Thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Ngữ pháp Tiếng anh

Đang tải...

THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH VÀ THÌ QUÁ KHỨ

HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

(The Past Perfect Tense and the Past Perfect

Continuous Tense)

I. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (The Past Perfect Tense)

A. Cách chia

+ Nhớ lại công thức về cách chia các thì hoàn thành:

To have + past participle của động từ muốn chia.

+ Cách chia ổ thì quá khứ hoàn thành:

Thí dụ:

             To go out.

Dạng viết tắt:

             I’d (he’d, she’d, It’d, we’d, you’d, they’d) gone out.

B. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả:

1. Một hành động, một sự việc xảy ra trước và có liên quan tới một việc khác trong quá khứ (mối liên quan này tương tự mối liên quan giữa thì hiện tại hoàn thành với thì hiện tại thường).

       He thanked me for what I had done for him.

       Anh ấy cám ơn tôi về những điều tôi đã làm cho anh ta.

       (việc làm xảy ra trước việc cám ơn, việc làm có liên quan tới việc cám ơn, hai việc đều ỏ quá khứ. So sánh với: He thanks me for what I have done for him).

       After I had heard the news, I hurried to see him.

       Sau khi nghe tin ấy, tôi vội vàng đến thăm anh ta.

       (việc nghe thấy xảy ra trước và có liên quan tới việc vội đến thăm. Cả hai việc đều xảy ra trong quá khứ.

       So sánh với: After I have heard the news, I hurry to see him).

       He had lost his case and had to borrow Nam’s shirt.

       Anh ấy mất cái va-li và phải mượn cái sơ-mi của anh Nam. (Việc mất xảy ra trước và có liên quan đến việc phải mượn. Cả hai việc đều xảy ra trong quá khứ. So sánh với:

       He has lost his case and has to borrow Nam’s shirt)

2. Một hành động, một sự việc xảy ra ở một thời điểm nào đó trước lúc nói ở mốc quá khứ. Do đó người ta còn gọi tin này là thì trước quá khứ (before-past)

       He met her in Moscow in 1960. He had seen her last ten years before. Her hair had been grey then, now it was white.

       Anh ta đã gặp bà ấy ở Mát-xcơ-va vào năm 1960. Anh ta đã gặp bà ấy lần cuối cùng cách đây 10 năm. Hồi ấy tóc bà ta mới hoa râm, bây giờ thì tóc bà ta đã bạc hết.

       I had just poured myself out a cup of tea when the phone rang. When I came back from answering it, the cup of tea was empty. Somebody had drunk the tea or thrown it away. Tôi vừa mới rót cho mình một tách chè thì chuông điện thoại gọi. Khi tôi trả lời xong quay lại thì tách chè không còn gì. Có ai đã uống hoặc đổ đi mất.

       Chú ý: Thì quá khứ hoàn thành thưòng không dùng một mình, bao giờ cũng đi đôi với thì quá khứ thường (hoặc có thể nói rõ hoặc có thể ẩn).

Bài tập

1. Chia những động từ trong ngoặc đơn cho đúng với tình huống (dùng hai thì: quá khứ thường và quá khứ hoàn thành).

  1. We (to thank) him for what he (to do) for us.
  2. (to be sorry) that I (to hurt) him.
  3. He (to die) after he (to be) ill a long time.
  4. It (to rain) yesterday after it (to be) dry for many months.
  5. You (to post) the letter you (to write) it.
  6. She (to tell) me her name after I (to ask) her twice.
  7. He (to ask) why we (to come) so early.
  8. We (to ask) him what countries he (to visit).
  9. We (to see) clearly that we (to take) the wrong way.
  10. When we (to arrive) the dinner already (to begin).
  11. Before we (to go) very far, we (to find) that we (to lose) our way.
  12. (to read) the book after I (to finish) my work.
  13. Why you (not to go) to the doctor after I (to tell) you to?
  14. The river (to become) deeper after it (to rain) heavily.
  15. He (to tell) us that he (to go) to the seaside for a holiday.

II. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (The Past Perfect Continuous Tense)

A. Cách chia

+ Nhớ lại công thức chia động từ ở thì tiếp diễn.

To be + present participle của động từ muốn chia.

+ Cách chia thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Thí dụ:      To  be working to the garden.

B. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Lời ghi: Mối liên quan giữa thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn với mốc quá khứ cũng tương tự như mối liên quan giữa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với mốc hiện tại. (Xem bài: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn).

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả:

1. Một hành động xảy ra trước, kéo dài và còn tiếp diễn đến lúc nói ở mốc quá khứ.

       When we went to see them last night, they were playing chess. They said they had been playing since 6 o’clock.

       Tối hôm qua khi chúng tôi đến thăm các anh ấy, các anh ấy đang chơi cờ. Các anh ấy nói rằng các anh ấy dã chơi cờ từ lúc 6 giờ (và lúc đó vẫn đang tiếp tục chơi)

2. Quá trình tiếp diễn của một hành động kéo dài từ trước và có thể đến lúc nói ở mốc quá khứ thì đã hoàn thành (chứ không còn tiếp diễn nữa).

       It was six and he was very tired because he had been working all day.

       Đã sáu giờ rồi, anh ấy mệt lắm vì đã làm việc suốt cả ngày. (Có thể là lúc đó anh ấy không làm việc nữa. Ngụ ý là để nhấn vào quá trình tiếp diễn của hành động “làm việc”).

Bài tập

2. Dùng các thì: hiện tại thường, hiện tại tiếp diễn, quá khứ thường, quá khứ tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, quá khứ hoàn thành tiếp diễn để chia các động từ trong ngoặc đơn cho đúng với tình huống. (Lưu ý đến những động từ đã chia rồi và in nghiêng để nắm vững mốc thời gian).

       1. Water (to boil) at 100 degrees centigrade.

       2. I cannot go out because it (to rain)

       3. The factory (to begin) operation last year.

       4. When I (to call) at his house, they told me that he (to leave) an hour before.

       5. On checking up his answers he found that he (to give) five wrong examples.

       6. When I (to leave) home, it (to rain) and as it (to rain) since the morning, the fields were quite muddy.

       7. Clouds (to gather) all day and now the rain came down in sheets.

       8. They walked together through the busy street. He (to talk) to her of his work at hospital and she (to tell) him what she (to do) at the factory that week.

       9. You (to speak) to my sister yesterday?

       – No, I (no to see) her for a long time. I (can) not remember when I last (to see) her.

       10. I (to learn) English for the last two years, and now I (to study) Russian, too.

       11. You (to go) to the cinema last night?

       – No, I (not to be) for three weeks.

       12. Lend me your pen, I (to lose) mine.

       13. While I (to walk) through the park with my friend last night, a man (to snatch) his bag from his hand and (to run) away. I (can) not run after him because it (to be) too dark to leave him alone. The police (not to catch) him yet.

       14. When I (to come) to see them last night, they (to play) chess, they (to say) they (to play) since 7 o’clock.

       15. We (to wait) here for half an hour now, so I (to think) she will not come.

       – She always (to arrive) late or you (to think) something (to happen) to her?

       – I (not to know), but I (to think) we (to wait) long enough.

 

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận