You are on page 1of 72

Chương 3: CHÍNH SÁCH NHẬP KHẨU

ThS Nguyễn Hạ Liên Chi

Bộ Môn Nghiệp Vụ

1
BIỆN PHÁP PHI THUẾ QUAN
Khái niệm và phân loại

Sự cần thiết của biện pháp phi thuế quan trong xu thế toàn cầu hoá

Mục đích của biện pháp phi thuế quan

Ưu điểm, nhược điểm của hàng rào phi thuế quan

Quy định của WTO về hàng rào phi thuế quan

Các rào cản phi thuế quan liên quan đến nhập khẩu

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 2


1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
1.1. Khái niệm
 Biện pháp phi thuế quan (Non-tariff Measures - NTMs):
“Biện pháp phi thuế quan là những biện pháp ngoài thuế
quan, liên quan hoặc ảnh hưởng đến sự luân chuyển hàng
hóa giữa các nước”(WTO)
 Hàng rào phi thuế quan (Non-tariff barriers – NTBs):
Hàng rào phi thuế quan là những biện pháp phi thuế quan
mang tính cản trở đối với thương mại mà không dựa trên cơ
sở pháp lý, khoa học hoặc bình đẳng (WTO)

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 3


1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
 Phòng Thương Mại Mỹ (USTR): Bảo hộ phi thuế quan là tất cả những quy
định được ban hành dưới dạng văn bản luật hoặc những quy định, chính
sách hoặc các biện pháp khác của nhà nước, ngoài các biện pháp thuế
quan với mục đích bảo vệ hàng sản xuất trong nước khỏi sự cạnh tranh của
hàng ngoại nhập và thúc đẩy phát triển sản xuất một số ngành kinh tế trọng
điểm và kích thích xuất khẩu hoặc vì các mục tiêu kinh tế xã hội khác.
 Hội đồng hợp tác kinh tế Thái Bình Dương (PECC): “Hàng rào phi thuế
quan là mọi công cụ phi thuế quan can thiệp vào thương mại, bằng cách này
làm biến dạng sản xuất trong nước”
 Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OEDC, 1997): “Hàng rào phi thuế
quan là những biện pháp biên giới nằm ngoài phạm vi thuế quan có thể
được các quốc gia sử dụng, thông thường dựa trên cơ sở lựa chọn, nhằm
hạn chế nhập khẩu”

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 4


1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
 Ở Việt Nam, trong quá trình nghiên cứu, các nhà kinh tế thường sử dụng
khái niệm về hàng rào phi thuế quan của Bộ Công thương: “Ngoài thuế
quan ra, tất cả các biện pháp khác, dù là theo quy định pháp lý hay tồn tại
trên thực tế, ảnh hưởng đến mức độ và phương hướng nhập khẩu được gọi
là các hàng rào phi thuế quan”
 Khái niệm hàng rào phi thuế quan rất phong phú, tuỳ thuộc vào góc độ
nghiên cứu hay mục đích áp dụng mà người ta sử dụng khái niệm cho phù
hợp

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 5


1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
1.2. Phân loại
 Nhóm 1: Những việc Chính phủ thường tham gia để hạn chế thương mại.
 Nhóm 2: Các biện pháp hạn chế nhập khẩu có tính chất hành chính và do
hải quan thực hiện.
 Nhóm 3: Hàng rào có tính chất kỹ thuật đối với thương mại.
 Nhóm 4: Hạn chế đặc thù, như hạn chế cấp phép nhập khẩu, hạn chế xuất
khẩu, quy chế về giá trong nước.
 Nhóm 5: Lệ phí nhập khẩu, như tiền ký quỹ, thuế điều tiết nhập khẩu, hạn
chế cho vay có tính chất phân biệt đối xử....
(“Cạnh tranh trong thương mại quốc tế ”, NXB Chính trị quốc gia)

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 6


1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
1.2. Phân loại
 Hạn ngạch (quota) tức hạn chế số lượng một mặt hàng nhất định có thể
cho phép nhập.
 Quy định tiêu chuẩn hoặc dán nhãn trên mặt hàng mà nhà sản xuất nước
ngoài không có tập quán làm như vậy.
 Các chính sách yêu cầu công chức phải mua sắm hàng nội.
 Các chiến dịch vận động dân chúng tiêu dùng hàng trong nước.
(“Thương mại quốc tế và an ninh lương thực”, NXB Chính trị quốc gia,
2001)

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 7


1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
1.2. Phân loại
Theo Bộ Công thương Việt Nam:
 Các biện pháp hạn chế định lượng;
 Các biện pháp quản lý giá;
 Các biện pháp quản lý đầu mối;
 Các biện pháp kỹ thuật;
 Các biện pháp bảo vệ thương mại tạm thời;
 Các biện pháp liên quan tới đầu tư;
 Các biện pháp khác.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 8


2. SỰ CẦN THIẾT CỦA BẢO HỘ PHI THUẾ QUAN TRONG XU THẾ
TOÀN CẦU HÓA

 Bảo hộ phi thuế là cần thiết trong giai đoạn hội nhập kinh
tế quốc tế
 Bảo hộ phi thuế là cần thiết xét trên yếu tố cạnh tranh
quốc gia và phân phối nguồn lực

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 9


3. MỤC ĐÍCH CỦA BẢO HỘ PHI THUẾ QUAN
 Bảo vệ các ngành sản xuất trong nước, phát triển sản xuất, khuyến khích
xuất khẩu và tạo đà tăng trưởng trước sức ép của toàn cầu hóa.
Không thể bảo hộ tràn lan  phải tuân theo một số nguyên tắc cơ bản:
 Chỉ bảo hộ những mặt hàng mà sản xuất trong nước đáp ứng nhu cầu
tăng trưởng kinh tế, có tiềm năng phát triển trong tương lai, tạo được nguồn
thu ngân sách và giải quyết lao động
 Việc bảo hộ được thống nhất cho mọi thành phần kinh tế, kể cả các xí
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
 Chính sách bảo hộ được quy định trong từng trường hợp, từng thời kỳ và
không bảo hộ vĩnh viễn cho bất kỳ hàng hóa nào.
 Bảo hộ thị trường trong nước phải phù hợp với tiến trình tự do hoá thương
mại và các hiệp định quốc tế mà Chính phủ Việt Nam đã ký kết.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 10


4. ƯU, NHƯỢC ĐIỂM CỦA HÀNG RÀO PHI THUẾ QUAN

Ưu điểm Nhược điểm


• Phong phú về • Mập mờ, khó dự
hình thức đoán
• Đáp ứng nhiều • Khó khăn và tốn
mục tiêu kém trong quản lý
• Bảo hộ sx trong • Không đem lại
nước tương đối nguồn thu trực
thuận lợi tiếp cho nhà nước

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 11


5. QUY ĐỊNH CỦA WTO VỀ HÀNG RÀO PHI THUẾ QUAN

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 12


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

6.1. Các rào cản phi thuế quan hạn chế NK


6.1.1. Các biện pháp hạn chế định lượng
a) Danh mục hàng cấm nhập khẩu
b) Hạn ngạch nhập khẩu
c) Giấy phép nhập khẩu
d) Hạn ngạch thuế quan
e) Hạn chế xuất khẩu tự nguyện

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 13


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

6.1. Các rào cản phi thuế quan hạn chế NK


6.1.1. Các biện pháp hạn chế định lượng
a) Danh mục hàng cấm nhập khẩu
Khái niệm:
 Hạn chế nhập khẩu là biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
quyết định áp dụng nhằm hạn chế số lượng, khối lượng, trị giá của hàng
hóa NK
 Danh mục hàng cấm nhập khẩu: là biện pháp do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định không được đưa hàng hóa từ khu vực hải quan
riêng vào nội địa hoặc từ nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam
Nghị định 187/2013/ NĐ-CP ngày 20/11/2013
Thông tư 04/2014/TT-BCT

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 14


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

Danh mục hàng cấm nhập khẩu:


a) Liên quan đến quốc phòng, an ninh chưa được phép nhập khẩu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền;
b) Gây nguy hại đến sức khỏe, an toàn của người tiêu dùng;
c) Gây ảnh hưởng xấu đến trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, thuần phong mỹ
tục;
d) Gây nguy hại đến môi trường, đa dạng sinh học, có nguy cơ cao mang theo sinh
vật gây hại, đe dọa an ninh lương thực, nền sản xuất và xuất khẩu của VN, xâm
phạm quyền sở hữu trí tuệ;
đ) Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 15


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

6.1.1. Các biện pháp hạn chế định lượng


b) Hạn ngạch nhập khẩu
 Khái niệm: Hạn ngạch nhập khẩu là biện pháp do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định áp dụng để hạn chế số lượng, khối
lượng, trị giá của hàng hóa nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam.
 Phân loại:
+ Hạn ngạch xuất khẩu
+ Hạn ngạch nhập khẩu

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 16


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

b) Hạn ngạch nhập khẩu


Tác động của hạn ngạch:

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 17


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

b) Hạn ngạch nhập khẩu


Tác động của hạn ngạch:
Các thay đổi diễn ra trong nền kinh tế:
- Làm tăng giá sản phẩm
- Nhu cầu tiêu dùng giảm
- Sản xuất trong nước tăng
- Nhập khẩu giảm
- Số dư của người tiêu dùng, nhà sản xuất và Chính phủ sẽ thay
đổi như sau:
Nhà sản xuất : +A
Chính phủ l : 0
Nhà NK : +C
Người tiêu dùng :- A – B – C - D
Phúc lợi xã hội : -B - D

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 18


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

b) Hạn ngạch nhập khẩu


Quan điểm của WTO về hạn ngạch:
Không ủng hộ vì:
- Không thể hiện tính minh bạch
- Dễ biến tướng
Chỉ cho phép sử dụng trong những trường hợp:
- Bảo vệ lợi ích quốc gia
- Các nước đang phát triển
Điều kiện khi áp dụng:
- Cam kết không làm ảnh hưởng tới lợi ích của các nước
thành viên khác
- Công bố thời gian cụ thể và những thay đổi nếu có

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 19


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

b) Hạn ngạch nhập khẩu


Cam kết của VN gia nhập WTO
- Về hạn ngạch: Không áp dụng để bảo hộ sản xuất nội địa

Được các nước thành viên, trong đó có Hoa Kỳ dỡ bỏ hạn


ngạch NK với hàng dệt may

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 20


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

d) Hạn ngạch thuế quan (Tariff Quota)


 Khái niệm: Hạn ngạch thuế quan nhập khẩu là biện pháp do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng để quyết định số lượng,
khối lượng, trị giá của hàng hóa nhập khẩu với thuế suất ưu đãi hơn
so với mức thuế suất ngoài hạn ngạch (điều 20 luật quản lý ngoại
thương)
 Cam kết gia nhập WTO của VN về Hạn ngạch thuế quan: bảo lưu
với 4 mặt hàng (đường, trứng gia cầm, thuốc lá nguyên liệu và
muối)

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 21


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

So sánh HN & HNTQ


Giống nhau:
 Biện pháp quản lý lượng hàng nhập khẩu
 Làm tăng giá hàng nhập khẩu
 Gây ra thất thoát, lãng phí cho xã hội
 Tạo ra sự bất bình đẳng

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 22


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

So sánh HN & HNTQ


Khác nhau:
Hạn ngạch Hạn ngạch thuế quan
Lượng nhập khẩu Cố định Linh hoạt hơn, cho phép vượt
ra ngoài mức hạn ngạch

Nguồn thu ngân Không có, hoặc rất ít Có nguồn thu do kết hợp với
sách thuế quan
Quan điểm của Không ủng hộ Khuyến khích sử dụng hơn là
WTO hạn ngạch
Mức độ tăng giá Cao hơn vì lượng nhập Mức độ tăng giá ít hơn
khẩu có hạn

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 23


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

6.1.1. Các biện pháp hạn chế định lượng


c) Giấy phép nhập khẩu
Khái niệm:
Là giấy phép được cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quản
lý xuất nhập khẩu cấp cho nhà nhập khẩu trước khi đưa hàng
hóa qua biên giới vào thị trường nước đo
Các loại giấy phép:
 Giấy phép tự động (giấy phép chung)
 Giấy phép không tự động (giấy phép riêng)

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 24


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

6.1.1. Các biện pháp hạn chế định lượng


Giấy phép nhập khẩu tự động (không điều kiện):
Khái niệm:
 WTO: Giấy phép tự động là một văn bản cho phép thực
hiện ngay lập tức không có điều kiện gì đối với người làm
đơn xin giấy phép
Thời hạn cấp phép: tối đa 10 ngày
Thông tư 24/2010/TT – BCT: 7 ngày làm việc

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 25


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

6.1.1. Các biện pháp hạn chế định lượng


Giấy phép nhập khẩu không tự động:
Yêu cầu:
 Không được tạo thêm trở ngại đối với hàng nhập khẩu
 Nếu việc cấp phép không nhằm mục đích hạn chế số
lượng, phải công bố cơ sở của việc cấp phép
 Minh bạch hóa các thông tin
 Thời hạn cấp phép

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 26


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

6.1.1. Các biện pháp hạn chế định lượng


Quan điểm của WTO
 Không gây phiền toái hơn mức cần thiết
 Phải minh bạch, rõ ràng và có thể dự đoán trước (tính khả
đoán)
 Bảo vệ những nhà nhập khẩu và nhà cung cấp nước ngoài
khỏi những quyết định độc đoán.
 Thủ tục hành chính không được bóp méo thương mại; phải
được áp dụng trung lập và được quản lý theo một cách thức
công bằng và hợp lý
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 27
6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

6.1.1. Các biện pháp hạn chế định lượng


Giấy phép nhập khẩu:
Các cơ quan cấp giấy phép NK ở Việt Nam:
 Bộ và các cơ quan ngang Bộ
 Tham khảo thêm: Phụ lục III Nghị định 69/2018/NĐ-CP

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 28


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

6.1.1. Các biện pháp hạn chế định lượng


e) Hạn chế xuất khẩu tự nguyện (Voluntary Export Restraints -
VERs)
 Khái niệm:
Là biện pháp hạn chế xuất khẩu mà ở đó, một quốc gia nhập khẩu
đòi hỏi quốc gia xuất khẩu phải hạn chế bớt lượng hàng XK sang
nước mình một cách tự nguyện.
 Tác động của VERs
 Ưu nhược điểm:

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 29


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

6.1.2. Các biện pháp tương đương thuế quan (Para-tariff


measures)
a/ Xác định trị giá hải quan
b/ Định giá
c/ Phí là lệ phí hải quan
d/ Sử dụng hệ thống thuế nội địa
e/ Phụ thu

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 30


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

6.1.2. Các biện pháp tương đương thuế quan (Para-tariff


measures)
a/ Xác định trị giá hải quan
Khái niệm:
Trị giá hải quan là trị giá của hàng hóa xuất nhập khẩu được xác
định nhằm mục đích quản lý hải quan, là một trong những căn cứ
cơ bản để tính thuế hải quan và các thuế khác
Tác động: Số thuế = Số lượng x Đơn giá x Thuế suất thuế
nhập khẩu hàng hóa tính nhập khẩu
phải nộp nhập khẩu thuế
= Trị giá tính thuế x Thuế suất thuế
nhập khẩu
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 31
6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

6.1.2. Các biện pháp tương đương thuế quan (Para-tariff


measures)
a/ Xác định trị giá hải quan
Các văn bản pháp lý:
 Hiệp định thực hiện điều 7 của GATT 1994 (Hiệp định trị giá hải
quan WTO – WTOVA)
 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014
 Thông tư 39/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về trị giá hải
quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 32


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU
6.1.2. Các biện pháp tương đương thuế quan (Para-tariff
measures)
a/ Xác định trị giá hải quan
Cam kết gia nhập WTO của VN về xác định trị giá tính thuế:
Xác định trị giá tính thuế NK:
 Điều 7 – GATT kể từ khi gia nhập: tính thuế nhập khẩu theo giá
giao dịch thực tế
 Bỏ bảng giá tối thiểu, bảng giá kiểm tra
 Sửa đổi các văn bản hiện hành
Thủ tục hải quan:
◦ Thống nhất, minh bạch, đơn giản
◦ Các chuẩn mực quốc tế (Công ước Kyoto, xuất xứ, TRIPS)
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 33
6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

6.1.2. Các biện pháp tương đương thuế quan (Para-tariff


measures)
b/ Định giá (Pricing)
Giá trần: là việc Nhà nước quy định mức giá bán tối đa để hạn chế
nhập khẩu bảo hộ thị trường nội địa
Tác động:
 Làm bóp méo thương mại quốc tế
 Dễ nảy sinh tiêu cực

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 34


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

6.1.2. Các biện pháp tương đương thuế quan (Para-tariff


measures)
c/ Phí và lệ phí
Khái niệm:
Lệ phí
Phí
Tác động:
Tăng thu ngân sách
Tăng giá sản phẩm
Phát sinh nhiều tiêu cực

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 35


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

6.1.2. Các biện pháp tương đương thuế quan (Para-tariff


measures)
e/ Hệ thống thuế nội địa
Tác động bảo hộ: Chỉ có khi có sự phân biệt đối xử giữa hàng
nhập khẩu với hàng sản xuất trong nước.
(1  t )  (1  t im )
BH = 1
(1  t id )

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 36


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU
6.1.2. Các biện pháp tương đương thuế quan (Para-tariff
measures)
e/ Hệ thống thuế nội địa
Cam kết gia nhập WTO về thuế nội địa:
Thuế VAT:
◦ Đảm bảo không phân biệt đối xử
◦ Đã sửa luật thuế VAT năm 2005
Thuế TTĐB:
◦ Thời gian quá độ: 3 năm
◦ Rượu trên 20 độ: 1 mức thuế suất (tuyệt đối hoặc phần trăm)
◦ Bia: 1 mức thuế suất (phần trăm)
◦ Không cam kết cụ thể mức thuế suất
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 37
6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

6.1.3. Quyền kinh doanh của doanh nghiệp


Cam kết gia nhập WTO về quyền kinh doanh XNK:
 DN và các nhân nước ngoài được XNK như DN và cá nhân VN kể
từ khi VN gia nhập WTO, trừ các mặt hàng
Thuộc danh mục thương mại NN
Dược phẩm, phim điện ảnh, văn hóa phẩm, máy in, thiết bị truyền
phát, máy quay: được NK từ 2009
Gạo : được XK từ 2011
 Được XNK tại VN mà không cần có hiện diện thương mại
 Quyền NK (không gồm quyền phân phối): được NK và bán cho
DN, cá nhân có quyền phân phối ở VN
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 38
6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

6.1.4. Biện pháp kỹ thuật


Khái niệm: là việc đặt ra các yêu cầu liên quan chủ yếu đến kích
thước, hình dáng, thiết kế, độ dài và các chức năng của sản phẩm
nhập khẩu
Phân loại:
a/ Các quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn
b/ Kiểm dịch động thực vật, an toàn vệ sinh thực phẩm
c/ Yêu cầu về nhãn mác hàng hóa
d/ Yêu cầu về môi trường

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 39


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

6.1.4. Biện pháp kỹ thuật BP vệ


sinh
động
thực vật

BP kỹ Biện Yêu cầu


thuật tiêu pháp kỹ nhãn
chuẩn thuật mác

Quy định
về môi
trường
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 40
6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

6.1.4. Biện pháp kỹ thuật


a/ Các quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn
Các tiêu chuẩn
 ISO 9000, 14000..
 HACCP
 GMP
 SA 8000
 Tiêu chuẩn quốc gia: Nhật Bản (JIS, JAS), TCVN...

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 41


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

6.1.4. Biện pháp kỹ thuật


a/ Các quy định kỹ thuật, tiêu chuẩn
Các tiêu chuẩn
Quan điểm của WTO
 Khuyến khích thành viên tham gia vào ISO
 Công khai các hệ thống tiêu chuẩn quốc gia đang áp dụng, sẵn
sàng giải trình về mục đích áp dụng
 Tuân thủ nguyên tắc MFN và NT về thủ tục đánh giá sự phù hợp
Hiệp định điều chỉnh: Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương
mại (TBT- Agreement on Technical Barriers to Trade)

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 42


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

6.1.4. Biện pháp kỹ thuật


HIỆP ĐỊNH VỀ RÀO CẢN KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI TBT –
WTO
Vì sao có hiệp định này??
 Các quy chuẩn kỹ thuật (QCKT) và tiêu chuẩn của các quốc gia
(TCQG) có thể rất khác nhau
 Sự khác nhau về QCKT và TCQG của các nước gây ra những khó
khăn cho nhà sản xuất và các nhà xuất khẩu  tạo dựng hoạt động
bảo hộ

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 43


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

6.1.4. Biện pháp kỹ thuật


HIỆP ĐỊNH VỀ RÀO CẢN KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI TBT –
WTO

 Mục đích: thuận lợi hóa cho hoạt động thương mại

 Vì vậy: Hiệp định này đảm bảo cho các QCKT và TCQG, hoạt
động thử nghiệm, chứng nhận không gây những cản trở không cần
thiết cho thương mại

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 44


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

Không
phân biệt
6.1.4. Biện pháp đối xử
Tránh các
trở ngại
kỹ thuật Minh bạch không cần
thiết đối
với TM
HIỆP ĐỊNH VỀ RÀO
CẢN KỸ THUẬT
TRONG THƯƠNG Các
MẠI TBT – WTO nguyên
Thừa
tắc cơ
nhận lẫn bản Hài hòa
hóa
nhau

Tương Có căn cứ
đương KH

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 45


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 46


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

Cam kết gia nhập WTO về TBT:


 Tuân thủ hiệp định TBT từ khi gia nhập: không được áp dụng tiêu
chuẩn kỹ thuật nhằm gây cản trở thương mại, không được phân
biệt đối xử trong việc áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật
 Thành lập điểm hỏi đáp TBT:
www.tbtvn.org

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 47


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

b/ Kiểm dịch động thực vật, an toàn vệ sinh thực phẩm


Không bị WTO ngăn cấm chặt chẽ
 Bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng và môi trường sống
 WTO:Hiệp định phức hợp về các biện pháp vệ sinh và kiểm dịch
động thực vật - Hiệp định SPS (Agreement on Sanitary and
phytosanitary Measures)
 Chỉ được bảo vệ sức khỏe cộng đồng, môi trường, không
mang tính cản trở thương mại
 Phải đối xử công bằng với các nước thành viên

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 48


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

Hiệp định SPS của WTO

Giảm thiểu các


tác động tiêu Không phân biệt
Hài hòa hóa
cực đối với đối xử
Thương mại

Các Công nhận các


Các biện pháp
nguyên khu vực không
Tương đương dựa vào đánh
tắc cơ có sâu hại hay
giá rủi ro
bệnh tật
bản

Các biện pháp


Minh bạch dựa trên khoa
học

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 49


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

Hiệp định SPS của WTO


Các lợi ích của cộng đồng doanh nghiệp

Thuận lợi đối với Thuận lợi đối với


nhà xuất khẩu nhà nhập khẩu
• Tính minh bạch • Bảo vệ các biện
giúp có được thông pháp chính đáng
tin quan trọng của quốc gia
• Ngăn không bị loại • Tránh các tranh
khỏi thị trường một chấp Thương mại
cách không công
bằng
• Có chiến lược tiếp
cận thị trường

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 50


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

Hiệp định SPS của WTO


Cam kết của Việt Nam về việc tham gia Hiệp định SPS:

- Áp dụng ngay từ khi gia nhập


- WTO cho phép phân biệt đối xử về các biện pháp SPS nhưng
phải có bằng chứng khoa học
- Thành lập điểm hỏi đáp SPS
- Không phải cam kết về sản phẩm biến đổi gen

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 51


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

c/ Yêu cầu về nhãn mác hàng hóa


 Nhãn mác hàng hóa có thể cung cấp các thông tin:
- Tên sản phẩm
- Công dụng của sản phẩm
- Cấu tạo sản phẩm
- Giá sản phẩm
- Cách sử dụng sản phẩm
- Thời gian sử dụng sản phẩm
 Nhãn mác hàng hóa còn giúp quảng cáo sản phẩm

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 52


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

c/ Yêu cầu về nhãn mác hàng hóa


 Việt Nam: Ghi bằng tiếng Việt (hoặc làm nhãn phụ) các
thông tin cần thiết
 Tác động:
 Bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng

 Bảo hộ sản xuất (nhà NK phải tốn kém chi phí đăng ký

lại sản phẩm, in ấn bao bì, xây dựng thương hiệu…)


 Quảng cáo cho sản phẩm

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 53


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

d/ Yêu cầu về môi trường


Ưu điểm:
Vấn đề môi trường và sức khỏe người tiêu dùng
Giúp DN tiếp cận thị trường, xây dựng thương hiệu
Nhược điểm:
Là rào cản thương mại
Bất lợi cho các nước đang phát triển
Chi phí lớn

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 54


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

d/ Yêu cầu về môi trường


Các hình thức:
ISO 14000
Nhãn sinh thái (Ecolabel, greenmark…)
Phí môi trường

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 55


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

d/ Yêu cầu về môi trường


Nhãn sinh thái
 Phí đăng ký  Duy trì hàng năm

1300 € 25000 €

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 56


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

6.1.5. Các biện pháp bảo vệ thương mại tạm thời


Định nghĩa: là những biện pháp hạn chế nhập khẩu mà
các quốc gia được phép áp dụng trong những trường
hợp nhất định, nếu thỏa mãn được một số điều kiện nhất
định
Mục đích:
Các biện pháp:
a) Biện pháp chống bán phá giá
b) Biện pháp tự vệ thương mại
c) Biện pháp chống trợ cấp

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 57


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

6.1.5. Các biện pháp bảo vệ thương mại tạm thời


a) Biện pháp chống bán phá giá
Định nghĩa “bán phá giá”:
Là hành vi bán hàng hoá sang thị trường của một quốc gia khác với
mức giá thấp hơn mức giá thông thường bán tại thị trường trong nước
của quốc gia xuất khẩu

Nước xuất khẩu Nước nhập khẩu


Pd Hàng hóa Pw

Pd > Pw
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 58
6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

a) Biện pháp chống bán phá giá


Điều kiện để áp dụng:
Hành vi bán phá giá vi phạm:
 Biên độ phá giá từ 2% trở lên
Pd  P w
Biên độ bán phá giá =  100%
Pw
 Các nước ĐPT được bán phá giá ≥ 2%.
 Thị phần ≥ 3%
Gây thiệt hại cho ngành sản xuất trong nước
Mối liên hệ nhân quả
Có đơn khiếu nại của 50% nhà NK và 25% nhà sản xuất của ngành ủng hộ

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 59


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

a) Biện pháp chống bán phá giá


Giá so sánh:
 Giá bán tại thị trường trong nước của nước xuất khẩu:
 Giá của mặt hàng tương tự bán trên thị trường của nước thứ ba
 Giá thành hợp lý tính trên cơ sở gồm:
Chi phí sản xuất + Chi phí quản lý + Chi phí khác + Lợi nhuận

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 60


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

a) Biện pháp chống bán phá giá


Thủ tục kiện chống bán phá giá:
Biện pháp áp dụng đối với những sản phẩm đã bị xác định là bán
phá giá :
 Thuế chống bán phá giá
 Đặt cọc – ký quỹ
 Cam kết

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 61


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU Cơ chế giải quyết
Doanh nghiệp nêu các vướng mắc tranh chấp
thông tin không đồng ý
Chính phủ thẩm tra kết thúc vụ việc

đồng ý hoà giải


Tham vấn giữa hai bên vấn đề được giải quyết
thất bại hoà giải
WTO tạo điều kiện đàm phán
thất bại Báo cáo gửi CQGQTC
chấp nhận
Thẩm tra của Ban bồi thẩm được chỉ định khuyến nghị-
kháng án Báo cáo gửi CQGQTC thực hiện

Cơ quan CQGQTC chấp nhận báo cáo phúc thẩm-phán


Phúc
Bộ Môn thẩm
Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi
quyết cuối cùng-thực62 hiện
6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

Phương pháp “Zeroing”


Giá bán tại Giá bán tại Chênh
VN Hoa kỳ lệch
 
giá

Sản phẩm A 10 12 -2
Sản phẩm B 10 8 +2
Tổng số nếu không thực hiện 20 20 0
“Quy về không”

Tổng số nếu thực hiện “Quy 20 20 2


về không”
Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 63
6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU

Cam kết về các biện pháp tự vệ TM tạm thời:


 Tuân thủ các hiệp định của WTO
 Chấp nhận cơ chế phi thị trường hết 31/12/2018 đối với
điều tra chống phá giá
 Không bị áp dụng cơ chế tự vệ phân biệt đối xử như Trung
Quốc

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 64


6. CÁC RÀO CẢN PHI THUẾ QUAN LIÊN
QUAN ĐẾN NHẬP KHẨU
So sánh hàng rào thuế quan và phi thuế quan
Thuế quan Phi thuế quan
 Ưu điểm  Ưu điểm:
• Rõ ràng, Ổn định – dễ dự • Phong phú về hình thức
đoán • Đáp ứng được nhiều mục tiêu
• Tăng thu NSNN • Nhiều biện pháp không phải
• Dễ đàm phán cắt giảm mức cam kết cắt giảm hay loại bỏ
bảo hộ
 Nhược điểm:  Nhược điểm:
• Không tạo được rào cản • Không rõ ràng, khó dự đoán
nhanh chóng • Thực thi khó khăn và tốn kèm
• Nhà nước không thu được lợi
ích tài chính

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi 65


Cam kết đa phương khác
Quyền kinh doanh XNK
 DN và các nhân nước ngoài được XNK như DN và cá nhân VN
kể từ khi VN gia nhập WTO, trừ các mặt hàng:
Thuộc danh mục thương mại NN
Dược phẩm, phim điện ảnh, văn hóa phẩm, máy in, thiết bị
truyền phát, máy quay: được NK từ 2009
Gạo : được XK từ 2011
 Được XNK tại VN mà không cần có hiện diện thương mại
 Quyền NK (không gồm quyền phân phối): được NK và bán cho
DN, cá nhân có quyền phân phối ở VN

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi


Trợ cấp phi nông nghiệp:
Bãi bỏ hoàn toàn các loại trợ cấp bị cấm
Bảo lưu trong 5 năm đối với trợ cấp bị cấm dưới dạng ưu đãi
đầu tư cho các dự án đã cấp phép trước ngày gia nhập (riêng
ngành dệt may phải chấm dứt ngay)
Trợ cấp nông nghiệp:
không trợ cấp xuất khẩu nông sản từ thời điểm gia nhập
Hỗ trợ dạng hộp hổ phách: duy trì không quá 10% giá trị sản
lượng (khoảng 4000 tỉ đồng/năm)

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi


Biện pháp hạn chế nhập khẩu: Không áp dụng hạn ngạch NK
Xóa bỏ lệnh cấm NK:
Xe máy phân khối lớn chậm nhất 31/5/07
Ô tô cũ sản xuất 5 năm trở lại
Thuốc lá điếu, xì gà
Các sản phẩm chứa phần mềm mã hóa được lưu thông rộng
rãi trên thị trường
Chỉ kiểm duyệt nội dung văn hóa phẩm ở lô hàng NK đầu tiên

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi


Xác định trị giá tính thuế NK:
 Điều 7 – GATT kể từ khi gia nhập: tính thuế nhập khẩu theo giá
giao dịch thực tế
 Bỏ bảng giá tối thiểu, bảng giá kiểm tra
Biện pháp bảo vệ thương mại tạm thời:
 Tuân thủ các hiệp định của WTO
 Chấp nhận cơ chế phi thị trường hết 31/12/2018 đối với điều
tra chống phá giá
 Không bị áp dụng cơ chế tự vệ phân biệt đối xử như Trung
Quốc

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi


Hàng rào kỹ thuật TBT và SPS: tuân thủ từ khi gia nhập
Các đặc khu kinh tế: doanh nghiệp không cần phải đáp ứng điều
kiện về xuất khẩu hay tỉ lệ nội địa hóa khi đầu tư vào các khu này.

• Dệt may:
+ được dỡ bỏ rào cản hạn
ngạch
+ Nếu vi phạm quy định WTO
 có thể bị trả đũa
+ không bị áp dụng các biện
pháp tự vệ đặc biệt

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi


Thuế tiêu thụ đặc biệt đối với rượu và bia: trong vòng 3
năm phải điều chỉnh phù hợp với quy định của WTO
Doanh nghiệp nhà nước/ DNTMNN: Nhà nước không can
thiệp vào hoạt động của doanh nghiệp NN
Minh bạch hóa:
+ Cam kết công bố dự thảo các văn bản pháp luật và lấy ý
kiến của nhân dân, thời hạn góp ý: 60 ngày
+ Cam kết công khai văn bản pháp luật trên các phương
tiện thông tin đại chúng

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi


Chính sách tài chính, tiền tệ, ngoại hối: tuân thủ các quy định
có liên quan của WTO và IMF
Chính sách giá: Cam kết thực thi việc quản lý giá phù hợp
với các quy định của WTO và bảo đảm tính minh bạch trong
kiểm soát giá thông qua việc đăng tải các văn bản pháp luật
trên công báo, cam kết bãi bỏ chế độ 2 giá.
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ: sử dụng phần mềm hợp pháp
trong cơ quan CPhủ
Cổ phần hóa: Báo cáo thường niên cho WTO về tiến độ
chừng nào còn duy trì chương trình này

Bộ Môn Nghiệp Vụ --Ths.Nguyễn Hạ Liên Chi

You might also like