« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải chi tiết đề số 2 cấu trúc 60%CB & 40%NC


Tóm tắt Xem thử

- tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.10 8 m/s.
- Câu 2: Hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình dao động lần lượt là x 1 =A 1 cos(ωt+π/6) (cm) và x 2 =A 2 cos(ωt- π/6) (cm).
- Dao động tổng hợp có biên độ bằng.
- Câu 3: Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện qua cuộn cảm biến thiên điều hòa theo thời gian.
- Câu 4: Đặt điện áp u = U 2 cos(ωt + π/4) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là i = I 0 cos(t.
- Câu 6: Cho phản ứng hạt nhân: α + A 13 27.
- Hạt nhân X là A.
- Giải Gọi A Z X là hạt nhân cần tìm.
- Câu 7: Tốc độ của một chất điểm dao động điều hòa khi đi qua vị trí cân bằng là 40cm/s.
- Gia tốc của chất điểm này tại vị trí biên có độ lớn là 2m/s 2 .
- Biên độ dao động của chất điểm là.
- Tốc độ của chất điểm tại VTCB là cực đại, gia tốc tại vị trí biên có độ lớn cực đại..
- Câu 8: Cho đồ thị dao động điều hòa như hình vẽ.
- Theo đồ thị ta thấy A = 10cm, lúc t = 0 vật đii qua vị trí cân bằng theo chiều dương nên.
- Suy ra phương trình dao động của vật là: 10 cos(2.
- vào hai đầu đoạn mạch gồm hai trong ba phần tử: điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp thì dòng điện trong mạch là i = I 0 cos(ωt.
- Các hạt nhân đồng vị là các hạt nhân c ùng số proton.
- nơtron và hạt nhân đơteri 1 2 D lần lượt là 1,0073u .
- Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đơteri 1 2 D là.
- Câu 12: Một sóng ngang có chu kỳ 0,5s truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tốc độ truyền sóng 40m/s, Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động ngược pha nhau là.
- Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động ngược pha nhau là 10(.
- Câu 13: Mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1 mH và tụ điện có điện dung 0,1µF.
- Dao động điện từ riêng của mạch có tần số góc là.
- 10 .0,1.10.
- Sóng ngang có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng..
- Sóng cơ không làm lan truyền vật chất, các phần tử vật chất chỉ dao động quanh VTCB mà không truyền đi.
- Câu 15: Một con lắc lò xo dao động theo phương thẳng đứng.
- Thời gian để vật đi từ vị trí thấp nhất đến vị trí cao nhất trong mỗi chu kì dao động là 0,25s.
- Lấy π 2 =10.
- Độ cứng lò xo là.
- Giải Thời gian để vật đi từ vị trí thấp nhất đến vị trí cao nhất là.
- Ta có.
- 4 4.10.0, 4.
- Câu 17: Đặt một điện áp xoay chiều u = 220 2 cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch R,L,C không phân nhánh (L là cuộn cảm thuần, R = 110.
- Thay đổi L đến khi hệ số công suất của đoạn mạch lớn nhất thì công suất tiêu thụ trong đoạn mạch bằng.
- Câu 18: Đặt điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng U=100V ổn định vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp (L là cuộn cảm thuần, C là tụ điện có điện dung thay đổi được).
- Điều chỉnh C để điện áp giữa hai đầu đoạn mạch trễ pha.
- so với dòng điện qua mạch thì công suất điện của đoạn mạch bằng 50W.
- Câu 19: Cho dòng điện xoay chiều i = I 0 cost chạy qua đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R và cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp.
- Gọi u R , u L , u lần lượt là điện áp tức thời hai đầu R, hai đầu L, hai đầu đoạn mạch AB.
- Trong đoạn mạch xoay chiều RLC thì u L sớm pha hơn i là /2, u C trễ pha so với i là /2, u R cùng pha i.
- Ta có: 1.
- 0, 3.10.
- Câu 25: Đặt điện áp u=100 2 cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh với R, L có độ lớn không đổi, L là cuộn cảm thuần và C.
- Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là.
- 0,50.10 -6 m.
- 0,55.10 -6 m.
- 0,45.10 -6 m.
- 0,60.10 -6 m..
- 0, 6.10.
- Câu 27: Chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn không phụ thuộc vào.
- 0, 6625.10.
- Câu 30: Một con lắc đơn có chiều dài dây treo là 100cm, dao động cưỡng bức dước tác dụng của ngoại lực biến thiên điều hòa có chu kì 1,2s.
- Để con lắc dao động cưỡng bức với biên độ lớn nhất thì phải tăng hay giảm chiều dài dây treo bao nhiêu phần trăm so với ban đầu.
- Sau thời gian 11,4 ngày thì số hạt nhân của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với số hạt nhân của lượng chất phóng xạ ban đầu?.
- Câu 32: Một con lắc lò xo có độ cứng k = 10N/m, khối lượng vật nặng m = 100 g, dao động trên mặt phẳng ngang, được thả nhẹ từ vị trí lò xo dãn 6cm.
- Thời gian chuyển động thẳng của vật m từ lúc ban đầu đến vị trí lò xo không biến dạng là.
- Chu kì dao động: 0,1.
- Vị trí cân bằng O’ có tọa độ x = 2cm  A  4 cm Thời gian đi từ vị trí dãn 6cm đến O’ là T.
- Câu 33: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, khi vật ở vị trí cân bằng lò xo giãn 6 cm.
- Kích thích cho vật dao động điều hòa thì thấy thời gian lò xo dãn trong một chu kì là 2T/3 (T là chu kì dao động của vật).
- Độ dãn lớn nhất của lò xo trong quá trình vật dao động là.
- Độ nén của lò xo là A/2, bằng độ dãn của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng.
- Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định, mạch có cùng hệ số công suất với hai giá trị của tần số góc  1  50.
- Hệ số công suất của đoạn mạch bằng A..
- Câu 37: Một mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C = 0,2 μ F và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 8mH.
- 3,14.10 (s) -5 B.
- 3,14.10 (s) -7 C.
- Ta biết W đ = W t tại 4 vị trí M 1 , M 2 , M 3 và M 4 .
- Mà đề cho ban đầu tụ điện tích điện cực đại nên lúc t = 0 thì q = Q 0 , lần đầu tiên W đ = W t tại vị trí M 1 =>.
- Thời gian cần tìm là t = T/8..
- Câu 38: Trong thí nghiệm về sóng dừng trên dây dàn hồi dài 1,2 m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy 2 đầu dây cố định còn có 2 điểm khác trên dây ko dao động biết thời gian liên tiếp giữa 2 lần sợi dây duỗi thẳng là 0,05s bề rộng bụng sóng là 4 cm.
- Tốc độ dao động cực đại của một điểm tại bụng sóng là.
- Biên độ dao động của bụng sóng bằng một nửa bề rộng của bụng sóng A =2cm..
- Giải Ta có:.
- 0, 4.10 .2.
- 0,8.10.
- Số điểm dao động cùng pha với điểm C trên đoạn MC là.
- Điểm N dao động cùng pha với C.
- k Có 4 điểm dao động cùng pha với C.
- Vị trí điểm B để tại đó mức cường độ âm bằng 0.
- Câu 43: Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm vật M có khối lượng 400g và lò xo có hệ số cứng 40N/m đang dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng với biên độ 5cm.
- Khi M qua vị trí cân bằng người ta thả nhẹ vật m có khối lượng 100g lên M (m dính chặt ngay vào M), sau đó hệ m và M dao động với biên độ.
- Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là.
- 0, 45.10 .2.
- 1,8.10.
- 0,5.10.
- 0, 76  k  3, 05  k  1, 2,3 Số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là 3.
- Tại thời điểm t 1 , tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là.
- Tại thời điểm t 2 = t 1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là.
- Lấy khối lượng các hạt nhân theo đơn vị u gần đúng bằng khối số của chúng.
- Câu 48: Con lắc lò xo nằm ngang, vật nặng có m = 0,3 kg, dao động điều hòa theo hàm cosin.
- Gốc thế năng chọn ở vị trí cân bằng, cơ năng của dao động là 24 mJ, tại thời điểm t vận tốc và gia tốc của vật lần lượt là 20 3 cm/s và - 400 cm/s 2 .
- Biên độ dao động của vật là.
- Gv: Lê Kim Đông - Trường THPT Phan Châu Trinh - ĐT Trang 9 Cơ năng dao động : W.
- Và ta có:W=.
- Câu 49: Đoạn mạch xoay chiều ghép nối tiếp theo thứ tự cuộn dây, điện trở thuần và tụ điện.
- Câu 50: Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, M, N và B.
- Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp 175 V – 50 Hz thì điện áp hiệu dụng trên đoạn AM là 25 (V), trên đoạn MN là 25 (V) và trên đoạn NB là 175 (V).
- Ta có (U R + U r ) 2 +(U L –U C ) 2 = U 2 (1) U r 2