intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu bài toán cực tiểu chi phí tái điều độ khi giải quyết tắc nghẽn trong thị trường điện

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:65

28
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung nghiên cứu của luận văn là tổng quan về thị trường điện thế giới và bài học kinh nghiệm. Mô hình thị trường điện bán buôn Việt Nam. Phương pháp xác định giá điện nút tối ưu. Nghiên cứu bài toán giải quyết tắc nghẽn cực tiểu chi phí tái điều độ thị trường cực tiểu chi phí điều chỉnh kế hoạch ban đầu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu bài toán cực tiểu chi phí tái điều độ khi giải quyết tắc nghẽn trong thị trường điện

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- PHẠM NGỌC HIỆP NGHIÊN CỨU BÀI TOÁN CỰC TIỂU CHI PHÍ TÁI ĐIỀU ĐỘ KHI GIẢI QUYẾT TẮC NGHẼN TRONG THỊ TRƯỜNG ĐIỆN LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Kỹ thuật điện Mã số ngành: 60520202 TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 02 năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- PHẠM NGỌC HIỆP NGHIÊN CỨU BÀI TOÁN CỰC TIỂU CHI PHÍ TÁI ĐIỀU ĐỘ KHI GIẢI QUYẾT TẮC NGHẼN TRONG THỊ TRƯỜNG ĐIỆN LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành : Kỹ thuật điện Mã số ngành: 60520202 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HÙNG TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 02 năm 2016
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : Tiến sĩ Nguyễn Hùng (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 12 tháng 3 năm 2016 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 PGS. TS. Ngô Cao Cường Chủ tịch 2 TS. Phạm Đình Anh Khôi Phản biện 1 3 PGS. TS. Quyền Huy Ánh Phản biện 2 4 PGS. TS. Nguyễn Văn Nhờ Ủy viên 5 TS. Võ Công Phương Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
  4. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày…… tháng….. năm 20..… NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Phạm Ngọc Hiệp Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 23/6/1970 Nơi sinh: Tp.Hồ Chí Minh Chuyên ngành: Kỹ thuật điện MSHV: 1441830006 I- Tên đề tài: Nghiên cứu bài toán cực tiểu chi phí tái điều độ khi giải quyết tắc nghẽn trong thị trường điện II- Nhiệm vụ và nội dung: - Tổng quan về thị trường điện thế giới và bài học kinh nghiệm. - Mô hình thị trường điện bán buôn Việt Nam. - Phương pháp xác định giá điện nút tối ưu. - Nghiên cứu bài toán giải quyết tắc nghẽn cực tiểu chi phí tái điều độ thị trường cực tiểu chi phí điều chỉnh kế hoạch ban đầu. - Mô phỏng thị trường điện bằng phần mềm Power World. III- Ngày giao nhiệm vụ : Tháng 5/2015 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ : Tháng 12/2015 V- Cán bộ hướng dẫn : TS. Nguyễn Hùng CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn (Ký và ghi rõ họ tên)
  6. ii LỜI CẢM ƠN Trước hết tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn đối với TS. Nguyễn Hùng người đã hướng dẫn tận tình tôi trong suốt quá trình thực hiện Luận văn. Thầy đã có những định hướng cho bài báo cáo luận văn của tôi và đã quan tâm giúp đỡ khi tôi gặp khó khăn. Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo bộ môn trong khoa đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi học tập tại Trường. Trong quá trình thực tập và làm báo cáo do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ Thầy, Cô để tôi học thêm được nhiều kinh nghiệm và được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn!
  7. iii TÓM TẮT Tìm hiểu quá trình phát triển của thị trường điện cạnh tranh tại Việt Nam, các mô hình thị trường và phương pháp tổ chức hoạt động của thị trường điện cạnh tranh Việt Nam. Đồng thời nghiêm cứu cơ chế vận hành của thị trường điện giao ngay và phương pháp xác định giá truyền tải điện . Xây dựng công thức tính toán giá nút, mô phỏng hệ thống điện 4 nút. Để hệ thống điện hoạt động hiệu quả và tin cậy thì một số kỹ thuật đã được phát triển để tính toán xác định dự báo công suất và mức công suất phát.
  8. iv ABSTRACT Understanding the development of the competitive electricity market in Vietnam, the market model and methods of organizing activities of a competitive electricity market in Vietnam. At the same time investigating the operational mechanism of electricity spot market and the valuation method transmission. Construction price calculation formula buttons, power system simulation of the power system 4 button. For electrical systems operate efficiently and reliably, several techniques have been developed to determine the forecast calculation capacity and transmission power level.
  9. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT OPF : Bài toán trào lưu công suất tối ưu ISO : Cơ quan vận hành thị trường điện VCGM : Thị trường phát điện cạnh tranh Việt Nam VWCM : Thị trường bán buôn điện cạnh tranh Việt Nam ERVA : Cục Điều tiết Điện lực EVN : Tập đoàn Điện lực Việt Nam
  10. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Tỷ lệ hợp đồng vesting (dự kiến và thực tế) của Singapore ......................17 Bảng 4.1 Thông số của các thanh cái trong HTĐ .....................................................48 Bảng 4.2 Thông số các đường dây trong HTĐ .........................................................48 Bảng 4.3 Giá tại các nút trong thị trường điện 4 nút hoạt động 100% tải ................50
  11. vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH ẢNH Hình 2.1 Tỉ trọng các nguồn năng lượng ở Ireland năm 2012 .................................... 5 Hình 2.2 Cơ cấu tổ chức thị trường điện Singapore (Nguồn: EMA) ........................14 Hình 2.3 Cấu trúc thị trường điện Singapore ............................................................14 Hình 2.4 Cơ chế hoạt động của thị trường điện Singapore .......................................15 Hình 2.5 Tương quan giữa tăng trưởng nguồn và phụ tải cực đại ............................23 Hình 2.6 Biểu đồ cơ cấu công suất đặt nguồn năm 2011..........................................23 Hình 2.7 Tiến độ triển khai thị trường điện tại Việt Nam.........................................25 Hình 3.1 Mô hình thiết bị bù SVC ............................................................................29 Hình 3.2 Hệ thống bù tĩnh (STATCOM) .................................................................30 Hình 3.3 Thiết bị SSSC .............................................................................................30 Hình 3.4 Hệ thống nối tiếp SSSC ............................................................................31 Hình 3.5 Mô hình thiết bị bù UPFC ..........................................................................31 Hình 3.6 Mô hình thiết bị bù dọc TCSC ...................................................................32 Hình 3.7 Mô hình thị trường điện có 3 nút A,B,C ....................................................35 Hình 3.8 Điều độ không xét ràng buộc truyền tải, với tải 15MW ............................36 Hình 3.9 Điều độ không xét ràng buộc truyền tải, với tải 21MW ............................36 Hình 3.10 Điều độ có xét ràng buộc truyền tải, với tải 30MW ................................37 Hình 3.11 Điều độ có xét ràng buộc truyền tải, với tải 31MW ................................37 Hình 3.12 Điều độ có xét ràng buộc truyền tải, với tải 15MW ................................38 Hình 3.13 Điều độ có xét ràng buộc truyền tải, với tải 30MW ................................38 Hình 3.14 Điều độ có xét ràng buộc truyền tải, với tải 15MW ................................39 Hình 3.15 Điều độ có xét ràng buộc truyền tải, với tải 30MW ................................39 Hình 4.1 Tuyến tính hoá đường cong .......................................................................47 Hình 4.2 Sơ đồ hệ thống điện mô phỏng ..................................................................48 Hình 4.3 Mô hình thị trường điện 4 nút hoạt động 70% tải ....................................499 Hình 4.4 Mô hình thị trường điện 4 nút hoạt động 100% tải ....................................49
  12. viii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii ABSTRACT ...............................................................................................................iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. v DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................vi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH ẢNH ............................................... vii CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU............................................ 1 1. Đặt vấn đề: ...............................................................................................................1 2. Tính cấp thiết của đề tài: .........................................................................................2 3. Mục tiêu nghiên cứu: ...............................................................................................2 4. Nội dung nghiên cứu: ..............................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài: .......................................................................2 CHƯƠNG 2 VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN CỦA CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM ......................................................................................... 4 2.1. Thị trường điện Ireland ........................................................................................4 2.2. Thị trường điện Brasil ..........................................................................................5 2.3. Thị trường điện Hàn Quốc .................................................................................12 2.4. Thị trường điện Singapore ...............................................................................123 2.5.Thị trường điện Philippines: ...............................................................................19 2.6.Sự hình thành, phát triển thị trường điện tại Việt Nam và bài học kinh nghiệm quốc tế: ......................................................................................................................21 2.6.1.Nguồn điện .......................................................................................................21 2.6.2.Lưới điện ..........................................................................................................24 2.6.4.Mô hình tổ chức của EVN ...............................................................................24 2.6.5.Lộ trình triển khai thị trường điện Việt Nam ...................................................25 2.6.6.Bài học kinh nghiệm quốc tế............................................................................26 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI QUYẾT TẮC NGHẼN TRONG THỊ TRƯỜNG ĐIỆN ................................................................................................27 3.1.Khái niệm về tắc nghẽn:......................................................................................27
  13. ix 3.2.Phương pháp dùng thiết bị FACTS .....................................................................27 3.2.1.Giới thiệu chung ...............................................................................................27 3.3.Các loại thiết bị FACTS và các ứng dụng ..........................................................28 3.4.Phương pháp quản lý điều hành trong thị trường điện .......................................33 3.5.Phương pháp quản lý bằng chi phí nghẽn mạch .................................................33 3.6.Ví dụ giải quyết tắc nghẽn dựa vào phương pháp tái điều độ.............................35 CHƯƠNG 4 MÔ PHỎNG BÀI TOÁN GIẢI QUYẾT TẮC NGHẼN CỰC TIỂU CHI PHÍ TRÊN PHẦN MỀM POWER WORLD ....................................................41 4.1.Giới thiệu chung ..................................................................................................41 4.2.Mục đích giải quyết bài toán OPF ......................................................................41 4.3.Thành lập bài toán OPF và tính toán giá điện nút trong thị trường điện ............42 4.4.Hàm mục tiêu ......................................................................................................43 4.5.Các điều kiện ràng buộc ......................................................................................43 4.6.Các thành phần tham gia vào giá điện nút ..........................................................43 4.6.1.Hệ số tổn thất LFi và hệ số phân phối DFi .......................................................43 4.7.Cách xác định giá nút ( LMP) .............................................................................45 4.8.Nghiên cứu giá nút trong thị trường điện sau khi chạy OPF ..............................46 4.8.1.Tổng quan về OPF trong phần mềm POWER WORLD .................................46 4.9.Khảo sát giá nút trong thị trường điện ................................................................47 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN........................................................................................511 5.1.Kết kuận ............................................................................................................511 5.2.Hướng phát triển đề tài......................................................................................511 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................512
  14. 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1. Đặt vấn đề: Ngành điện ngày nay đã trở thành cơ sở hạ tầng của nền kinh tế, mức tiêu thụ trở thành thước đo trình độ kinh tế của mỗi quốc gia. Để khắc phục những tồn tại, đáp ứng những thách thức mới đặt ra trong xu hướng toàn cầu hoá, thực hiện thắng lợi công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước. Ngành điện cần phải tiếp tục sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, đảm bảo giá cả, độ tin cậy, chất lượng, quyền tự do lựa chọn của khách hàng đồng thời có khả năng cạnh tranh với các công ty điện lực trong khu vực và thế giới là vấn đề thiết yếu. Hiện nay thị trường điện đã hình thành và phát triển ở nhiều nước trên thế giới. Thị trường điện với cơ chế mở, cạnh tranh đã hoạt động có hiệu quả ở các nước và cho thấy những ưu điểm về mặc kinh tế và kỹ thuật hơn hẳn hệ thống điện tập trung cơ cấu theo chiều dọc truyền thống. Thu nhận kết quả từ các nước chuyển sang thị trường điện như: Anh, Mỹ, Canada, Argentina, Brasil, Úc, Nhật, Trung Quốc, Thái Lan … cho thấy hệ thống điện không ngừng phát triển không chỉ về số lượng, chất lượng mà còn cả về giá bán điện cho người sử dụng rẻ hơn. Thực tế trên thế giới, các công ty điện lực đã trải qua một quãng thời gian với rất nhiều thay đổi, đặc biệt là cấu trúc của thị trường điện và các chính sách kèm theo. Với sự xuất hiện của các nhà sản xuất điện độc lập (IPPs) cũng như sự thay đổi về cấu trúc của hệ thống cung cấp điện (Electricity Supply Industry – ESI), ngành điện đã bước vào thời kỳ phát triển cạnh tranh với yêu cầu phải chứng minh được hiệu quả kinh tế cũng như độ tin cậy dưới các áp lực của thị trường. Hình thành và phát triển thị trường điện cạnh tranh là chiến lược phát triển dài hạn của ngành điện Việt Nam đã được quy định trong Luật Điện lực năm 2004 và được cụ thể hóa trong Quyết định 26/2006/QĐ-TTg ngày 26/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ về lộ trình, các điều kiện hình thành và phát triển các cấp độ thị trường điện lực tại Việt Nam. Theo đó, thị trường điện Việt Nam đang được hình thành và phát triển theo 03 cấp độ: Thị trường phát điện cạnh tranh (2005-2014); Thị trường bán buôn cạnh tranh (2015-2022); Thị trường bán lẻ cạnh tranh (sau năm 2022).
  15. 2 Trong bối cảnh Việt Nam đang trong quá trình thiết kế, xây dựng thị trường điện bán buôn (VWEM) từ 2015 đến 2022, thì nhiều vấn đề đặt ra trong vận hành là thường xuyên giải quyết tắc nghẽn. Một trong những phương pháp giải quyết tắc nghẽn là tái điều độ hệ thống trong các kịch bản khác nhau. Xuất phát từ yêu cầu thực tế trên, đề tài này tập trung nghiên cứu về thị trường điện bán buôn, mô hình giá điện cận biên (LMP), mô hình chi phí máy phát, bài toán tối ưu cực tiểu chi phí tái điều độ hệ thống nhằm giải quyết tắc nghẽn. 2. Tính cấp thiết của đề tài: Như chúng ta đều biết, điện là nguồn năng lượng không thể thiếu được trong cuộc sống. Trong công cuộc hiện đại hóa, công nghiệp hóa đất nước, nó là tiêu chí đánh giá sự nghèo nàn, lạc hậu của một đất nước, là cơ sở hạ tầng của nền kinh tế, mức tiêu thụ điện là thước đo khả năng kinh tế của mỗi quốc gia. Trong bối cảnh hiện nay, Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) đã và đang trong tiến trình đổi mới, cải cách ngành điện chuyển sang cổ phần hoá các thành viên trong Tập đoàn Điện lực và từng bước chuyển sang thị trường điện. Việc nghiên cứu các vấn đề trong thị trường điện liên quan đến bài toán vận hành làm cơ sở thiết kế và xây dựng thị trường điện tại Việt Nam trong tương lai. 3. Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu đề tài này là nghiên cứu mô hình chi phí máy phát điện, nghiên cứu giá điện nút, nghiên cứu bài toán giải quyết tắc nghẽn dựa trên phương pháp tái điều độ cực tiểu chi phí điều chỉnh kế hoạch ban đầu. 4. Nội dung nghiên cứu: - Giới thiệu tổng quan về thị trường giá điện. - Các vấn đề liên quan đến vận hành thị trường điện. - Phương pháp xác định giá điện nút. - Nghiên cứu bài toán cực tiểu chi phí tái điều độ thị trường cực tiểu chi phí điều chỉnh kế hoạch ban đầu. - Mô phỏng thị trường điện bằng phần mềm Power World. 5. Phương pháp nghiên cứu của đề tài: - Phương pháp luận: Tìm hiểu, nghiên cứu thị trường điện các thành phần và quá trình phát triển của thị trường điện. Tìm hiểu hàm chi phí nguồn phát, mô hình
  16. 3 giá điện nút, vấn đề tắc nghẽn và bài toán điều độ cực tiểu chi phí. - Phương pháp nghiên cứu: o Nghiên cứu vấn đề vận hành thị trường điện. o Nghiên cứu giải quyết vấn đề tắc nghẽn. o Dùng phần mềm Power World mô phỏng bài toán giải quyết tắc nghẽn cực tiểu chi phí tái điều độ.
  17. 4 CHƯƠNG 2 VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN CỦA CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM - Tổng quan về thị trường điện: Ngành điện trên thế giới đang phải đương đầu với cơ cấu lại, tiến tới tư nhân hóa và mở đầu sự cạnh tranh trong thị trường năng lượng điện. Những cải cách ngành công nghiệp điện trên toàn thế giới được xem như là một điều kiện cần thiết để tăng tính hiệu quả sản xuất năng lượng điện, truyền tải, phân phối và cung cấp một mức giá hợp lý hơn, chất lượng cao hơn và sản phẩm an toàn hơn cho khách hàng. Lợi ích to lớn của cải cách thị trường điện là việc thực hiện đồng thời cả hai mục tiêu: Đưa giá điện tiệm cận chi phí biên dài hạn và áp lực cạnh tranh tạo ra việc tối thiểu hóa chi phí tất cả các khâu trong ngành Công nghiệp Điện. Trong khi đó, các cơ cấu điều tiết trong ngành Điện liên kết dọc trước đây, dù tốt đến đâu cũng chỉ thực hiện được một trong hai mục tiêu trên. Cạnh tranh có thể tạo áp lực tăng năng suất lao động trong ngành Công nghiệp Điện và giảm chi phí khâu phát điện. Đây chính là lý do dẫn đến cải cách thị trường điện trở thành xu thế tất yếu của ngành điện các nước trên thế giới. Một biểu hiện rất rõ của xu thế này ở chỗ, ngay cả các nước gặp phải những thất bại ban đầu, đều không quay trở lại mô hình liên kết dọc trước đây. - Kinh nghiệm phát triển thị trường điện trên thế giới: 2.1. Ireland - Tổng công suất đặt (2012): 11.000 MW. - Cơ cấu nguồn điện theo công nghệ phát điện: o Nhiệt điện khí: 51%; o Nhiệt điện than: 12% - đang có xu hướng giảm. o Điện gió: 14% - dự kiến đạt đến 40% vào năm 2020 Tất cả khâu của mô hình thị trường điện một người mua duy nhất (SEM) của Ai-len và Bắc Ai-len đều được tư nhân hóa hoàn toàn với Đơn vị vận hành thị trường (SEMO) một liên doanh giữa hai cơ quan vận hành lưới truyền tải TSO của Ai – len và Bắc Ai – len (Eirgrid và SONI). Thị trường là một thị trường toàn phần bắt buộc không cho phép các giao dịch song phương thực hiện. Giá SMP được xác
  18. 5 định dựa trên chạy lại lịch huy động được tối ưu hóa cho toàn bộ ngày giao dịch thực tế. Hình 2.1 Tỉ trọng các nguồn năng lượng ở Ireland năm 2012 Thị trường công suất trong SEM có cấu trúc như sau: Một tổng phí thanh toán cố định hàng năm được tính và phân bổ cho các giai đoạn công suất (các tháng). Có 3 loại phí được thanh toán cho mỗi tổ máy: - Thanh toán phí công suất cố định. - Thanh toán phí công suất sau giao dịch. - Thanh toán phí công suất biến đổi. Đối với mỗi loại thanh toán công suất, các trọng số sẽ được tính toán, sau đó các bản chào của các nhà máy sẽ được kết hợp với độ sẵn sàng, giá trị mất tải và các tính toán trọng số của cơ quan điều tiết đối với mỗi loại thanh toán sẽ đưa ra một giá công suất và do đó ra được một khoản thanh toán cho mỗi tổ máy. Cần phải nhấn mạnh là có hai kiểu xác định trọng số cho mỗi loại thanh toán: Cơ quan điều xác định trọng số - một phần trăm đơn giản sẽ không thay đổi suốt cả năm, và một các xác định trọng số dẫn xuất cho mỗi chu kỳ giao dịch suốt cả năm. 2.2. Brasil Brazil là quốc gia đứng mười thế giới về tiêu dùng năng lượng và thứ nhất tại khu vực Mỹ Latinh. Tuy nhiên quá trình cải cách ngành điện Brazil bắt đầu từ năm
  19. 6 1996, với việc thành lập cơ quan quản lý nhà nước cao nhất là Uỷ ban quốc gia về năng lượng (CNPE) và Cơ quan Điều tiết điện lực Quốc gia (ANEEL) Brazil là quốc gia đứng mười thế giới về tiêu dùng năng lượng và thứ nhất tại khu vực Mỹ Latinh. Tuy nhiên quá trình cải cách ngành điện Brazil bắt đầu từ năm 1996, với việc thành lập cơ quan quản lý nhà nước cao nhất là Uỷ ban quốc gia về năng lượng (CNPE) và Cơ quan Điều tiết điện lực Quốc gia (ANEEL). Cơ quan thực thi có Cục Thương mại Điện lực (CCEE) chịu trách nhiệm về vận hành hệ thống điện an toàn với chi phí thấp nhất. Cơ quan thanh tra điện lực độc lập với cơ quan điều tiết điện lực. Cuối cùng là khối phát điện, truyền tải và phân phối điện hoàn toàn được thị trường và tư nhân hoá. a/ Sơ bộ về ngành điện Brazil: - Về nguồn điện: Tính điến cuối 2010, tổng công suất lắp đặt là 108.000MW, sản lượng đạt hơn 500 tỷ kWh. Công suất đỉnh đạt 67.684MW. Có hơn 200 nhà máy điện công suất ≥ 30MW với hơn 1.000 tổ máy của 122 chủ đầu tư. Tốc độ tăng trưởng trung bình khoảng 5-6%. Tiềm năng thuỷ điện tại Brazil rất lớn, Tmaxcao (thuỷ điện với 79% tỷ trọng công suất đặt nhưng chiếm hơn 90% về sản lượng). Cơ cấu nguồn điện cụ thể như sau: Công suất Tỷ trọng Thuỷ điện 85.690 79.3% Điện hạt nhân 2.007 1.9% NĐ khí/GNL 9.308 8.6% NĐ than 1.415 1.3% Sinh khối (bã 4.577 4.2% mía) NĐ dầu 4.211 3.9% NL tái tạo (gió) 826 0.8% Tổng cộng 108.034 100% - Về lưới truyền tải điện: Lưới truyền tải phần lớn do tư nhân quản lý và vận hành với 78 chủ đầu tư (công ty), bao gồm cả lưới 1 chiều và xoay chiều, back to
  20. 7 back. Tổng chiều dài lưới truyền tải ≥ 230kV là 98.000km. Kết nối lưới điện với các nước Argentina (2,200 MW), Paraguay, Uruguay and Venezuela. Có 2 đường dây 600kV chiều dài 800km nối từ thuỷ điện Itaipu tới Sao Paulo. - Lưới phân phối: o Phần lớn do tư nhân quản lý và vận hành với 86 chủ đầu tư, tổng chiều dài hơn 40.000km, tốc độ tăng trưởng 8,3% năm. o Giá bán lẻ điện bình quân từ 30-35 US cents/kWh tuỳ thuộc khu vực địa lý và các công ty bán lẻ, trong đó tổng thuế nộp Chính phủ chiếm tỷ lệ 40%. o Nhà máy thuỷ điện Itaipu (do Brazil và Paraguay hợp tác xây dựng) với công suất 14.000MW, sản lượng hơn 91,6 tỷ kWh năm 2009 là nhà máy thuỷ điện lớn nhất thế giới về sản lượng. b/ Một số công ty điện lực tại Brazil: - Công ty Vận hành Hệ thống điện quốc gia ONS: o ONS là tổ chức tư nhân được thành lập năm 1998, điều hành hệ thống điện toàn quốc gia qua 4 trung tâm. Toàn bộ các thành phần phát điện, truyền tải, phân phối và khách hàng tham gia vào ONS. Đây là tổ chức không có tài sản do các cổ đông uỷ quyền cho họ hoạt động. ONS chịu trách nhiệm trước cơ quan điều tiết, quyền hạn của CBCNV là 728 người (năm 2010). Chi phí hoạt động của ONS lấy 90% từ phí truyền tải điện và hỗ trợ của các thành viên khác 10%. Doanh thu năm 2010 là 366,8 triệu real (tương đương 230 triệu USD). Chi phí được phê duyệt bởi Uỷ ban quốc gia và Cơ quan Điều tiết điện lực Quốc gia. o Luật qui định chức năng nhiệm vụ của ONS gồm 3 chức năng chính là điều độ hệ thống truyền tải, lập kế hoạch và các chương trình vận hành, vận hành thời gian thực. ONS được giao nhiệm vụ soạn thảo qui định về lưới truyền tải và lưới phân phối trình Cơ quan Điều tiết điện lực Quốc gia phê duyệt. - Công ty Tư vấn điện lực PSR: o PSR là công ty tư nhân, được thành lập năm 1997, hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ tư vấn nghiên cứu, phát triển, phân tích hệ thống điện. Phạm vi hoạt động tại hơn 30 quốc gia trên thế giới.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0