« Home « Kết quả tìm kiếm

Cách sử dụng đại từ trong ngữ pháp Tiếng Anh


Tóm tắt Xem thử

- Cách sử dụng đại từ trong ngữ pháp Tiếng Anh.
- Đại từ.
- Đại từ được chia làm 5 loại với các chức năng sử dụng khác nhau, bao gồm:.
- Đại từ nhân xưng chủ ngữ (còn gọi là đại từ nhân xưng) thường đứng ở vị trí chủ ngữ trong câu hoặc đứng sau động từ be, đằng sau các phó từ so sánh như than, as, that….
- Nhưng nếu all hoặc both đi với các đại từ này ở dạng câu có trợ động từ thì all hoặc both sẽ đứng sau trợ động từ:.
- Bạn cần phân biệt rõ đại từ tân ngữ với đại từ chủ ngữ.
- Chủ ngữ là chủ thể của hành động (gây ra hành động), còn tân ngữ là đối tượng nhận sự tác động của hành động..
- Đằng sau us có thể dùng một danh từ số nhiều trực tiếp, giống như đối với đại từ nhân xưng chủ ngữ..
- 1.3 Possessive pronoun (Đại từ sở hữu) Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh khỏi phải nhắc lại tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó.
- Đừng bao giờ dùng cả đại từ sở hữu lẫn danh từ.
- Mặc dù cách viết của his và its đối với tính từ sở hữu và đại từ sở hữu là giống nhau nhưng bạn cần phân biệt rõ hai trường hợp này..
- Tính từ sở hữu khác với đại từ sở hữu (nêu trên đây) ở chỗ nó bổ nghĩa cho danh từ chứ không thay thế cho danh từ.
- Gọi là tính từ sở hữu vì nó thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật đối với danh từ đi sau nó.
- Chú ý rằng cũng dùng tính từ sở hữu đối với các bộ phận trên cơ thể..
- Dùng để diễn đạt chủ ngữ vừa là tác nhân gây ra hành động, vừa là tác nhân nhận tác động của hành động đó.
- Dùng để nhấn mạnh việc chủ ngữ tự làm lấy việc gì, trong trường hợp này nó đứng ngay sau chủ ngữ hoặc sau từ by.
- Cách dùng ngữ động từ trong ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng.
- Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ trong ngữ pháp Tiếng Anh

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt