« Home « Kết quả tìm kiếm

Chuyên đề phương trình nghiệm nguyên – Ôn thi HSG toán 11


Tóm tắt Xem thử

- Tìm tất cả các số nguyên thỏa mãn phương trình.
- Gọi là ước nguyên tố bất kỳ của , suy ra.
- Gọi , suy ra.
- Vì nên suy ra (2).
- Nếu thì từ suy ra (3).
- Vì nên suy ra.
- Cho và với mọi số nguyên dương Chứng minh rằng với bất kỳ số nguyên dương tồn tại số nguyên dương sao cho chia hết cho.
- Hướng dẫn giải Giả sử là số nguyên dương thỏa mãn bài toán, ta có.
- Suy ra tồn tại các số nguyên dương thỏa mãn.
- Nếu thì do đó từ suy ra , hay .
- Nếu thì từ suy ra , hay .
- Vậy thỏa mãn bài toán khi và chỉ khi là một số nguyên dương chẵn..
- Tìm tất cả các số nguyên dương sao cho tồn tại các số nguyên dương thỏa mãn.
- Xét số nguyên dương ta chứng minh tồn tại số nguyên dương sao cho.
- là số nguyên,mặt khác là số hữu tỷ nên là số nguyên..
- Gọi là số các số nguyên dương viết trong hệ thập phân có chữ số, trong đó có chữ số và chữ số .
- Tìm tất cả các số nguyên dương thỏa mãn phương trình.
- Không tồn tại các số nguyên dương thỏa mãn điều kiện.
- Nếu lẻ thì tồn tại 2 số nguyên dương sao cho:.
- Tìm tất cả các cặp số nguyên dương với nguyên tố cùng nhau và thỏa mãn phương trình.
- Tìm tất cả các cặp số nguyên dương với nguyên tố cùng nhau và thỏa mãn phương trình .
- Cho các số nguyên với .
- Cho n là số nguyên lẻ và .
- Gọi k là số nguyên dương nhỏ nhất sao cho là số chính phương và là số nguyên dương nhỏ nhất sao là số chính phương.
- Chứng minh rằng là số nguyên tố khi và chỉ khi và.
- Nếu là số nguyên tố, khi đó.
- Giả sử tồn tại với là các số nguyên tố.
- Gọi là số nguyên dương nhỏ nhất lớn hơn sao cho chia hết cho ( tồn tại vì chia hết cho.
- Ta viết, với nào đó và là tích các số nguyên tố còn lại,.
- Vậy là số nguyên tố.(đpcm).
- Cho là các số nguyên thỏa mãn bội số chung nhỏ nhất của hai số bất kì trong chúng đều lớn hơn .
- Ký hiệu là số nguyên lớn nhất không vượt quá x.
- Cho là các số nguyên khác thỏa mãn là một số nguyên.
- Đặt với là các số nguyên và.
- Ta có là số nguyên.
- Mặt khác là số nguyên ac bd ac d a d.
- TH1: suy ra phương trình (1) có nghiệm.
- TH2: suy ra phương trình (1) có nghiệm.
- Cho là các số nguyên dương phân biệt sao cho .
- Cho là hai số nguyên dương lẻ sao cho chia hết cho .
- Khi đó và từ suy ra.
- Ta có.
- suy ra.
- Suy ra , mâu thuẫn..
- Ta có Suy ra , mâu thuẫn..
- Tìm tất cả các số nguyên dương sao cho không chia hết cho.
- Nhận xét rằng khi là số nguyên tố thì do nên hiển nhiên không chia hết cho , và do đó không chia hết cho.
- Suy ra:.
- Suy ra hoặc (Do thì n trở thành số nguyên tố).
- Suy ra hoặc (Do.
- Suy ra (Do.
- Giả sử tổng của số nguyên dương liên tiếp bắt đầu từ bằng.
- Tìm tất cả số nguyên sao cho chia hết cho.
- chia hết cho.
- chia hết cho .
- Có bao nhiêu cách phân tích thành tích của 3 số nguyên dương, biêt các cách phân tích mà các nhân tử chỉ khác nhau về thứ tự thì chỉ được tính 1 lần?.
- a) Ta có:.
- Tồn tại hay không hai số nguyên dương phân biệt sao cho chia hết cho với mọi số nguyên dương.
- Giả sử tồn tại hai số p, q nguyên dương phân biệt sao cho chia hết cho với mọi số nguyên dương , thế thì.
- Giả sử là một số nguyên tố lớn hơn và là số tự nhiên thỏa mãn .
- Từ (4) và (5) suy ra .
- Vậy không tồn tại hai số nguyên dương phân biệt sao cho chia hết cho với mọi số nguyên dương.
- Tìm số nguyên dương lẻ sao cho với mọi số nguyên dương lớn hơn luôn tồn tại số nguyên thỏa mãn.
- Với , suy ra tồn tại nguyên dương sao cho.
- Do đó: Tồn tại nguyên thỏa mãn: Suy ra.
- Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương , thì phần nguyên của số là số lẻ..
- Vì là số nguyên và , nên theo định nghĩa phần nguyên ta có:.
- Tính tổng , trong đó là kí hiệu số nguyên lớn nhất không vượt quá số thực.
- Chứng minh rằng tồn tại hai số nguyên không chia hết cho và thỏa mãn.
- Đặt , ta sẽ chứng minh luôn tồn tại hai số nguyên không chia hết cho và thỏa mãn.
- Tìm tất cả các số nguyên tố sao cho:.
- Ta có:.
- Vì thế từ (2) suy ra:.
- (3) Lại có nên từ (3) ta có:.
- Vậy chia hết cho 5 khi và chỉ khi số nguyên tố có dạng.
- Cho là các số nguyên dương sao cho Chứng minh rằng nếu và có các ước nguyên tố giống nhau, thì là một lũy thừa của.
- Cho số nguyên .
- Tìm số lớn nhất các cặp gồm 2 phần tử phân biệt của tập sao cho tổng của các cặp khác nhau là các số nguyên khác nhau và không vượt quá.
- Tìm tất cả các cặp số nguyên dương sao cho là số nguyên và là ước của 2415..
- Trước hết ta chứng minh bổ đề: Cho số nguyên tố .
- Nếu , là các số nguyên sao cho chia hết cho thì và chia hết cho.
- Áp dụng bổ đề vào bài toán, giả sử tồn tại số các số nguyên dương , sao cho , là số nguyên và là ước của 2415.
- Suy ra và .
- Ta lại được , nhưng không có các số nguyên dương , thỏa mãn vì.
- Vậy tất cả các cặp số nguyên dương cần tìm có dạng trong đó.
- Cho là các số nguyên.
- Chứng minh rằng tồn tại các số nguyên sao cho là lẻ với ít nhất giá trị của.
- Ta có (do (2)) (3) Tương tự, ta có (4).
- Vì và nên suy ra .
- Tìm số nguyên tố p nhỏ nhất để chia hết cho với ( là phần nguyên của số.
- Như vậy, số nguyên tố nhỏ nhất thỏa mãn điều kiện đầu bài chỉ có thể là 5..
- Ta có chia hết cho .
- Cho số nguyên dương thỏa mãn chia hết cho .
- Ta có (vì nếu thì vô lí).
- Gọi là số nguyên dương bé nhất sao cho .
- Ta có .
- Suy ra .
- Do là số nguyên tố, nên theo định lí Fermat nhỏ, ta có .
- Điều này mâu thuẫn với cách chọn là ước số nguyên tố bé nhất của .
- Do là ước nguyên tố của , suy ra chẵn (đpcm).