Đề cương Tiếng Anh lớp 6
UNIT 5:
I. Superlative ( so sánh hơn nhất)
1. Superlative with short adjectives:
Ex. My brother is the tallest person in my family.
S1 + tobe + the short adj+ est + noun + ( in / of…………..+ n)
2. Superlative with long adjectives:
Ex. This dress is the most expensive dress in this shop.
S1 + tobe + the most + long adj+ est + noun + ( in / of…………..+ n) |
3. Note:
– Tính từ từ hai âm tiết kết thúc bằng “y” thì đổi “y” thành “i” rồi thế ” est”
Ex. happy – happiest easy – easiest
– Tính từ kết thúc bằng “e” thì chỉ thêm ” st”
Ex. large – largest
– Nếu tính từ ngắn có một nguyên âm đứng giữa hai phụ âm thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “est”
Ex. hot – hottest thin – thinnest
– Một vài trường hợp là tính từ bất quy tắc:
Adjective |
Superlative |
Meaning |
good |
the best |
tốt, hay, giỏi nhất |
bad |
the worst |
xấu, tồi tệ nhất |
little |
the least |
ít nhất |
many / much |
the most |
nhiều nhất |
far |
the farthest / furthest |
xa nhất |
II. Modal verb: must
– Đồng từ khuyết thiếu must (phải) được dùng để đưa ra một mệnh lệnh, sự cấm đoán.
Ex. You must finish your homework before going to bed.
He must arrive here on time.
– Khi phủ định, chúng ta chỉ cần thêm ” not” sau động từ “must”. Có thể viết tắt là mustn’t.
Ex. You mustn’t play with fire
He mustn’t tobe late.
* Chú ý:
– Ngoài động từ must thì các động từ khuyết thiếu thường gặp: can (có thể), should (nên), may – might (có lẽ), ….
– Động từ khuyết thiếu không cần chia ở ngôi thứ ba số ít: I must; She must; He must;…
– Không có hình thức nguyên thể hay quá khứ phân từ giống như các động từ khác.
– Động từ chính đứng sau không chia, ở dạng nguyên thể ( có hoặc không có “to”).
Ex. They must follow the rules.
– Không cần trợ động từ trong câu hỏi, câu phủ định. Vì bản thân từ ” must” đã là một trợ động từ.
Ex. What must I do now ?
Đề cương Tiếng Anh lớp 6
– Xem thêm :
+ Đề cương ôn tập kiến thức HKI – Tiếng Anh lớp 6 – Unit 6
Comments mới nhất