« Home « Kết quả tìm kiếm

Cách dùng ngữ động từ trong ngữ pháp Tiếng Anh thông dụng


Tóm tắt Xem thử

- Như đã đề cập ở phần cấu trúc chung của câu, ngữ động từ tiếng Anh gồm có một động từ chính và một hoặc nhiêu trợ động từ.
- Động từ trong tiếng Anh chia làm 3 thời chính:.
- Quá khứ (Past).
- Hiện tại (Present).
- Tương lai (Future).
- Mỗi thời chính lại chia thành nhiều thời nhỏ để diễn đạt tính chính xác của hành động..
- Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật..
- Khi chia động từ ở thời này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có to như ở ví dụ nêu trên.
- ở sau động từ và âm đó phải được đọc lên:.
- Thường dùng thời hiện tại thường với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,….
- và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian ….
- Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau:.
- Một số ví dụ khác về thời hiện tại thường:.
- Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại.
- Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment..
- Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói..
- Các động từ trạng thái (stative verb) ở bảng sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc..
- Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn..
- Thời hiện tại hoàn thành dùng để:.
- Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ..
- Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ..
- Một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại..
- FOR + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, for twenty years ….
- SINCE + thời điểm bắt đầu: since 1982, since January, ….
- Already dùng trong câu khẳng định, already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu.
- Trong một số trường hợp ở thể phủ định, yet có thể đứng ngay sau have nhưng phải thay đổi về mặt ngữ pháp: động từ PII trở về dạng nguyên thể có to và không dùng not.
- Thời hiện tại hoàn thành thường dược dùng với một số cụm từ chỉ thời gian như sau:.
- Dùng với now that….
- Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ).
- Những cụm từ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu..
- Dùng với recently, lately (gần đây) những cụm từ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
- Dùng với before đứng ở cuối câu.
- Xem thêm các động từ bất quy tắc.
- Chỉ đối với các hành động thộc loại (3) của thời hiện tại hoàn thành chúng ta mới có thể dùng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn..
- Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó đã có kết quả rõ rệt..
- Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt..
- Dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra dứt điểm tại một thời gian xác định trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc ảnh hưởng tới hiện tại).
- Thời điểm trong câu được xác định rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thời gian như: yesterday, at that moment, last week, ….
- Thời quá khứ tiếp diễn dùng để diễn đạt:.
- (1) một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác “chen ngang” (khi đang….
- (2) Hai hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ.
- (3) Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ:.
- Thời quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt: (1) một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, trong câu thường có có 2 hành động: Thời quá khứ hoàn thành thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian là: after, before và when.
- Phó từ when có thể được dùng thay cho after và before trong cả 4 mẫu trên mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu.
- Chúng ta vẫn biết hành động nào xảy ra trước do có sử dụng quá khứ hoàn thành..
- (2) Một trạng thái đã tồn tại một thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại.
- Trường hợp này tương tự trường hợp (3) đối với hiện tại hoàn thành nhưng trong trường hợp này không có liên hệ gì với hiện tại..
- Chỉ đối với các hành động thuộc nhóm (2) của thời quá khứ hoàn thành ta mới có thể dùng thời quá khứ hoàn thành tiếp diễn, với ý nghĩa của câu không thay đổi..
- Lưu ý: Thời này ngày nay ít dùng, người ta thay thế nó bằng Past Perfect và chỉ dùng khi nào cần điễn đạt tính chính xác của hành động..
- Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau:.
- Dùng để mời người khác một cách lịch sự: Shall we go out for lunch?.
- Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán: Shall we say.
- Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành điều khoản trong văn bản:.
- Nó dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể.
- Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future, from now on..
- Diễn đạt một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường dùng với các phó từ dưới dạng: In a moment (lát nữa), at 2 o’clock this afternoon…..
- Nó chỉ 1 việc chắc chắn sẽ phải xảy ra theo như dự tính cho dù thời gian là tương lai xa..
- Dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra vào một thời điểm nhất định trong tương At 8:00 am tomorrow morning we will be attending the lecture..
- Dùng kết hợp với present progressive khác để diễn đạt hai hành động đang song song xảy ra.
- Được dùng để đề cập đến các sự kiện tương lai đã được xác định hoặc quyết định (không mang ý nghĩa tiếp diễn)..
- Hoặc những sự kiện được mong đợi là sẽ xảy ra theo một tiến trình thường lệ (nhưng không diễn đạt ý định của cá nhân người nói)..
- Dự đoán cho tương lai:.
- Diễn đạt lời đề nghị nhã nhặn muốn biết về kế hoạch của người khác.
- 1.3.4 Future Perfect (thời tương lai hoàn thành): Dùng để chỉ một hành động sẽ phải được hoàn tất ở vào một thời điểm nhất định trong tương lai.
- Nó thường được dùng với trạng từ chỉ thời gian dưới dạng: by the end of

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt