Các động từ khuyết thiếu – Ngữ pháp Tiếng anh

Đang tải...

CÁC ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU

(Defective Verbs)

I. CAN

1. Các dạng chính:

      – Ở nguyên thể không có “to”

      – Can không có động tính từ

2. Can dùng làm trợ động từ.

+ Can đi với một động từ nguyên thể bỏ to

          He can swim far.

          She can speak English well.

+ Can có thể thay bằng động từ tương đương: “to be able to”, đặc biệt là ở thì tương lai thường và các thì hoàn thành (perfect tenses).

Thí dụ:

      I have be able to do the work (tương laí thường).

      I have been able to to the work (hiện tại hoàn thành), hoặc ở trường hợp phải dùng một động từ nguyên thể.

      I hope to be able to do the work.

+ Can được dùng để diễn tả ỷ “có thể” với những sắc thái khác nhau như sau:

1. Năng lực, trình độ.

      Nam can speak English well.

      Nam có thể (biết, có khả năng) nói tiếng Anh giỏi.

      Can you swim?

      Anh có biết bơi không?

      He could speak English well when he was in London.

      Anh ấy biết nói tiếng anh giỏi khi anh ấy còn ở Luân-đôn.

      Trường hợp này, thường có thể thay Can bằng “To be able to“.

      They will be able to read English novels in a few months.

      Trong một vài tháng họ sẽ có thế đọc được tiểu thuyết tiếng Anh.

      He read the message but he couldn’t understand it. hoặc:

      He wasn’t able to understand it.

      Anh ấy đọc bức điện nhưng không sao hiểu được.

      Since his accident he hasn’t been able to leave the house.

      Từ khi bị tai nạn anh ta không thể rời khỏi nhà được.

2. Khả năng khách quan (do hoàn cảnh cho phép)

      You can bathe in this river.

      Anh có thể tắm được ở con sông này, (… vì không sâu hoặc vì nước sạch).

      When the new railroad is ready, we can get (hoặc we’ll be able to get) to the town much more easily.

      Khi con đường xe lửa mới được làm xong, chúng ta có thể ra tỉnh /thành phố được dễ dàng hơn nhiều.

3. Sự được phép.

      Can I borrow your car?

      Tôi mượn xe anh được không?

      Yes, of course, you can.

      Được chứ, tất nhiên anh có thể.

      Father said we could go to the concert.

      Ba bảo chúng ta có thể đi nghe hòa nhạc được.

      You can’t smoke in class.

      Anh không được hút thuốc lá ở trong lớp.

Bài tập

1. Giải thích nghĩa của can trong những câu dưới đây.

Thay can bằng “be able to” trong trường hợp có thể thay được.

      1. I can fly an aeroplane after a few lessons.

      2. She can read a great deal during the holidays.

      3. I could go swimming whenever I killed.

      4. I can go swimming when it is warmer.

      5. He can play chess this afternoon.

      6. She can play the piano when her arm is better.

      7. My father could help me when he had time.

      8. You could borrow the book whenever you wanted to.

      9. We can’t understand until you explain it again.

      10. She can come next week.

      11. We can see the sea from the top of the hill.

      12. He can eat anything when the doctor gives him permission.

MỘT VÀI CHI TIẾT CẦN GHI NHỚ THÊM VỀ CAN/COULD

1. Có thể dùng thì hiện tại thường can dể nói về tương lai (không cần phải thay bằng “to be able to”).

      I can do it tomorrow.

      Tôi có có thể làm việc đó ngày mai được.

2. Can/could có thể dùng trong câu hỏi hoặc câu cảm thán để diễn tả: có thể… chăng? Is it possible?

Thí dụ:

      Can it be true?

      Điều đó có thể là đúng ư?

      Can he really believe that he can deceive us so easily?

      Có thực hắn tin rằng hắn có thể đánh lừa chúng ta một cách dễ dàng như vậy chăng?

      It surely can’t be 4 o’clock already!

      Có thể là 4 giờ rồi cơ ư? (Hẳn là chưa thể nào đã 4 giờ rồi được).

      Could anyone be such a fool as to believe that!

      Có thể nào có ai điên rồ mà lại tin ở điều đó.

3. Could vừa là dạng quá khứ thường (simple past) vừa là dạng điều kiện (conditional).

      If you were tired, you couldn’t do that work.

      Nếu anh mệt anh không thể làm việc đó được.

      Could you finish the exercise if you had more time, (xem bài 28: Các loại câu điều kiện, mục II).

4. CanCould đều có thế dùng trong câu: “đề nghị, yêu cầu” nhưng dùng could, câu nói sẽ tế nhị, lễ độ hơn.

      Can you tell me the right time, please?

      Anh có thể cho tôi biết giờ đúng được không?

      Could you tell me the right time, please?

      Ông có thể cho tôi biết giờ đúng không ạ?

5. Could + động từ ở dạng nguyên thể hoàn thành (perfect infinitive) để diễn tả:

a. Một việc đáng ra có thể làm được nhưng không làm (trong quá khứ).

      He could have stopped the train.

      Anh ta đáng ra có thể đã dừng con tàu lại được, (nhưng anh ta đã không dừng).

      I could have lent you the money, why didn’t vou ask me?

      Tôi có thể đưa cho anh vay tiền được, sao anh không hỏi tôi?

      Một việc mà ta không biết chắc là có được là hay không (trong quá khứ).

      The book has disappeared! Who could take it? Tom could have taken it, he was here alone yesterday.

      Quyển sách đã biến mất! Ai là ngưòi (có thể) đã lấy nó đi? Có lẽ là Tom đấy, vì hôm qua chỉ có một mình cậu ta ở đây.

II. MAY

1. Các dạng chính:

      – Ở nguyên thể không có to

      – May không có tính từ.

2. May dùng làm trợ động từ.

+ May đi với một động từ nguyên thể bỏ to

      You may go home.

      They might go home.

+ May có thể thay bằng động từ tương đương: “To be allowed to”, đặt ở thì tương lai thường và các thì hoàn thành.

      I may go home = I am allowed to go home.

      I might go home = I was allowed to go home.

      I shall be allowed to go home.

      I have been allowed to go home.

+ May được dùng để diễn tả:

1. Sự được phép (có thể làm một việc gì do được phép).

      I may go home today.

      Tôi được phép về nhà hôm nay (tôi có thể về nhà hôm nay được).

      He may use my dictionary.

      Anh ấy có thể dùng cuốn từ điển của tôi được (anh ấy được tôi cho phép dùng cuốn từ điển của tôi.

      He said that she might go that day.

      Ông ta nói rằng cô ta có thể đi ngày hôm đó (cô ta được phép đi ngày hôm đó).

      – Trường hợp này có thể thay bằng “to be allowed to”

      – I am allowed to go home today.

      + May I…? thường ngụ ý xin phép.

      May I open the door?

      Tôi có thể mở cửa được không ạ?

      May I use your dictionary?

      Tôi có thể dùng cuốn từ điển của anh được không ạ? (xin phép anh cho tôi dùng cuốn từ điển của anh).

      – Trong lối nói thông thường ở trường hợp này có thể thay may bằng can

      You may come if you like.

      You can come if you like.

      Anh có thể đến được nếu anh thích.

2. Khả năng có thể xảy ra, (trường hợp này, không thay bằng to be allowed to).

      He may come today.

      Có thể là hôm nay anh ta đến.

      She said that he might be late that night.

      Cô ta nói rằng có thể ]à anh ấy đến chậm đêm hôm đó.

      Take your raincoat, it may rain.

      Hãy mang áo đi mưa, trời có thể mưa đấy.

      + Thường ở trường hợp này muốn diễn tả ý phủ định, người ta hay dùng cannot chứ không dùng may not.

      (+) The news may be true, of course.

      Tin đó có thể là đúng chứ, tất nhiên.

      (-) The news can’t be true.

      Tin đó không thể nào đúng được.

      (+) He may be there.

      Có thể là anh ta ở đó.

      (-) He can’t be there, the door is locked.

      Không thể nào anh ta ở đó được, cửa bị khóa rồi.

3. May not diễn tả sự cấm đoán.

      You may not smoke here.

      Anh không được hút thuốc lá ở đây.

      People may not pick flowers in this park.

      Không ai được hái hoa trong công viên này.

      Chú ý: Để nhấn mạnh hơn người ta thường dùng must not

      You must not smoke here.

Bài tập

2. Tuỳ theo tình huống dùng can, could, may, might trong những câu dưới đây. Giải thích vì sao?

Thí dụ:

          I (go and fetch) my book?

          May I go and fetch my book?

          (ngụ ý xin phép).

      1. (go and fetch) my book?

      2. I (open) the window?

      3. I (use) your English text-book?

      4. The teacher said I (go) home.

      5. You (drive) a motor-car?

      6. He (be) at the library?

      7. You (see) it distinctly?

      8. You (use) my pencil.

      9. He thinks I (not lift) the box, but I (do) it easily.

      10. He (do) the translation very well.

      11. A people with such men (never be) conquered.

      12. We thought that be (be hiding) in the woods.

MỘT SỐ CHI TIẾT CẦN GHI NHỚ THÊM VỀ MAY, MIGHT.

1. Thì hiện tại thường may có thể dùng để nói về tương lai.

Thí dụ:

      He may come tomorrow.

      It may rain tonight.

2. May/might có thể dùng để diễn tả một ước mong, một lời chúc tụng.

Thí dụ:

      May all your dreams come true!

      Cầu chúc cho tất cả các ước mơ của anh sẽ thành sự thật!

      May you have a very happy holiday!

      Chúc cho anh được hưởng một ngày nghỉ vui vẻ.

      He hoped that we might have a very happy holiday.

      Anh ấy hy vọng rằng chúng tôi có được một ngày nghỉ vui vẻ.

3. May/might dùng sau so that, in order that, that (… cốt để mà) ở mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clause of purpose).

Thí dụ:

      Ba is working late tonight so that he may be able to go to the football match tomorrow.

      Ba làm việc khuya đêm nay cốt là để mai có thể đi xem bóng đá.

      She was studying English (so) that she might read English novels.

      Cô ta học tiếng Anh cốt để cô có thế đọc được tiểu thuyết Anh.

4. May/might cũng thường được dùng ở mệnh đề trạng ngữ thừa nhận (adverb clause of concession).

      He may be poor (thought he is poor) but he is honest.

      Anh ấy tuy nghèo nhưng là người trung thực.

      Try as he may, he will not pass the examination.

      Dù cố gắng đến thế, nhưng anh ấy sẽ không đỗ được.

      Try as he might, he could not persuade his friends to go with him.

      Tuy anh ấy đã ố gắng nhưng cũng không thể thuyết phục các bè bạn cùng đi với anh ấy được.

5. May + động từ nguyên thể hoàn thành (Perfect Infinitive) để diễn tả một sự hoài nghi, không chắc chắn ở hiện tại về một sự việc có thể xảy ra ở quá khứ.

      He may have gone, (- It is possible that he went).

      Có thể là anh ta đã đi rồi.

      Nam is late, he may have missed his usual train.

      Nam đến muộn, có the là anh ta đả lỡ chuyến tàu thường lệ.

Might + động từ ở dạng nguyên thê hoàn thành (perfect infinitive) để diễn tả một việc đáng ra đã có thể xảy ra nhưng thực tế lại không xảy ra.

      You shouldn’t have run across the road without looking round, you might have been knocked down by a car.

      Lẽ ra anh không được chạy qua đường mà không nhìn trước nhìn sau, anh có thể bị ô-tô chẹt rồi (nhưng thực ra chưa bị chẹt).

III. MUST

1. Dạng chính:

      – Must là một động từ biểu vị dặc biệt chỉ có một dạng

    – Viết tắt của must notmustn’t.

2. Must dùng làm trợ động từ.

      – Must đi với động từ nguyên thê bỏ to

      You must go now.

      He must tell the truth.

      – Must có thể thay bằng động từ tương đương:

      “To have to” và đôi khi: “to be to”

      – Must được dùng để diễn tả

1. Ý bắt buộc, mệnh lệnh, một việc phải làm.

      Must = phải

      You must wipe your feet before coming into the house.

      Anh phải chùi chân trước khi đi vào trong nhà.

      Children must obey their parents.

      Trẻ con phải vâng lời cha mẹ.

      Trong trường hợp này, ý phủ định có thể được diễn tả bằng cách:

a. Must not (mustn’t) ngụ ý cấm đoán, ý bắt buộc không được làm việc gì, không được phép.

      You mustn’t walk on the grass.

      Anh không được giẫm lên cỏ.

      Cars mustn’t be parked in front of this house.

      Không được đỗ xe trước cửa nhà này.

b. Need not (needn’t) ngụ ý không cần thiết.

      Must I be at the meeting at 7 o’clock?

      Tôi có phải đến buổi họp vào đúng lúc 7 giờ không?

      – No, you needn’t.

      – Không, anh không cần phải đến vào lúc đó.

      Your must not light a match, there are many tanks of gasoline in the room.

      Không được đánh diêm, trong buồng có nhiều thùng xăng.

      You need not light a match. I can see well enough.

      Anh không cần phải đánh diêm, tôi nhìn khá rõ rồi.

2. Ý “hẳn là”, “ắt là”,”chắc hẳn là”…

      You have worked hard all day, you must be very tired.

      Anh làm việc tích cực suốt ngày, ắt là anh mệt lắm.

      If Nam left here at four o’clock, he must be home by now.

      Nếu anh Nam rời đây từ lúc 4 giờ thì chắc hẳn là bây giờ anh ấy phải ở nhà rồi.

      He mustn’t have received my letter, otherwise he would have replied by now.

      Ông ta hẳn là không nhận được thư của tôi, nếu không thì ông ta đã trả lời rồi.

      Trong trường hợp này, ý phủ định đôi khi được diễn tả bằng can’t.

      (+) If Nam left here at 4 o’clock, he must be home by now.

      (-) If Nam didn’t leave until 5 o’clock, he can’t be home yet.

      Nếu mãi đến 5 giờ mà Nam vẫn chưa rời đây anh ta chưa thê về đến nhà được.

3. Musthave to (xem phần have to ở bài trước)

a. Ở các thì tương lai thường, quá khứ thường người ta thường dùng have to để thay cho must.

      I had to go to the doctor’s yesterday.

      Hôm qua tôi phải đi khám bệnh ở chỗ bác sĩ

      We shall have to be at the meeting tomorrow.

      Chúng tôi sẽ phải có mặt ở buổi họp ngày mai.

b. Must diễn tả ý bắt buộc, ý mệnh lệnh của người nói, còn have to thường diễn tả ý bắt buộc do ngoại cảnh

      You must do what I tell you.

      Anh phải làm những gì tôi bảo anh.

      Nam has to work very hard.

      Nam phải làm việc tích cực. (do hoàn cảnh).

      You must work harder.

      Anh phải làm việc tích cực hơn. (đó là mệnh lệnh của tôi).

c. Must (= hẳn là, ắt là) không thay được bằng have to

Bài tập

3. Đọc to những câu sau đây, sau đó đổi sang

      a. Thì tương lai thường

      b. Thì quá khứ thường

Thí dụ:

          You must do it right away.

          You will have to do it right away.

          You had to do it right away.

      1. You must do it right away.

      2. She must wash the glasses.

      3. They must change their shoes.

      4. He must work as hard as he can.

      5. I must go home early.

      6. She must light a fire.

      7. You must begin your work before 5 o’clock.

      8. He must go to school alone.

4. Tuỳ theo tình huống thích hợp, đổi những câu sau đây sang dạng phủ định (dùng “Must not” hoặc “need not”). Giải thích.

Thí dụ:

      He must get there before eight.

      He needn’t get there before eight.

      (ngụ ý không cần thiết).     

      1. He must get there before eight.

      2. They must leave before dinner.

      3. She must wash up all the glasses.

      4. You must answer in English.

      5. He must lock the door.

      6. She must take this medicine.

      7. You must carry an umbrella.

      8. We must change our clothes for dinner.

IV. NEED

Lời ghi: Động từ need có thể dùng

      a. Như một động từ thường

      b. Như một trợ động từ

1. Need (cần) là một động từ thường.

Là một động từ thường thì need cũng có tất cả các dạng như những dạng từ thường khác.

Các thì khác cũng chia theo quy tắc như những động từ thường.

+ Ở thể nghi vấn và phủ định phải đi với trợ động từ do

      Does he need to work hard?

      Anh ta có cần phải làm việc chăm chỉ không?

      Did he need to work so hard?

      Anh ta có cần phải làm việc chăm thế không?

      He does not need to work so hard.

      Anh ta không cần phải làm việc chăm chỉ.

      He did not need to work so hard.

      Anh ta không cần phải làm việc chăm thế.

      He does not need to word so hard, does he?

      Anh ta không cần phải làm việc chăm chỉ thế phải không?

Chú ý: Sau need như những ví dụ trên, động từ phải ở dạng nguyên thế có to.

+ Động tính từ:

      a. Hiện tại: needing.

      b. Quá khứ: needed.

      c. Hoàn thành: having needed.

+ Một vài thí dụ về cách dùng need là một động từ thường

      I need a new suit.

      Tôi cần một bộ quần áo mới.

      Your hair needs cutting.

      Anh cần phải đi cắt tóc đi.

      Did you need all them all?

      – No, I didn’t need them all.

      Anh có cần tất cả những cái này không?

      – Không, tôi không cần tất cả những thứ này.

2. Need dùng như một trợ động từ.

+ Là một trợ động từ, need chỉ có một dạng: need và được chia giống như một động từ khuyết thiếu (defective verb)

+ Cách dùng:

a. Thường chỉ dùng ở câu nghi vấn và phủ định:

      Need he word so hard?

      Anh ta có cần phải làm việc cố gắng đến như thế không?

      Need I answer that question?

      Tôi có cần phải trả lời câu hỏi đó không?

      Need you go so soon?

      Anh có cần phải đi sớm thế không?

      He needn’t work so hard.

      Anh ấy không cần phải làm việc gắng đến như thế.

      You needn’t go yet, need you?

      Anh chưa cần phải đi, phải không?

Ghi nhớ: Như một động từ khuyết thiếu khác, sau need thì động từ ở dạng nguyên thể không có to.

b. Có thể dùng ở câu khẳng định với những từ (hoặc thành ngữ) ngụ ý nghi ngờ hoặc sau một động từ ở dạng phủ định.

Thí dụ:

      I wonder if I need bring my mosquitonet.

      Tôi tự hỏi không biết tôi có cần phải mang màn đi không.

      I don’t think I need go at once.

      Tôi không nghĩ rằng tôi cần phải đi ngay.

+ Need not

Thường được dùng để trả lời một câu có dùng must để diễn tả ý “không cần thiết” (xem phần must).

Thí dụ:

      Must I answer all these questions?

      Tôi có phải trả lời tất cả những câu hỏi này không?

      – No, you needn’t.

      Không, anh không cần.

+ Dạng quá khứ của need là: need… have…

Thí dụ:

      Need you have scolded him so severely for his bad work?

      He had done his best.

      Anh có cần phải mắng mỏ về việc làm kém cỏi của anh ta một cách nghiêm khắc đến như vậy không?

      Anh ấy đã làm hết sức mình.

+ Needn’t + động từ ở dạng nguyên thể hoàn thành (Perfect Infinitive) diễn tả một việc đáng lẽ không cần phải làm nhưng đã chót làm rồi.

Thí dụ:

      You needn’t have watered the flowers, for it is going to rain.

      Đáng nhẽ anh chẳng cần phải tưới hoa, vì trời sắp mưa rồi đây mà (nhưng đã tưới mất rồi).

      He needn’t have left so early, the train won’t be here before an hour.

      Anh ấy chẳng cần phải ra đi sớm đến thế, còn một giờ nữa tàu mới đến đây (nhưng đã đi sớm mất rồi).

Chú ý: So sánh nghĩa của didn’t need to… với needn’t have.

      We had plenty of bread, so I didn’t need to buy a loaf.

      Chúng tôi có nhiều bánh mì rồi, vì thế tôi không cần mua thêm một ổ nữa (Không mua thêm).

      We had plenty of bread, so I needn’t have bought a loaf.

      Chúng tôi có nhiều bánh mì rồi, vì thế lẽ ra tôi không cần phải mua thêm một ổ nữa (Nhưng đã trót mua thêm).

Bài tập

5. Chuyển những câu dưới đây sang

      a. Phủ định.

      b. Nghi vấn.

      1. You need write to him.

      2. He need a new overcoat.

      3. He needed all the help you could give him.

      4. You need answer every question.

      5. His hair needs cutting.

      6. They need read all these books.

6. Chuyển nhưng câu ở bài tập trên sang dạng câu hỏi láy lại (question-tag)

Thí dụ:

      You need write to him.

      You need write to him, needn’t you?

7. Trả lời những câu hỏi dưới đây.

      1. Need you go so soon? Yes, I…

      2. Who needn’t catch the early train? Lan…

      3. Need we answer all the questions? Yes, you…

      4. Need Ham go to Haiphong tomorrow? No, he…

      5. Need he answer all the questions? Yes, he…

8. Giải thích những câu dưới đây:

1.  a. I didn’t need to leave the door unlocked. Van had a key.

      b. I needn’t have left the door unlocked Van had a key.

2.   a. She didn’t need to tell me the time of the train. I knew it already.

      b. She needn’t have told me the time of the train. I knew it already.

3.   a. He didn’t need to take a bus, it is only five minutes’ walk to the house.

      b. He needn’t have taken a bus, it is only five minutes walk to the house.

4.   a. My tea was already sweetened, so I didn’t need to put any sugar in.

      b. My tea was already sweetened, so I needn’t have put any sugar in.

V. OUGHT

1. Dạng chính

Ought là một động từ khuyết thiếu chỉ có một dạng: ought. Dạng này có thể dùng cả ở hiện tại, quá khứ, tương lai. Dạng phủ định là: ought not (oughtn’t). Dạng nghi vấn: ought I? ought you?…

      They ought to do it tomorrow.

      Họ phải làm việc đó ngày mai.

      Ought we to do it at once?

      Chúng tôi phải làm ngay à?

      I knew that I ought not to open the door.

      Tôi biết rằng tôi không được phép mở cửa.

      – You ought to learn your lesson by heart.

      Anh phải học thuộc lòng bài học.

      – Yes, I know I ought, (or ought to).

      Vâng, tôi biết là tôi phải.

2. Cách dùng ought.

a. Ought diễn tả một bổn phận, một trách nhiệm, một việc nên làm.

Thí dụ:

      You ought to finish your work before going out.

      Anh phải làm xong công việc của anh trước khi đi.

      You ought to obey your parents.

      Anh phải vâng lời bố mẹ.

      You oughtn’t to eat too much, it will make you fat.

      Anh không nên ăn nhiều quá, nó sẽ làm cho anh béo phì ra đấy.

Chú ý: – Sau ought, động từ phải để ở nguyên thể có to.

– Có thể thay ought to bằng should (có nghĩa là phải, nên).

Thí dụ:

      You ought to obey your parents.

      You should obey your parents.

b. Ought: hẳn là, ắt hẳn là

      If he started at nine, he ought to be there by now.

      Nếu anh ấy khỏi hành từ lúc 9 giờ, thì hẳn là bây giờ đã đến đó rồi.

      Considering all the work you have done, you oughtn’t to fail in your examination.

      Xét tất cả các việc anh đã làm thì hẳn là anh không thể nào thi trượt được.

c. Ought to have + past participle diễn tả việc đáng ra (nên, phải) được làm trong quá khứ, nhưng đã không được thực hiện.

      You ought to have written that letter yesterday.

      Lẽ ra anh phải viết bức thư ấy từ hôm qua (nhưng đã không viết).

      You ought to have told me about this earlier.

      Lẽ ra anh nên nói với tôi việc này sớm hơn (nhưng đã không nói).

d. ought not to have + past participle diễn tả một việc lẽ ra không nên làm nhưng dã được thực hiện (trong quá khứ), vì thế nên không được tán thành.

Thí dụ:

      You oughtn’t to have spent all that money on suc.h a foolish thing.

      Lẽ ra anh không nên tiêu tất cả món tiền đó vào một việc dớ dẩn như vậy.

      You oughtn’t to have crossed the roads when the red light were on.

      Lẽ ra anh không nên qua đường khi có đèn đỏ (nhưng đã qua đưòng).

Chú ý: Có thể thay ought (to) bằng should:

      You ought to have written that letter yesterday.

      Lẽ ra anh đã phải viết lá thư đó hôm qua.

      You should have written that letter yesterday.

      Lẽ ra anh đã phải viết lá thư đó hôm qua.

      You oughtn’t to have crossed the roads when the red light were on.

      Anh không được sang đường khi đèn đỏ sáng.

      You shouldn’t have crossed the roads when the red light were on.

      Anh không được sang đường khi đèn đỏ sáng.

Bài tập

9. Giải thích những câu dưới đây.     

      1. You ought to here by nine o’clock.

      2. You ought to have got here by nine o’clock.

      3. The teacher ought to tell you about this before you do the exercise.

      4. The teacher ought to have told you about this before you do the exercise.

      5. Ought I to write out this exercise?

      6. I ought not to write out this exercise.

      7. I ought not to have written out this exercise.

      8. You shouldn’t leave my book out in the rain.

      9. You oughtn’t to leave my book out in the rain.

      10. You oughtn’t to have left my book out in the rain.

      11. If he works hard, he ought to pass his examination easily.

      12. If the plane arrives on time, they ought to be here in time for dinner.

VI. DARE

Lời ghi: Dare có thể dùng

      a. như một động từ khuyết thiếu làm trợ động từ.

      b. như một động từ thường.

1. Dare dùng làm trợ động từ (= dám)

Là một trợ động từ cách chia của dare giống như mọi động từ khuyết thiếu khác.

Có hai dạng chính:

          Hiện tại dare

          Quá khứ dared.

Thí dụ:

      He dare climb that tree.

      Nó dám trèo lên cái cây ấy.

      He dare not (daren’t) climb that tree.

      Anh ta không dám trèo lên cây đó.

      Dare he climb that tree?

      Anh ta có dám trèo lên cây đó không?

      How dare you say such a thing?

      Sao anh lại dám nói một điều như thế?

      You daren’t swim a cross this river, dare you?

      Cậu không dám bơi qua sông này phải không?

      – Yes, I dare.     

     – Có, tôi dám.

      They dared criticize him.

      Họ dám phê bình ông ta.

      They dared not criticize him.

      Họ không dám phê bình anh ta.

2. Dare dùng làm động từ thường.

+ Là một động từ thường, dare được chia theo đúng quy tắc của các động từ thường. ở phủ định và nghi vấn phải dùng trợ động từ do.

Thí dụ:

      He doesn’t dare (to) answer my letter.

      Cậu ta không dám trả lời bức thư của tôi.

      Does he dare (to) answer your letter?

      Cậu ta có dám trả lòi bức thư của anh không?

      We dared (to) criticize him.

      Chúng tôi đã dám phê bình anh ta.

      Did you dare (to) criticize him?

      Các cậu đã dám phê bình ông ta chưa?

      – Yes, we did.

      – Có, chúng tôi đã.

      She didn’t dare (to) say a word, did she?

      Cô ấy không dám nói lời xin lỗi có phải không?

Chú ý: Sau dare, động từ có thể ở dạng nguyên thể có to hoặc bỏ to

+ Dare là động từ thường có hai nghĩa.

a. dare = dám

      He doesn’t dare (to) say anything.

      Hắn không dám nói năng gì.

b. dare = thách

      He dared me to swim against the current.

      Hắn thách tôi bơi ngược dòng nước.

3. I daresay

      Tôi cho là, tôi dám chắn là, chắc chắn là.

      He is not here yet but I daresay he will come later.

      Anh ta chưa có mặt ở đây nhưng tôi dám chắc là lát nữa anh ta sẽ đến.

      – Do you think Lan will come and see us today?

      – Oh, I daresay.

      Anh có nghĩ rang Lan sẽ đến thăm chúng ta hôm nay không?

      – Ồ, chắc chắn là có.

VII. USED (TO)

1. Dạng chính:

a. Used (to) chỉ có một dạng quá khứ: Used (to)

b. Ghi chú: Tuy nhiên đôi khi ta cũng gặp trường hợp dùng trờ động từ did (did you use to…?) ở dạng phủ định và nghi vấn.

Thí dụ:

      He usedn’t to smoke as much as he does now.

      Anh ta thường không hút nhiều như bây giừ.

      He didn’t use to smoke as much as he does now.

      Anh ta thường không hút nhiều như bây giờ.

      Did you used to go fishing in Summer?

      Anh vẫn thường đi câu trong mùa hè chứ?

      Did you that mistake, usedn’t you?

      Anh đã mắc lỗi, thế có thường vậy không?

      You used to make that mistake, usedn’t you?

      Anh thường mắc lỗi như thế có phải không?

      You used to make that mistake, didn’t you?

      Anh thường mắc lỗi như thê có phải không?

2. Cách dùng:

a. Used (to) diễn tả một thói quen, một việc thường làm trong quá khứ.

Thí dụ:

      He usedn’t to smoke as much as he does now.

      Trước đây anh ấy không có thói hút thuốc lá nhiều như bây giờ.

      You used to make that mistake, usedn’t you?

      Trưóc đây anh thường mắc phải lôi này phải không?

b. Có thể thay used to bằng would.

      He used to go every day to the park.

      (would go)

Nhưng would thường được dùng để diễn tả một thói quen, một việc thường làm do tự nguyện, xuất phát từ ý muôn, còn used to được dùng rộng rãi hơn.

Thí dụ:

      His hair used to be black, but it’s white now.

      Tóc anh ta trước đây đen cơ, bây giò đã bạc rồi.

3. Cần ghi nhớ:

+ Đừng nhầm used to với động từ to use thường có nghĩa là dùng.

Thí dụ:

      I use the same pen that I have used for ten years.

      Tôi vẫn dùng cái hút mà tôi đã dùng mười năm nay.

+ Đừng nhầm Used to với To be used to có nghĩa là quen với.

      I’m not used to hard work but I’ll get used to it soon.

      Tôi không quen với công việc nặng nhưng rồi tôi sẽ quen dần.

      He is used to getting up early.

      Anh ấy quen dậy sớm.

+ Sau to be used to ta có thể dùng động danh từ hoặc danh từ.

Bài tập

10. Đặt câu hỏi láy lại (question-tag) cho những câu dưới đây.

      1. You daren’t do that…?

      2. He didn’t dare to do that…?

      3. He won’t dare to do that…?

      4. He dared you to do that…?

      5. You used to live there…?

      6. He usedn’t to work in that factory…?

      7. You used to like playing chess…?

      8. He daren’t say what he thinks…?

      9. He didn’t dare to say what he thought…?

11. Giải thích những câu dưới đây.

1.  He dared to swim across the river.

      He dared me to swim across the rive.

2.  She dared to criticize him.

      She dared me to criticize him.

3.  “I thought you didn’t like him?”

      “I usedn’t to (like him) but I do now”.

4.  I am used to the noise of this street.

      I have used this bicycle for five years.

5.  He used to drink coffee after dinner.

      He is used to drinking coffee after dinner.

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận