Cách sử dụng đại từ trong ngữ pháp Tiếng Anh

Đang tải...

Cách sử dụng đại từ trong ngữ pháp Tiếng Anh

ĐẠI TỪ

1.     Khái niệm

Đại từ là từ thay thế cho danh từ, tránh sự lặp lại danh từ.

2.     Phân loại

Đại từ nhân xưng (personal pronouns)

   

Chủ ngữ

tân ngữ

Số ít:

ngôi thứ nhất
ngôi thứ hai
ngôi thứ ba 


you
he/she/it

me
you
him/her/it

Số nhiều:

ngôi thứ nhất
ngôi thứ hai
ngôi thứ ba

we
you
they

us
you 
them

Chức năng: 

– I, he, she, we, they có thể là chủ ngữ của động từ:

He has lived here for 3 years.

– Me, him, her, us, them có thể là tân ngữ trực tiếp của động từ.

I saw her at the party last night.

– Me, him, her, us, them có thể là tân ngữ gián tiếp của động từ.

Ann gave him a book.

– Hoặc tân ngữ của giới từ

We couldn’t do it without them.

Đại từ bất định (indefinite pronouns)

Ví dụ: 

Nhóm kết hợp với some: something, someone, somebody. 
Nhóm kết hợp với any: anything, anyone, anybody. 
Nhóm kết hợp với every: everything, everyone, everybody. 
Nhóm kết hợp với no: nothing, no one, nobody. 
Nhóm độc lập gồm các từ: all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.

Một số trong các đại từ trên đây cũng có thể được dùng như tính từ (tính từ bất định -indefinite adjectives): any, some, every, no, all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither.

Đại từ sở hữu (possessive pronouns)

Gồm: mine, yours, hers, his, ours, yours, theirs, its
Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ

Ví dụ: That is Ann’s room. This is our room = This is ours.
You’ve got my pen. Where’s yours?

Đại từ phản thân (reflexive pronouns)

Gồm: myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves 

Chú ý: ourselves, yourselves, themselves là hình thức số nhiều.

Chức năng:

– Làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng một người:

I cut myself.
Tom and Ann blamed themselves for the accident. 

– Được sử dụng như trường hợp trên sau động từ + giới từ:

He spoke to himself.
Look after yourself.
I’m annoyed with myself.

– Được sử dụng như các đại từ nhấn mạnh danh từ hoặc đại từ:

The King himself gave her the medal.

Chúng thường nhấn mạnh chủ ngữ của câu và được đặt sau nó:

Ann herself opened the door.
Tom himself went.

Khi chúng nhấn mạnh các danh từ khác, chúng được đặt ngay sau danh từ đó:

I saw Tom himself.
I spoke to the President himself.

– Được sử dụng như các tân ngữ sau giới từ:

I did it by myself.
He did that to himself.

Đại từ quan hệ (relative pronouns)

Ví dụ: who, whom, which, that, whose,…
Chức năng: 

– Who, that, which làm chủ ngữ:

The man who robbed you has been arrested.

Everyone that/who knew him liked him.
This is the picture that/which caused such a sensation.

– Làm tân ngữ của động từ: 

The man whom I saw told me to come back today.
The car which/that I hired broke down. 

– Theo sau giới từ:

The ladder on which I was standing began to slip.
Tuy nhiên, giới từ cũng có thể chuyển xuống cuối mệnh đề:
The ladder which I was standing on began to slip. 

– Hình thức sở hữu (whose + danh từ):

The film is about a spy whose wife betrays him.

Chú ý: when =in/on which 

Where = in/at which 
Why = for which 

Ví dụ:
The year in which he was born
The day on which they arrived 
The hotel at which they are staying
The reason for which he refused is…

Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns)

Ví dụ: this, that, these, those…
• Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives) this, that và số nhiều của chúng là these, those được dùng trước danh từ nhằm xác định vị trí của danh từ ấy đối với người nói. 
Khi những tính từ này được dùng độc lập, không có danh từ theo sau, nó trở thành đại từ chỉ định (demonstrative pronouns). 
• Ngoài việc thay thế cho một danh từ, đại từ chỉ định còn cho người nghe khái niệm gần hơn hay xa hơn về thời gian hoặc khoảng cách. 

Ví dụ:
There is this seat here, near me.
There is that one in the last row. Which will you have, this or that? 
That is what I thought last year, this is what I think now.

Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns)

Ví dụ: who, whom, whose, what, which 
Chức năng: 

– Làm chủ ngữ:

Who keeps the keys?
Whose car broke down?
Which pigeon arrived first?
What kind of tree is that?

– Làm tân ngữ của động từ:

Who did you see?
Whose umbrella did you borrow?
Which hand do you use?
What paper do you read?

3.     So sánh other, the other, another

Examples

Types

 

Adjective

Pronoun

Các dạng thức của Other có thể được sử dụng như tính từ hoặc đại từ.

Dạng other có đuôi –s (others) chỉ được sử dụng như đại từ ở dạng số nhiều (không bao giờ được sử dụng như tính từ).

Singular

Plural

Another book(is)

Other books(are)

Another(is)

Others(are)

Singular

Plural

The other book(is)

The other books(are)

The other(is)

The others(are)

·         The students in the class come from many countries. One of the students is from Mexico. Another student is from Iraq. Another is from Japan. Other students are from Brazil. Others are from Algeria.

Another: Đưa ra thêm chỉ 1 sự vật, sự việc bên cạnh sự vật, sự việc vừa mới được đề cập đến.

Other/others (không có “the”) Mô tả thêm một vài sự vật bên cạnh những sự vật đã được đề cập đến.

·         I have three books. Two are mine. The other book is yours.

·         I have three books. One is mine. The others are yours.

The other(s): tất cả những gì còn lại, phần còn lại

·         I will be here for another three years.

·         We drove another ten miles.

Another được sử dụng như một tính từ đi kèm với danh từ chỉ thời gian, tiền bạc, khoảng cách với nghĩa “phần thêm vào, phần bổ sung”

Examples

Usage

·         We write to each other every week.

·         We write to one another every week.

Each other và One another thể hiện mối quan hệ hai chiều. Chúng có thể thay thế cho nhau mà không có sự khác biệt về nghĩa. Tuy nhiên, người bản ngữ thường dùng each other khi họ nói về chỉ hai người hoặc hai sự vật, và one another khi nói về nhiều hơn hai người/ sự vật.

·         Please write on every other line.

·         I see her every other week.

Every other mang nghĩa “xen kẽ”.

Như ví dụ: điều đó có nghĩa là:

Write on the first line

Don’t write on the second line

Write on the third line

Don’t write on the fourth line.

·         Have you seen Ali recently?

·         Yes. I saw him just the other day.

The other được dùng với từ chỉ thời gian  như the other wee, the other morning, the other day… để nói đến thời gian gần đó trong quá khứ. Chúng đồng nghĩa với a few days ago, not long ago.

·         The ducklings walked in a line behind the mother duck. Then the mother duck slipped into the pond. The ducklings followed her. They slipped into the water one after the other.

One after the other/ one after another: mô tả những hành động riêng lẻ diễn ra rất gần nhau. Mang nghĩa “lần lượt”.

·         No one knows my secret other than Rosa.

·         No one knows my secret except (for) Rosa.

Other than được sử dụng sau một cụm phủ định với nghĩa “ngoại trừ”.

·         Fruit and vegetables are full of vitamins and minerals. In other words, they are good for you.

In other words được sử dụng để giải thích. Thường liền sau là một mệnh đề với nghĩa rõ ràng hơn câu/ý liền trước nó

Cách sử dụng đại từ trong ngữ pháp Tiếng Anh

– Xem thêm :

+ Cách sử dụng động từ trong ngữ pháp Tiếng Anh

+ Cách sử dụng giới từ trong ngữ pháp Tiếng Anh

Đang tải...

Related Posts

loading...

Bình luận