- Câu 1 : Ở cây giao phấn, nếu đời đầu (I 0 ) có tỉ lệ thể dị hợp 100%, sau khi tự thụ phấn bắt buộc qua các thế hệ thì I 3 có tỉ lệ thể đồng hợp trội là. - Câu 2 : Trong một quần thể giao phối cân bằng, biết tần số tương đối của 2 alen A và a là : A/a = 0,7/0,3 thì thành phần kiểu gen của quần thể là. - A.0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa B.0,50AA + 0,40Aa + 0,10aa C.0,49AA + 0,42Aa + 0,09 aa D.0,42AA + 0,49Aa + 0,09aa. - Câu 3 : Ở cây giao phấn, nếu đời đầu (I 0 ) có tỉ lệ thể dị hợp 100% và cho tự thụ phấn bắt buộc qua các thế hệ. - Khi ở đời con có tỉ lệ thể đồng hợp là 93,75% thì quá trình thụ phấn xảy ra đến thế hệ thứ mấy. - Câu 4 : Trong một quần thể giao phối, biết thành phần kỉểu gen ở thế hệ P là : 0,50AA + 0,40Aa + 0,l0aa = l thì thành phần kiểu gen ở thế hệ F1 là. - Câu 5 : Trong quần thể Hacđi – Vanbec, có hai alen A và a trong đó có 4% kiểu gen aa. - Tần số tương đối của alen A và a trong quần thể đó là. - a = 0,16 Câu 6 : Trong một quần thể có tỉ lệ phân bố các kiểu gen là : 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa. - Tần số tương đối của các. - alen ở thế hệ tiếp theo là?. - a = 0,5 Câu 7 : Mỗi quần thể có 1050 cá thể mang AA, 150 cá thể mang Aa và 300 cá thể mang aa .Tỉ lệ kiểu gen của quần. - Câu 8 : Trong một quần thể gia súc cân bằng có 20,25% số cá thể lông dài, số còn lại có lông ngắn.Biết A: lông ngắn, a : lông dài. - Nếu xảy ra sự giao phối tự do trong quần thể, thì sang thế hệ tiếp theo, tỉ lệ của số cá thể có lông ngắn là. - Câu 9 : Quần thể có xAA : yAa : zaa (với x + y + z = 1) .Gọi p và q lần lượt là tần số của A và của a.Cấu trúc di truyền của một quần thể cân bằng là. - Câu 10 : Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau: P: 0,45AA : 0,40Aa : 0,15aa . - Nếu cho các cá thể của P giao phối tự do thì ở F1 tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể sẽ là. - Câu 11 : Trong một quần thể, thấy số cá thể có kiểu hình lá nguyên chiếm 64%, còn lại là số cá thể có lá chẻ. - Biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng và gen A: lá nguyên trội hoàn toàn so với a: lá chẻ. - Tỉ lệ giữa giao tử A / giao tử a trong quần thể là. - Câu 12 : Trong một quần thể sóc đang ở trạng thái cân bằng, có 16% số cá thể có lông xám, còn lại là số cá thể lông nâu. - Tần số tương đối của các alen trong cặp gen quy định cặp tính trạng nói trên là. - Tần số của A = 0,6. - Tần số của A = 0,4. - Tần số của A = 0,8. - Tần số của A = 0,2. - Câu 13 : Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. - Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là?. - Câu 14 : Quần thể ban đầu như sau : P : 12AA : 21Aa : 27aa .Cấu trúc của quần thể trên sau 4 thế hệ tụ phối là ? A.0,3640625AA : 0,021875Aa aa B.0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa. - Câu 15 : Cấu trúc di truyền của một quần thể khởi đầu như sau : 0,25AA : 0,1Aa : 0,65aa .Nếu quần thể trên tự phối qua 3 thế hệ thì tỷ lệ kiểu hình trong quần thể là bao nhiêu. - Câu 16 : Cấu trúc di truyền của một quần thể khởi đầu như sau : 0,01AA : 0,64Aa : 0,35aa .Nếu quần thể trên tự phối qua 4 thế hệ thì tần số tương đối của alen A và alen a trong quần thể là. - A.A = 0,33 , a = 0,67 B.A = 0,45 , a = 0,55 C.A = 0,35 , a = 0,65 D.A = 0,7 , a = 0,3 Cấu 17 : Cho biết các quần thể có tỷ lệ các kiểu gen như sau. - Quần thể 1 : 36% AA + 48% Aa + 16% aa . - Quần thể 2 : 45% AA + 40% Aa + 15% aa Quần thể 3 : 49% AA + 42% Aa + 9% aa . - Quần thể AA + 45,5% Aa + 12,5% aa Quần thể AA + 37,5% Aa + 6,25% aa . - Quần thể 6 : 56% AA + 32% Aa + 12% aa Quần thể nào đạt trạng thái cân bằng theo Hacđi – Vanbec. - Câu 18 : Ở một quần thể động vật ngẫu phối, trung bình cứ 10000 cá thể có một cá thể bạch tạng (aa). - Thì tỷ lệ phần trăm của các cá thể dị hợp tử là bao nhiêu, biết rằng quần thể này ở trạng thái cân bằng và tính trạng do một gen có hai alen quy định.. - Câu 19 : Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. - Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là. - Câu 20 : Một quần thể bò có 400 con lông vàng, 400 con lang trắng đen, 200 con lông đen. - Biết kiểu gen BB quy định lông vàng, Bb quy định lang trắng đen, bb quy định lông đen.Tần số tương đối của các alen trong quần thể là. - A.B = 0,6 , b = 0,4 B.B = 0,2 , b = 0,8 C.B = 0,4 , b = 0,6 D.B = 0,8 , b = 0,2 Câu 21 : Giả sử một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền có 10000 cá thể trong đó có 100 cá thể có kiểu. - gen đồng hợp lặn (aa), thì số cá thể có kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể sễ là. - Câu 22 : Ở một quần thể thực vật tại thế hệ mở đầu có 100% thể dị hợp ( Aa. - Qua tự thụ phấn thì tỷ lệ % Aa ở thế hệ thứ nhất, thứ hai lần lượt là. - Câu 23 : Trong một quần thể, thấy số cá thể mang kiểu hình mắt trắng chiếm tỉ lệ 1/100 và quần thể đang ở trạng thái cân bằng. - Tỉ lệ % số cá thể ở thể dị hợp trong quần thể là. - Câu 24 : Gọi p,q lần lượt là tần số tương đối của alen A và alen a. - Theo định luật Hacđi – Vanbec, quần thể ở trạng thái cân bằng phải thoã mãn điền kiện. - p 2 AA + pqAa + q 2 aa = 1 Câu 25 : Một quần thể có cấu trúc di truyền ban đầu P: 35 AA : 14 Aa : 91 aa.. - Cho các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen aa F 3 trong quần thể là?. - Câu 26 : Cho tần số tương đối của 2 alen A = 0,38 . - Một quần thể bò đực trạng thái cân bằng di truyền có 192 con có sừng và 108 con không sừng. - Hãy tính tần số tương đối của alen A và a. - A : a Câu 28 : Trong một quần thể ngẫu phối có 2 gen alen A và a. - Tần số tương đối của alen A là 0,2. - Cấu trúc di truyền. - của quần thể này là. - Câu 29 : Giả sử một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền là: x AA : y Aa : z aa (với x + y + z = 1).. - Gọi p và q lần lượt là tần số của alen A và alen a. - Thì tần số của alen A và alen a được tính là ? A. - x và q = y + 2 z Câu 30 : Một quần thể sóc khởi đầu có số lượng như sau:. - Tần số tương đối của mỗi alen là. - a = 0,55 Câu 31 : Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau: P : 0,45AA : 0,40Aa : 0,15aa.. - Nếu cho các cá thể trong quần thể ngẫu phối sau 4 thế hệ thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là ? A. - Câu 32 : Cho tần số tương đối của các alen Alà p và tần số của alen a là q. - Hãy cho biết quần thể nào sau đây có tỉ lệ cá thể dị hợp tử cao nhất. - Kiểu gen MM quy định nhóm máu M, kiểu gen NN quy định nhóm máu N, kiểu gen MN quy định nhóm máu MN. - Nghiên cứu một quần thể 730 người gồm 22 người nhóm máu M, 216 người nhóm máu MN và 492 người nhóm máu N. - Tần số tương đối của alen M và N trong quần thể là bao nhiêu?. - Trong một quần thể có tỷ lệ người mắc bệnh bạch tạng (bb) là 1/20000.Tần số gen của bệnh đột biến trong quần thể. - Trong một quần thể có tỷ lệ người mắc bệnh bạch tạng(bb) là 1/20000.Tỷ lệ những người mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp trong quần thể sẽ xấp xỉ. - Câu 36 : Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu như sau: 36AA:16aa . - Nếu đây là một quần thể giao phối ngẫu nhiên cấu trúc di truyền của quần thể sau 10 thế hệ là. - A.0.69AA:0.31aa B.0.49AA:0.42Aa:0.09aa C.36AA:16aa D.0.25AA:0.5Aa:0.25aa Câu 37 : Một quần thể có cấu trúc ban đầu như sau: 21AA:10Aa:10aa. - biến cấu trúc di truyền của quần thể sau 8 thế hệ ngẫu phối sẽ có cấu trúc như thế nào ? A.0.3969AA:0.4662Aa:0.1369aa B. - Câu 38 : Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền có tỷ lệ các nhóm máu như sau : Nhóm A = 0,4;. - nhóm O = 0,09.Vậy tần số tương đối của các alen quy định các nhóm máu (A, B , O ) là. - Cho biết trong một quần thể người tần số nam bị mù màu là 0,08. - Tỷ lệ 3 loại kiểu gen ở nữ trong quần thể đó là bao nhiêu. - Việc khảo sát một quần thể người cho biết trong 100 người có 75 người đồng hợp AA, 25 người dị hợp AS.Tần số tương đối của các alen A và S trong quần thể đó là. - Giả thiết trong một quần thể người. - tỷ lệ phân bố kiểu gen ở các nhóm máu là : 0,36 I 0 I 0 + 0,23 I B I 0 + 0,08 I A I 0 + 0,33 I 0 I 0 = 1 .Tần số tương đối của mỗi alen là. - Câu 42 : Giả sử quần thể ban đầu có tỷ lệ các kiểu gen là : xAA : yAa : zaa ( x + y + z = 1 ) .Gọi p, q là tần số của alen A và a .Khi trong quần thể tự phối thì tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trội ở thế hệ (n ) là. - Câu 43 : Giả sử quần thể ban đầu có tỷ lệ các kiểu gen là : xAA : yAa : zaa ( x + y + z = 1 ) .Gọi p, q là tần số của alen A và a . - Cấu trúc của quần thể ở trạng thái cân bằng là. - A.p 2 Aa : 2pq AA : q 2 aa B.2p(1 - q ) AA : p 2 Aa : (1- q ) 2 aa C.2(1 - q ) 2 AA : (1 - p ) 2 AA : q 2 aa D.(1 - q ) 2 AA : 2p(1 – p ) Aa : q 2 aa. - Câu 44 : Ở người gen I A quy định nhóm máu A, gen I B quy định nhóm máu B, kiểu gen I 0 I 0 quy định nhóm máu O.. - Một quần thể người nhóm máu B chiếm tỷ lệ 27,94%, nhóm máu A chiếm 19,46%, nhóm máu Ab chiếm tỷ lệ 4,25%. - Tấn số tườn đối của các alen I A , I B , I 0 trong quần thể này là. - Câu 45 : Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối gồm cá thể thân xám và thân đen. - Gải sử quần thể này ở trạng thái cân bằng, trong đó thâm xám chiếm 36%. - Người ta chọn ngẫu nhiên 1 cặp đều có thân xám cho giao phối với nhau thì xác suất cặp cá thể này có kiểu gen dị hợp tử là bao nhiêu. - Giả sử rằng tần số alen m trong quần thể người là 0,6. - Câu 47 : Trong một quần thể người tần số bị chứng bệnh bạch tạng đã được xác định là 1/ 10.000. - Giả sử quần thể đó đang ở trạng thái cấn bằng di truyền thì xác suất để một cặp vợ chồng bình thường sinh ra đứa con bị bạch tạng là bao nhiêu