Cách sử dụng động từ trong Tiếng Anh
ĐỘNG TỪ
1. Khái niệm
Động từ là một từ diễn tả hành động, sự việc xảy ra hoặc một trạng thái. Động từ xuất hiện trong bất cứ câu tiếng Anh nào và đóng vai trò như thành phần thiết yếu trong câu. Động từ có thể phản ánh thời gian (quá khứ, hiện tại, tương lai) và được biết đến với 12 thì của động từ.
2. Phân loại
Dựa trên các tiêu chí khác nhau, động từ có thể được phân thành nhiều loại.
Ngoại động từ và nội động từ (Transitive and intransitive verbs)
Ngoại động từ (Transitive verbs) diễn tả hành động tác động trực tiếp lên người nào đó hoặc vật nào đó; nói cách khác, ngoại động từ là động từ thường được theo sau bởi danh từ hoặc đại từ làm tân ngữ trực tiếp (direct object).
Ex: Let’s invite A. [NOT Let’s invite.]
You surprised me. [NOT Yousurprised.]
Nội động từ (Intransitive verbs) diễn tả hành động dừng lại ở người nói hoặc người thực hiện hành động đó; nói cách khác, nội động từ là động từ không cần có tân ngữ trực tiếp (danh từ hoặc đại từ) theo sau.
Ex: Do sit down.
The children are playing.
*Lưu ý:
Nhiều động từ có thể vừa là ngoại động từ vừa là nội động từ (nghĩa của chúng có thể thay đổi).
Ex: We lost.
We lost the match.
Ngoại động từ có thể có hai tân ngữ: tân ngữ trực tiếp (direct object) và tân ngữ gián tiếp (indirect object).
Ex: My friend has just sent me a postcard.
Tân ngữ theo sau nội động từ thường là tân ngữ của giới từ (prepositional object) chứ không phải là tân ngữ trực tiếp của động từ.
Ex: We walked across the fields. [NOT We walked the fields]
Một số ngoại động từ có thể được theo sau bởi một tân ngữ và một bổ ngữ của tân ngữ (verb + object + object complement). Bổ ngữ của tân ngữ thường là tính từ, danh từ hoặc danh ngữ.
Ex: I find her attitude strange.
Động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc (Regular and irregular verbs)
Động từ có quy tắc (Regular verbs) là động từ có hình thức quá khứ đơn (simple past) và quá khứ phân từ (past participle) được thành lập bằng cách thêm -ed vàọ động từ nguyên mẫu (infinitive).
Ex: infinitive |
past |
past participle |
work (làm việc) |
worked |
worked |
invite (mời) |
invited |
invited |
study (học) |
studied |
studied |
Động từ bất quy tắc (Irregular verbs) là động từ có hình thức quá khứ đơn (simple past) và quá khứ phân từ (past participle) được thành lập không theo quy tắc nhất định nào. Hình thức quá khứ đơn và quá khứ phân từ của các động từ này nằm trong bảng động từ bất quy tắc (phải học thuộc lòng bảng động từ bất quy tắc).
Ex: infinitive |
past |
past participle |
be (thì, là, ở) |
was/ were |
been |
see (nhìn thấy) |
saw |
seen |
teach (dạy) |
taught |
taught |
Trợ động từ và động từ thường (Auxiliary and ordinary verbs)
Trợ động từ là các động từ đặc biệt (special verbs) be, have, do, can, may, must, ought, shall, will, need, dare, used được chia thành hai nhóm: trợ động từ chính (principal auxiliary verbs) và trợ động từ tình thái (modal auxiliary verbs).
+ Trợ động từ chính (Principal auxiliary verbs) gồm be, do, have, được dùng với động từ khác để chỉ thì, thể, và để thành lập câu hỏi hoặc câu phủ định.
*Lưu ý: Be, do, have cũng có thể được dùng như động từ thường (ordinary verbs).
Ex: He is lazy.
Linking verbs là một loại động từ đặc biệt (special verb) được dùng để kết nối chủ ngữ (subject) của câu với bổ ngữ của nó (subject complement). Các từ thông dụng: be (thì, là, ở), seem (có vẻ như, dường như), appear (hình như, có vẻ), look (trông như, trông có vẻ), sound (nghe như), smell (có mùi), taste (có vị), feel (cảm thấy), become (trở thành), get (trở nên). Không giống các động từ khác, chúng không thể hiện hành động. Do vậy chúng được bổ nghĩa bởi tính từ chứ không phải phó từ. Người ta gọi chúng là liên động từ (linking verb).
Ex: My father is a doctor.
– Bổ ngữ theo sau linking verbs có thể là một danh từ hoặc một tính từ.
Ex: Your argument sounds right.
– Một số hệ từ được dùng để nói về sự thay đổi (hoặc không thay đổi): become, get, grow, go, turn, stay, remain, keep.
Ex: It’s becoming/ getting/ growing colder.
★ Lưu ý: Một số linking verbs cũng có thể được dùng như động từ thường (ordinary verb), nhưng có nghĩa khác. Khi các động từ này được dùng như động từ thường thì chúng có thể dùng với trạng từ (không dùng vởi tính từ).
Ex: You look very unhappy.What’s the matter? ( linking verb)
The boss looked at me angrily. [NOT The boss looked at me angry]
3. Các dạng cơ bản của động từ
Dạng s/es
– Thêm S vào sau các từ bình thường: work – works.
– Thêm ES vào sau các động từ tận cùng bằng S, O, X, SH, CH: teach – teaches.
– Thêm ES vào sau các động từ tận cùng bằng S, Z, X, SH, CH: watch – watches
– Các động từ và danh từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm thì ta đổi Y thành I rồi thêm ES, nếu trước Y là nguyên âm thì chỉ cần thêm S: study – studies; nhưng play – plays.
Dạng Ving
– Thêm ING vào sau các động từ bình thường: do – doing.
– Những động từ tận cùng bằng 1 chữ E câm thì bỏ E rồi thêm ING: write – writing; trường hợp đặc biệt: singe – singeing, dye – dyeing.
– Những động từ có 1 âm tiết, tận cùng bằng 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ING: run – running, nhưng fix – fixing.
– Những động từ có 2 âm tiết, trọng âm nằm ở âm cuối, tận cùng là 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ING: begin – beginning.
– Những động từ tận cùng bằng IE thì đổi IE thành Y rồi thêm ING: die – dying.
– Các động từ tận cùng bằng C và trước C là 1 nguyên âm thì phải thêm K rồi mới thêm ING.
– Các động từ tận cùng bằng L, trước L là1 nguyên âm thì có thể gấp đôi chữ L (theo cách của Anh) hoặc không (theo cách của Mỹ).
Dạng ed
– Thêm ED vào sau các động từ bình thường: play – played.
– Các động từ tận cùng bằng E câm thì chỉ cần thêm D: die – died.
– Những động từ có 1 âm tiết, tận cùng bằng 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ED: stop – stopped, nhưng stay – stayed.
– Những động từ có 2 âm tiết, trọng âm nằm ở âm cuối, tận cùng là 1 phụ âm (trừ H, W, X, Y) và trước đó là 1 nguyên âm thì nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ED: prefer – preferred.
– Các động từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm thì ta đổi Y thành I rồi thêm ED, nếu trước y là nguyên âm thì chỉ cần thêm ED: study – studied, nhưng play – played.
– Một số trường hợp bất quy tắc nằm trong bảng động từ bất quy tắc.
4. Dấu hiện nhận biết động từ
Meaning |
Examples |
|
-ate |
Chỉ nguyên nhân, hành động |
to activate, to differentiate |
-fy hoặc -ify |
Chỉ sự chuyển đổi, biến đổi |
to signify, to clarify |
-ize (British –ise) |
Làm cho giống nhau |
to globalize, to criticize |
-en |
Chuyển thành, thực hiện điều gì đó |
to redden, to soften |
be- |
Hình thành ngoại động từ với nghĩa “nguyên nhân” |
to befriend, to beseech |
en- |
Thực hiện điều, tiến hành |
to encode |
5. V+ V
- Sau can, could, may, might, must, needn’t, shall, should, will, and would
- Sau “had better” và “would rather”
- Sau “make + túc từ” và “let + túc từ”
- Sau “hear/see + túc từ” (xem Bài 74)
- HAVE ở dạng dai khiến
- Các động từ giác quan HEAR, SEE, FEEL, NOTICE, WATCH, OBSERVE…
- Động từ help
6. V+ to V
– [cong thức: S+V+to V]: afford, appear, ask, bear, begin, choose, decide, expect, forget, hate, hesitate, intend, like, manage, neglect, prefer, pretend, propose, regret, seem, swear, try, wish, agree, arrange, attempt, beg, care, consent, determine, fail, happend, help, hope, learn, love, mean, offer, prepare, promise, refuse, remember, start, trouble, want, would like prefer.
– [cong thức: S+V+O+to V]: advise, ask, be, command, encourage, forbid, get, help, intend, leave, mean, oblige, permit, prefer, recommend, remind, tell, allow, bear, cause, compel, expect, force, hate, instruct, invite, like, need, order, persuade, press, request, teach, tempt, trouble, warn, want, wish.
– Verb + how/ what/ when/ where/ which/ why + to V
7. Ving
- to admit + Ving : thừa nhận đã làm gì
- togive up + Ving : từ bỏ/ cai làm cái gì
- to avoid + Ving : tránh làm gì
- to delay + Ving : trì hoãn
- to deny + Ving :. phủ nhận
- to enjoy + Ving : thích
- to finish + Ving : hoàn thành
- to keep + Ving : tiếp tục, duy trì
- to mind + Ving : bận tâm
- to suggest + Ving : gợi ý
- to like + Ving : thích
- to hate + Ving : ghét
- to love + Ving : thích
- S + can’t bear + Ving : không thể chịu được
- S + can’t stand + Ving : không thể chịu được
- S + can’t help + Ving : không thể tránh được
- to look forward + Ving : trông mong
- to accuse sb of + Ving : buộc tội ai
- to insist sb on + Ving : nài nỉ ai làm gì
- to remind sb of + Ving : gợi nhớ
- to be afraid of + Ving : sợ
- to be amazed at + Ving : ngạc nhiên
- to be angry about/at + Ving : giận/ bực mình
- to be good/bad at + Ving : giỏi/ kém
- to be bored with + Ving : buồn chán
- to be dependent on st/ + Ving : phụ thuộc
- to be different from + Ving : khác biệt
- to be excited about + Ving : háo hức
- to think of + Ving : nhớ về cái gì đó
- to thank to + Ving : nhờ vào cái gì, vào ai gì đó
- to apologize for + Ving : xin lỗi ai vì cái gì đó
- to confess to + Ving : thú nhận
- to congratulate sb on Ving : chúc mừng ai vì điều gì đó
- to be friendly with + Ving : thân thiện với
- to be familiar with + Ving : quen thuộc với
- to be popular with + Ving : phổ biến/ưa chuộng
- to be based on + Ving : dựa trên
- to be capable of + Ving : có khả năng
- to be doubtful about + Ving : nghi ngờ
- to take part in + Ving : tham gia
- to join in Ving : tham gia làm gì
- to be famous for + Ving : nổi tiếng vì
- to be fed up with + Ving : chán
- to be fond of Ving: thích
- to be grateful to sb for Ving : biết ơn ai vì đã làm gì
- to be interested in + Ving : thích, quan tâm
- to be keen on + Ving : đam mê
- to be nervous of + Ving :….. lo lắng
- to be responsible for+ Ving : có trách nhiệm
- to be satisfied with + Ving : hài lòng
- to be successful in + Ving : thành công
- to be worried about + Ving : lo lắng
- to be surprised at + Ving : ngạc nhiên
- to be tired of + Ving : mệt mỏi vì
- to be used to + Ving:. đã quen làm gì
- to warn sb about + Ving : cảnh báo ai việc gì hoặc làm gì
- to warn sb against + Ving : cảnh báo ai không được làm gì
- to thank sb for + Ving : cảm ơn ai vì đã làm gì
- to dream of + Ving : giấc mơ về việc gì, về ai,về làm gì
- to prevent from + Ving: ngăn cản làm gì
- to allow + Ving: cho phép làm gì
- consider + ving : xem xét đến khả năng làm gì
- to allow + Ving: cho phép làm gì
- to stop sb/st from + Ving : ngăn cản ai/cái gì làm gì
- to be thankful/grateful to sb for + Ving : biết ơn ai vì đã làm gì
- to look for ward to + Ving : trông mong ai làm gì
- to think about + Ving : suy nghĩ về cái gì đó
- to insist on + Ving : khăng khăng làm gì
- to dislike + Ving: không thích làm gì
- to dread + Ving: sợ phải làm gì
- to endure + Ving: chịu đựng phải làm gì
- to quit + Ving: từ bỏ làm cái gì
- to regret + Ving: hối tiếc làm cái gì
- to imagine + Ving: tưởng tượng làm cái gì
- to involve + Ving: đòi hỏi làm cái gi
- to miss + Ving: Suýt đã làm gì
- to postpone + Ving trì hoãn làm gì
- to remember + Ving: nhớ đã làm gì
- to practice + Ving : Thực hành, luyện tập làm gì
- to resent + Ving: ghét làm gì
- to risk + Ving: có nguy cơ làm gì
- to spend time + Ving: bỏ thời gian làm gì
- to begin + Ving: bắt đầu làm cái gì
- to recommend + Ving: gợi ý làm gì
- to plan on + Ving: dự định, lên kế hoạch làm gì
- to have difficult (in) + Ving: gặp khó khăn làm gì
- to waste of time + Ving: phí thời gian vào việc gì
- to be busy + Ving: bận làm gì
- would you mind + Ving: có làm phiền không
- to be/ get accustomed to (dần quen với)
8. So sánh động từ Ving và to V, V
SEE/HEAR/SMELL/FEEL/NOTICE/WATCH + OBJECT + V-ING: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động. I see him passing my house everyday. |
SEE/HEAR/SMELL/FEEL/NOTICE/WATCH + OBJECT + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động. We saw him leave the house. |
STOP + VING: dừng hành động đang làm I stop eating (tôi ngừng ăn.) |
STOP + TO V: dừng lại để làm hành động khác I stop to eat (tôi dừng lại để ăn ) |
FORGET + VING: Quên chuyện đã làm I never forget visiting Paris in 1998. – Tôi không bao giờ quên chuyến đi đến Paris năm 1998. |
FORGET + TO V: Quên phải làm chuyện gì đó Don’t forget to buy me a book : đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé |
REMEMBER + VING: Nhớ chuyện đã làm I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngoái ) |
REMEMBER + TO V: Nhớ phải làm gì đó |
REGRET + Ving : hối hận chuyện đã làm ex: I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách |
REGRET + To V: lấy làm tiếc để… ex: I regret to tell you that … tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng …( chưa nói bây giờ mới nói) |
TRY + Ving : thử ex: I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm ) |
TRY + To V : cố gắng để … ex: I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta ) |
NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau : Nếu chủ ngữ là người thì dùng “to V” ex: I need to buy it (nghĩa chủ động ) Nếu chủ ngữ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P ex: ex: The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa ) The house needs to be repaired |
NEED nếu là động từ đặc biệt ( model V ) thì đi với BARE INF ex: I needn’t buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt ) |
ADVISE/ALLOW/PERMIT/RECOMMEND + OBJECT + TO V: khuyên/cho phép/ đề nghị ai làm gì. – They don’t allow us to park here. |
ADVISE/ALLOW/PERMIT/RECOMMEND + V-ING: khuyên/cho phép, đề nghị làm gì. – They don’t allow parking here. |
MEAN + To V: dự định Ex: I mean to go out (Tôi dự định đi chơi )
|
MEAN + Ving : mang ý nghĩa Ex: Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa) |
GO ON + V-ing: Chỉ sự liên tục của hành động. Ex: My father went on working until he he was nearly 70. |
GO ON + To V: Tiếp tục làm điều gì sau khi hoàn tất 1 công việc. Ex: Go on to paint the windows when you have repaired the door |
Advise, attempt, commence, begin, allow, cease, continue, dread, forget, hate, intend, leave, like, love, mean, permit, prefer, propose, regret, remember, start, study, try, can’t bear, recommend, need, want, require. |
|
9. Cụm đông từ
Khái niệm
Cụm động từ (Phrasal Verb) là kết hợp của một động từ cơ bản đi kèm với một hoặc hai giới từ. Nghĩa của Phrasal Verb rất khó đoán dựa vào nghĩa của động từ và giới từ tạo thành nó.
Một số cụm động từ thông dụng
- Beat one’s self up: tự trách mình (khi dùng, thay one’s self bằng mysel, yourself, himself, herself…)
- Break down: bị hỏng
- Break in: đột nhập vào
- Break up with sb: chia tay, cắt đứt quan hệ tình cảm với ai đó
- Bring sth up: đề cập chuyện gì đó
- Bring sb up: nuôi nấng (con cái)
- Brush up on sth: ôn lại
- Call for sth: cần cái gì đó; Call for s.o : kêu người nào đó, cho gọi ai đó, yêu cầu gặp ai đó
- Carry out: thực hiện (kế hoạch)
- Catch up with sb: theo kịp ai đó
- Check in: làm thủ tục vào khách sạn
- Check out: làm thủ tục ra khách sạn
- Check sth out: tìm hiểu, khám phá cái gì đó
Cách sử dụng động từ trong Tiếng Anh
– Xem thêm :
Comments mới nhất