, người sĩ quan nói.

4. Will diễn tả một thói quen, một thói thường (ở hiện tại).

      He will sit there hour after hour.

      Hắn ta cứ ngồi đó hết giờ nọ đến giờ kia.

      The machine will go wrong and it is impossible to find out what the matter is.

      Cái máy thường cứ trục trặc mà không thế nào tìm ra được nó hỏng cái gì.

Thường thường người ta hay dùng Would để diễn tả thói quen (trong quá khứ).

      They would come to see us on Sunday.

      Họ thường đến thăm chúng tôi vào ngày chủ nhật.

5. Will diễn tả ý khăng khăng nhất định hay một việc nhất định xảy ra.

      He will have his own wav.

      Nó cứ nhất định làm theo ý nó.

      Accidents will happen.

      Tai nạn nhất định sẽ xảy ra.

      The engine wont start.

      Máy nhất định cứ không nổ.

Chú ý: Ở quá khứ dùng would để diễn tả ý “khăng khăng nhất định”.

      We all tried to stop him talking in class but he would do it.

      Chúng tôi cố bắt nó bỏ cái thói nói chuyện ở trong lớp nhưng nó cứ nói, không sao bỏ được.

      He wouldn’t help me yesterday.

      Hôm qua nhất định anh ấy không giúp tôi.

3. Một vài chi tiết cần ghi nhớ thêm về would

a. Would dùng sau to wish, if only.

Để diễn tả một ý cần mong, không chắc gì đạt được

      I wish it would stop raining.

      Tôi ước gì giá mà trời tạnh mưa đi.

      (nhưng mưa vẫn cứ dai dang).

      If only he would come back soon.

      Giá mà anh ta về sớm được…

      (nhưng xem chừng anh ta chưa về được).

b. Would like diễn tả mong muốn, mong được, xin phép được.

Để dùng trong lối nói lễ phép, lịch sự…

      I would like to see Mrs. Linh.

      Tôi xin phép gặp bà Linh.     

      Would you like to see Mrs. Linh?

      Ý anh muốn gặp bà Linh ạ?

c. Would rather diễn tả ý thích hơn, muốn hơn, thà… hơn…

      I would rather stay.

      Tôi thích ở lại hơn.

      We would rather die than be slaves.

      Chúng ta thà chết còn hơn làm nô lệ.

II. SHALL/SHOULD

1. Shall là một động từ khuyết thiếu (Defective Verb) dùng làm trợ động từ. Chỉ có hai dạng:

      a. Hiện tại: shall

      b. Quá khứ: should

      + Shall không có động tính từ.

      + Sau Shall phải dùng động từ ở dạng nguyên thể bỏ TO

      I shall go. I should go.

2. Cách dùng shall/would

Ngoài cách dùng shall, should ở thì tương lai và thức điều kiện, dưới đây là một số trường hợp đặc biệt cần ghi nhớ:

A. Shall

Shall I, shall we? để diễn tả:

1. Ý hỏi xin ý kiến ai, xin lời khuyên của ai về việc gì…

      How shall I cook it?

      Tôi nấu món ăn này thế nào ạ?

      Where shall I put this?

      Tôi để cái này ở đâu được ạ?

2. Ý tự nguyện đề nghị làm việc gì cho ai…

      Shall I wait for you?

      Tôi đợi anh nhé?

      Shall I help you to pack?

      Tôi giúp anh thu xếp hành lý nhé?

3. Sự gợi ý.

      Shall we meet at the theatre?

      Chúng ta gặp nhau ở rạp hát nhé?

B. Should

1. Diễn tả bổn phận, việc nên làm, phải làm, (xem bài ought to)

      Children should obey their parents.

      Trẻ con phải vâng lời bố mẹ.

      You shouldn ‘t tell lies.

      Anh không được nói dối.

      You should eat more fruit.

      Anh nên ăn nhiều hoa quả hơn nữa.

      He should go today.

      Anh ta phải đi hôm nay.

Ghi nhớ: Should ở trường hợp này có thể dùng cả ở hiện tại, tương lai, quá khứ.

      He should go today/tomorrow.

      He said I should go that day/the next day.

2. Should + động từ ở dạng nguyên thể hoàn thành (Perfect Infinitive) để diễn tả một việc đáng lẽ (nên) phải làm nhưng không được thực hiện.

      a. You should have stopped at the red lights.

      Lẽ ra anh phải dừng lại khi có đèn đỏ.

      (nhưng đã không dừng).

      He should have worked harder for this exam.

      Lẽ ra anh phải học hành chăm chỉ hơn để chuẩn bị cho kỳ thi… (nhưng đã không chăm).

      Hoặc khi ở phủ định, diễn tả một việc đáng lẽ không nên làm nhưng đã được thực hiện.

      b. You shouldn’t have been rude to her.

      Anh không được thô bạo với cô ấy (nhưng đã có hành vi thô bạo).

      You shouldn’t have beaten him,

      Lẽ ra anh không được đánh nó.

      (nhưng đã đánh)

3. That… should: thường được dùng sau một số động từ như:

a. Suggest, propose, insist

      He suggested that I should go in for sports.

      Anh ấy gợi ý rằng tôi nên tham gia các môn thổ thao.

      He proposed that the trip should be postponed.

      Anh ấy đề nghị nên hoãn chuyến đi lại.

      He insisted that nothing should start till he arrived.

      Anh ta khăng khăng rằng không được khởi sự gì trước khi anh ta tới.

b. Recommend, advise.

      He recommended that I should buy this new dictionary.

      Anh ấy khuyên tôi nên mua cuốn từ điển mới đó.

      He advised that I should take this medicine, for my sore throat.

      Anh ấy khuyến nghị tôi nên uống thứ thuốc này để chữa bệnh viêm họng của tôi.

c. Order command, urge

      He orderred that all of us should be present at the meeting.

      Ông ấy ra lệnh là tất cả mọi người phải có mặt tại buổi họp.

      He commanded that all the gates should be shut.

      Ông ấy ra lệnh phải đóng tất cả các cổng lại.

Chú ý: Cũng những ý trên, người ta có thể dùng “động từ nguyên thể sau các động từ loại (b) và (c) ở trên.

Thí dụ:

      He advised me to take this medicine for my sore throat.

      He ordered us to be present at the meeting…

4. Should được dùng sau: It is necessary (advisable, essential, vital, ..) ngụ ý “nên”, “phải”…

      It is nescessary that we should learn foreign laguages.

      Việc chúng ta học tập ngoại ngữ là một điều rất cần thiết.

      It is advisable that everyone should have a map.

      Người ta khuyên rằng mỗi người nên có một cái bản đồ.

      It is important that we should develop our heavy industry. Phát triển nền công nghiệp nặng của chúng ta là một điều quan trọng.

5. Sau “lest” (=e rằng, kẻo)

      We must hurry lest we should be late.

      Chúng ta phải khẩn trương e rằng bị chậm mất.

      I shall write down your name lest I should forget it.

      Tôi sẽ ghi tên anh kẻo lại quên mất.

Bài tập

Giải thích nghĩa và cách dùng shall, will, should, would trong những câu dưới đây.

      1. Will you have another cup of tea?

      2. Would you have another cup of tea?

      3. Will you help me to carry this heavy bag, please?

      4. Would you kindly tell me the time?

      5. Shall we go to the theatre tonight?

      6. Shall I get you a cup of tea?

      7. Shall I open the window?

      8. The enemy shall not pass.

      9. He will often come and spend the evening with us.

      10. He will sit for hours on a rock watching the stormy sea.

      11. He would rise early and take a walk before breakfast.

      12. We have tried to fix that window, but it will keep ratting.

      13. The door will not lock.

      14. I would not answer him when he spoke to me yesterday.

      15. I will never agree to that.

      16. Althought I was very busy, he would bother me with questions.

      17. You should keep your promise.

      18. She should be more attentive at her lesson.

      19. You should have helped her to carry that heavy box.

      20. You should not have blamed him, it wasn’t his fault.

      21. It is necessary that everything should be ready by seven.

      22. It is essential that he should be prepared for this.

      23. It is vital that we should develop our agriculture and industry.

      24. He insisted that the meeting should be postponed.

      25. You shouldn’t have asked me that question.

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận