You are on page 1of 91

Chương 4 VẬN TẢI,

GIAO NHẬN VÀ BẢO


HIỂM TRONG NGOẠI
THƯƠNG
GV. Dương Đắc Quang Hảo

BS: Dương Đắc Quang Hảo


vụ
vụ
vụ
mua
mua
mua
mua
mua
mua
bảo
3.
bảo
Nắm
bảo
vững
bảo
vững
bảo
được
bảo
được
bảo
được
hiểm
nghiệp
hiểm
nghiệp
hiểm
nghiệp
hiểm
nghiệp
hiểm
vụ
hiểm
vụ
hiểm hàng
hiểm hàng
cho hàng
cho hóa
cho hóa
cho hóa
cho hóa
cho hóa
cho hóa
cho hóa
cho hóa
hàng hóa
hàng hóa
hàng hóa
hàng thương
hàng trong
hàng ngoại
hàng ngoại

2. Nắm vững được nghiệp vụ thuê tàu biển và giao


hàng hóa tại cảng biển
1.
Mục Nắm
được
tiêu được
vai
của vai
vai
của trò
trò
chương trò
trò
chương của
của
chương của
của
4 của
vận
4 vận
vận
4 vận
vận
4 vận
tải giao
tải giao
tải nhận
tải nhận
tải nhận
tải nhận
tải nhận
và nhận
và nhận
và nhận
và nhận
và nhận



giao
giao
giao
giao
giao
giao
giao
2

4.1 Giới thiệu chung về vận tải và giao nhận hàng hó

4.3 Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa tại cảng biển

4.4 Bảo hiểm hàng hóa ngoại thương


4.2 Nghiệp vụ thuê tàu biển

- Phương thức thuê tàu chợ - Phương thức thuê tàu chuyến
- Khái niệm - Một số nguyên tắc khi mua bảo hiểm - Các điều
bảo hiểm hàng hóa XNK chuyên chở bằng đường biển

Nội thiệu
dung thiệu
chương chung
chung
chương
chung
4
về
4 về
4 về
4.1. về
Giới vận
vận và
vận và
vận và
vận và
tải và
tải giao
tải giao
tải giao
tải giao
tải giao
và giao
và giao
giao thương
nhận thương
hàng thương
hóa thương
hóa thương
trong
trong
trong
ngoại
ngoại
ngoại
ngoại
4

4.1. vận
nhận tải
Thực tải
Thực tải
trạng tải
trạng tải
trạng và
vận và
vận và
vận và

và giao
giao giao
giao giao
giao giao

Khái niệm vận tải ngoại thương:


Vận tải quốc tế là quá trình chuyên chở
được tiến hành trên lãnh thổ của hai ha
nhiều nước. - Tổng khối lượng hàng hó
chuyên chở trong buôn
bán quốc tế: 7 tỷ tấn/năm. - 4040 cảng
195 nước trên thế giới
5

Vận tải
biển tải
• 2/3 trái đất là mặt biển (VN có khoảng 3000 K
• 80% khối lượng hàng hóa trong buôn bán quố
được vận chuyển bằng đường biển
• Cự ly chuyên chở hàng hóa trung bình trong v
đường biển quốc tế: 3.967 hải lý năm 1985; 4.2
năm 1998; 4.563 hải lý năm 2012 (1 hải lý = 1,8
km)

Khối lượng và cơ cấu hàng hóa chuyên chở bằng đư


biển quốc tế

Hàng hóa Đơn vị 1937 1975 1985 1995 1998 Tổng số T


tấn 480 3.072 3.382 4.651 5.064 Hàng lỏng Triệu tấn 105
1.459 2.049 2.181 Tỷ lệ % 22,0 53,5 43,2 44,1 43,1 Hàng
Triệu tấn 375 1.428 1.923 2.602 2.884 Tỷ lệ % 78,0 46,5
55,9 56,9
6

Vận
biển Ưu điểm
• Phần lớn là đường giao thông tự nhiên, không tốn
LĐ để XD, trừ
kênh Panama (Đại Tây Dương – Thái Bình Dương
77Km, ) Suez, nằm trên lãnh thổ Ai Cập, (Hồng hải
Địa Trung Hải, 195Km, Sâu 16 m, hẹp nhất 60m, xâ
dựng trong 10 năm)
• Năng lực chuyên chở lớn (tàu Sea Wise_560.000
dài 458 m)
• Hoạt động hai chiều, nhiều tàu, trên cùng tuyến
• Giá thành thấp (phí tấn/km)bằng 49,2% so với đư
sắt, 18% đường
ô tô, 70% đường sông, 2,5% đường không Nhược
điểm
• Phụ thuộc vào khí hậu tự nhiên, khí hậu, thủy văn
tiết....
• Tốc độ thấp 12 – 20 hải lý/giờ (1 hải lý = 1,852 km
• Tổn thất lớn khi tai nạn (trên thế giới cứ 90’ có 1 t
nạn, trong đó 50%
do va đụng, 25% do cháy nổ, 25% do nguyên nhân
7

tải
8

Hệ ở
Nam ở
thống ở
thống ở
cảng ở
cảng Việt
cảng Việt
biển Việt
biển Việt
biển Việt
biển Việt
• Việt Nam hiện có 44 cảng biển (14 cảng biển
17 cảng biển loại II và 13 cảng biển loại III) với
bến cảng có 373 cầu cảng, tổng chiều dài khoả
43,6km, năng lực thông qua hơn 430 triệu tấn/n
có 39 luồng vào cảng quốc gia và 10 luồng vào
chuyên dùng.
• Năm 2012, tổng lượng hàng qua các cảng biể
Việt Nam đạt 294,7 triệu tấn, gấp 2,15 lần năm
(riêng hàng container gấp 3,3 lần), bằng khoản
60% lượng hàng qua cảng dự kiến cho năm 20
Quy hoạch đã được duyệt (riêng hàng tổng hợp
hàng container đạt xấp xỉ 70-75%). Năm 2013,
trên 326 triệu tấn hàng thông qua hệ thống cản
biển cả nước, trong đó hàng container chiếm g
một phần ba. 9
10

11
12

Loại vận
biển vận
tàu vận
tàu tải
trong tải
trong tải
trong tải
vận tải
Ship’s size 1.Tàu handy size (cỡ nhỏ): từ 25.000 đ
40.000DWT. Chở hàng khô
hoặc hàng rời. 2.Tàu handy max (cỡ nhỏ vừa): từ 3
đến 50.000DWT. Chở hàng
khô hoặc hàng rời. 3.Tàu panamax (cỡ dưới trung
từ 50.000 đến 80.000DWT. Chở
hàng khô hoặc hàng rời. 4.Tàu e-size (cõ lớn): từ
100.000 đến 150.000DWT. Chở hàng rời. 5.Tàu me
size (cỡ trung bình): từ 90.000 đến 175.000DWT. C
dầu mỏ.

Những năm gần đây, công nghiệp đóng tàu phát tri
mạnh, đã cho ra đời những con tàu chở dầu thô rất
hoặc cực lớn trọng tải từ 200.000 đến 500.000DWT
(Very large hoặc ultra large crude oil carrier). 13
14

15
16

Container

17
Theo tiêu chuẩn ISO 668:1995(E), kích thước và
lượng container tiêu chuẩn 20’ và 40’ như bảng
đây.
Container Container 20'
40' thường (20'DC)
(40'DC)
Container 40' cao
Kích thước
(40'HC)
hệ Anh hệ mét hệ Anh hệ mét hệ Anh hệ mét
Bên ngoài
Dài 19' 10,5" 6,058 m 40' 12,192 m 40' 12,192 m
Rộng 8' 2,438 m 8' 2,438 m 8' 2,438 m
Cao 8'6" 2,591 m 8'6" 2,591 m 9'6" 2,896 m
Bên trong (tối thiểu)
Dài 5,867 m 11,998 m 11,998 m
Rộng 2,330 m 2,330 m 2,330 m
Cao 2,350 m 2,350 m 2,655 m
Trọng lượng toàn bộ (hàng & vỏ)
52900 lb 24000 kg 30480 kg 67200 lb 30480 kg 67200 lb
Phân loại Container Thực tế container được phân
nhiều loại dựa trên các tiêu chuẩn khác nhau, cụ th
kích thước Container được chia thành các loại container
trung bình

và lớn.
cấu trúc
công dụng hàng bách hóa, hàng rời , bảo ôn/nóng/lạnh ,
chứa , đặc

biệt ( Special container), container chở súc vật sống (Cattle Con
vật liệu
Container được đóng bằng loại vật liệu nào thì gọi tên vật liệu đ
container: container thép, container nhôm, container gỗ dán, co
nhựa tổng hợp .....
Container kín (Closed), Container mở (Open), Cont khung (Fran
Container gấp (Tilt), Container phẳng (Flat), Container có bánh
(Rolling ).

Container
A1. Container bách hóa (General purpose conta
Container bách hóa thường được sử dụng để chở
khô, nên còn được gọi là container khô (dry contain
tắt là 20’DC hay 40’DC). Loại container này được sử
phổ biến nhất trong vận tải biển.
A. biển
Container biển
đường
A2. Container hàng rời (Bulk container)
Loại container hàng rời bình thường có hình dáng b
ngoài gần giống với container bách hóa, trừ miệng
hàng và cửa dỡ hàng.
A3. Container chuyên dụng (Named ca
container)

- Container chở ô tô: cấu trúc gồm một bộ khung liê


với mặt sàn, không cần
vách với mái che bọc, chuyên để chở ô tô, và có th
bên trong 1 hoặc 2 tầng tùy theo chiều cao xe.
- Container chở súc vật: được thiết kế đặc biệt để c
gia súc. Vách dọc hoặc vách mặt trước có gắn cửa
nhỏ để thông hơi. Phần dưới của vách dọc bố trí lỗ
bẩn khi dọn vệ sinh.
A4. Container bảo ôn (Thermal conta
Vách và mái loại này thường bọc phủ lớp cá
nhiệt. Sàn làm bằng nhôm dạng cấu trúc c

(T-shaped) cho phép không khí lưu thông

theo sàn và đến những khoảng trống khô

có hàng trên sàn.


A5. Container hở mái (Open-top conta
Container hở mái được thiết kế thuận tiện cho v
đóng hàng vào và rút hàng ra qua mái contai

Sau khi đóng hàng, mái sẽ được phủ kín bằ

vải dầu. Loại container này dùng để chuyên

hàng máy móc thiết bị hoặc gỗ có thân dài.


f. Container
mặt bằng
(Platform
container)

Được thiết kế không


vách, không mái mà
chỉ có sàn là mặt
bằng
vững chắc, chuyên có loại có vách hai
dùng để vận chuyển đầu (mặt trước và
hàng nặng như máy mặt sau), vách này
móc thiết bị, sắt có thể cố định, gập
thép... xuống, hoặc có thể
tháo rời.
25
Container mặt bằng
A7. Container bồn (Tank container)
Container bồn về cơ bản gồm một khung chuẩn IS
trong đó gắn một bồn chứa, dùng để chở hàng lỏn
rượu, hóa chất, thực phẩm
A8. Một số loại container đặc biệt:
Mini Container Baby Container Dry Cargo Container 6/8'
Insu. Pallet Container Wide Container 10' 10' Side Door Container
20' GP One Side Full Access
1-Ton-Container Wide Container
Container
Kích thước: Base
AVJ/LD1 size (L) : 1562
CONTAINER mm/61.5 in (W) :
1534 mm/60.4 in cho máy bay
Top (L) : 2337 Boeing B747.
mm/92.0 in ▪ Không được sử
Height : 1626 dụng nếu các góc
mm/64.0 in Tare bị móp, cong,biến
weight : 92 kg dạng
Max gross weight 28

: 1587 kg Volume B.
: 4.90 m3/173 cu
ft Chú ý khi xếp
Container
dỡ đường
▪ Tránh đặt vật
nặng vào phần hàng
hình thang để hàng
tránh nghiêng

ngã công.
không
▪ Chỉ sử dụng không
AMD/M1H CONTAINER
không AAU/LD29 CONTAINER
Boeing B747.

RKN/LD3 CONTAINER
AMA/M1 CONTAINER

Loại máy bay: All 747's &767 &AB3, Lower Deck


Dài: - -
Rộng: - -
Cao: - -
Khối lượng: - -

Trọng lượng tối đa cả bì: 4626 kg 10200 lb

Trọng lượng bì: 110 kg 242 lb

Tỉ lệ: 2C LD7 ( M1)


RAP/LD9 INSULATED KMA livestock
CONTAINER CONTAINER
31
32

Vận đường
không hàng
tải hàng
tải hàng
đường hàng
đường
- Vị trí của vận tải đường hàng không: Chuyên c
3% khối lượng
hàng hóa trong thương mại quốc tế nhưng chiếm 2
giá trị.

- Đối tượng chuyên chở của vận tải đường hàng


không:
•Thư, bưu kiện (air mail)

•Hàng chuyển phát nhanh (express)

•Hàng hóa có giá trị cao

•Hàng hóa dễ hư hỏng do thời gian

•Hàng hóa nhạy cảm với thị trường

•Động vật sống

33

4.1.2. Giao
HH XNK nhận
Định nghĩa:
nhận
Giao nhận
vận tải
vận tải
vận tải
vận tải
tải

Là bất kỳ loại dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển


hàng, lưu kho, bốc xếp, đóng gói hay phân phối hàn
hóa cũng như cũng như các dịch vụ tư vấn hay có l
quan đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải qu
chính, mua bảo hiểm, thanh toán, thu thập chứng từ
quan đến hàng hoá.

Theo LTM:
Giao nhận hàng hoá là hành vi thương mại, theo đó
người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá nhận hàng t
người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, là
thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để
hàng cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng
người vận tải hoặc của người giao nhận khác.
34

4.1.2. vận
HH XNK vận
Giao vận
Giao vận
nhận tải
nhận tải
nhận tải
tải tải
• Người giao nhận là người lo toan để hàng hóa đư
chuyên chở theo hợp đồng ủy thác và hành động v
ích của người ủy thác mà bản thân người giao nhận
không phải là người vận tải, người giao nhận cũng
bảo thực hiện mọi công việc liên quan đến hợp đồn
nhận như bảo quản, lưu kho, trung chuyển, làm thủ
hải quan...

•Người giao nhận có thể đóng vai trò của những


người sau đây: ❑ Người khai báo hải quan; ❑ Đại
(agent) ❑ Người gom hàng (cargo consolidathoặc)
Người chuyên chở (carrier) ❑ Người kinh doanh vậ
đa phương thức (MTO)
35

4.1.2 .
HH XNK .
Giao vận
Giao vận
Giao vận
nhận tải
nhận tải
nhận tải
nhận tải
vận tải
vận tải
Năm 1522, hãng giao nhận đầu tiên trên thế giới đã
hiện ở Badiley, Thuỵ Sĩ, với tên gọi E.Vansai. (thu p
giao nhận rất cao, khoảng 1/3 giá trị của hàng hoá)
Số lượng các công ty giao nhận hiện nay rất lớn, n
một cảng, một thành phố cũng tổn tại nhiều công ty
nhận khác nhau. Ở Mỹ có gần 1.400 công ty giao n
ở Anh khoảng 1.000 công ty, ở Amsterdam (Hà Lan
công ty, Anstwerp (Bỉ) 74, New York 673, Luân Đôn
Viên (Áo) 80 công ty,...

Sự cạnh tranh gay gắt giữa các công ty giao nhận d


đến sự ra đời các Hiệp hội giao nhận trong phạm v
cảng, một khu vực hay một nước. Trên phạm vi qu
hình thành các Liên đoàn giao nhận như: Liên đoàn
những người giao nhận Bỉ, Hà Lan, Mỹ... đặc biệt là
“Liên đoàn quốc tế các Hiệp hội giao nhận”, gọi tắt
FIATA.
36

FIATA) et Assimilés
Transitaires -
et Assimilés -
-
Liên đoàn quốc tế các Hiệp hội giao nhận (FIATA), thành
năm 1926 là một tổ chức giao nhận, vận tải lớn nhất thế
FIATA là một tổ chức phi chính trị, tự nguyện, là đại diện
35.000 công ty giao nhận ở 130 quốc gia trên thế giới. Th
viên của FIATA là các hội viên chính thức (Ordinary Mem
và hội viên hợp tác (Associated Members). Hội viên chính
là Liên đoàn giao nhận của các nước, còn Hội viên hợp t
các công ty giao nhận riêng lẻ.

Mục tiêu chính của FIATA là bảo vệ và tăng cường lợi ích
người giao nhận trên phạm vi quốc tế, nâng cao chất lượ
dịch vụ giao nhận, liên kết nghề nghiệp, tuyên truyền dịch
giao nhận vận tải, xúc tiến quá trình đơn giản hoá và thốn
chứng từ và các điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn nhằm c
chất lượng dịch vụ của hội viên, đào tạo nghiệp vụ ở trình
quốc tế, tăng cường các quan hệ phối hợp giữa các tổ ch
giao nhận với chủ hàng và người chuyên chở. 37
(Fédération de
Internationale Liên
des đoàn
Associations quốc
quốc hội
tế hội
tế hội
tế giao
các giao
các giao
các giao
các giao
Hiệp giao
Hiệp giao
Hiệp nhận
Hiệp nhận
Hiệp nhận
hội nhận
hội nhận
hội nhận
nhận nhận

4.1 Giới thiệu chung về vận tải và giao nhận hàng hó

4.3 Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa tại cảng biển

4.4 Bảo hiểm hàng hóa ngoại thương


4.2 Nghiệp vụ thuê tàu biển

- Phương thức thuê tàu chợ - Phương thức thuê tàu chuyến
- Khái niệm - Một số nguyên tắc khi mua bảo hiểm - Các điều
bảo hiểm hàng hóa XNK chuyên chở bằng đường biển

38

Nội 4
dung 4
chương 4
chương
4.2. NGHIỆP VỤ THUÊ TÀU
BIỂN

Các phương thức thuê tàu trên thị trư


• Phương thức thuê tàu chợ
- Chủ hàng thuê một phần con tàu hoặc một khoan
để đưa
hàng đến cảng quy định

• Phương thức thuê tàu chuyến:


- Chủ hàng thuê toàn bộ con tàu để đưa hàng đến
quy định

• Phương thức thuê tàu định hạn


- Chủ hàng thuê toàn bộ con tàu (có khi thuê luôn c
thủ
đoàn) để chở hàng cho đến khi hết hàng hoặc cho
khi hết hạn hợp đồng thuê tàu - Chỉ dành cho ngườ
doanh dịch vụ chở hàng

39
PHƯƠNG THỨC Thuê tàu c
40

4.2.1 THUÊ TÀU


. PHƯƠNG CHỢ
THỨC

Khái niệm:
Là phương thức thuê tàu, trong đó người chủ hàng
tiếp (hoặc thông qua môi giới) yêu cầu chủ tàu (hoặ
người chuyên chở) giành cho mình thuê một phần c
tàu để chở lô hàng XNK từ cảng này đến cảng kia.

Thuê tàu chợ còn được gọi là lưu cước tàu chợ
(booking shipping space).
41

phương
chợ phương
Đặc phương
Đặc thức
điểm thức
điểm thức
điểm thức
của thức
của thức
của thuê
của thuê
phương thuê
phương thuê
thuê tàu
thuê tàu
thuê tàu
tàu tàu
tàu tàu
tàu
➢ Khối lượng HH chuyên chở khá lớn; hàng kh
hoặc Container
➢ Tuyến đường, thời gian, cước phí được biết
➢ Chứng từ điều chỉnh các mối quan hệ trong t
chợ là vận
đơn đường biển (B/L) ➢ Người thuê tàu không
tự do thỏa thuận các điều kiện
chuyên chở mà thông thường phải chấp nhận c
điều kiện quy định sẵn trong vận đơn và biểu cư
của chủ tàu ➢ Cước phí thường bao gồm các c
xếp dỡ hàng hóa và
được tính toán theo biểu cước (tarriff) của hãng
quy định sẵn hàng tháng, ít thay đổi. ➢ Chủ tàu
vai trò là người chuyên chở ➢ Các chủ tàu chợ
thường cùng nhau thành lập các Công hội
(công hội tàu chợ, công hội cước phí) để khống
thị trường và nâng cao khả năng cạnh tranh. 42
4.2.1. thức
chợ thuê
Phương thuê
Phương thuê
thức thuê
thức tàu
tàu tàu
tàu tàu

Ưu điểm: ✓ Có lịch trình định trước, nên ngư


hàng thể dự kiến được thời gian gửi hàng; ✓ Tuyến
đường, thời gian, cước phí được biết trước; ✓ Sự đ
chỉnh mối quan hệ giữa người thuê tàu và người ch
thuê là các điều khoản in ở mặt sau B/L Nhượ
điểm:
o Giá cước đắt hơn thuê tàu chuyến (vì bao gồm c
cước phí xếp dỡ và cước phí khống) o Người thuê
chợ không được tự do thỏa thuận.... o Không linh
trong việc xếp dỡ.....

43

chợ
Trình vụ
Trình vụ
tự thuê
tự thuê
tự thuê
nghiệp thuê
nghiệp thuê
nghiệp thuê
nghiệp tàu
vụ tàu
vụ tàu
vụ tàu
tàu tàu
tàu

B1: Tập trung hàng cho đủ số lượng quy định

B2: Nghiên cứu lịch trình tàu chạy (chọn tàu


tín)...

B3: Chủ hàng lập bảng kê khai hàng (Cargo


và ủy thác
cho Cty đại lý vận tải giúp lưu cước (booking
ship’s space). Chủ hàng ký đơn xin lưu khoa
(booking note) với hãng đại lý sau khi hãng t
đồng ý nhận chuyên chở, đồng thời đóng cư
phí vận chuyển.

B4: Tập kết hàng để giao cho tàu....(mượn


container)
B5: Lấy B/L

B6: thông báo cho người mua kết quả thuê v


chuyển hàng
44
DANH SÁCH MỘT SỐ HÃNG TÀU
o CỦA VIỆT NAM ✓ Công ty cổ phần vận tải đa phương thức -
Vietranstimex:
www.vietranstimex.com.vn ✓ Công ty cổ phần đại lý vận tải Saf
http://www.safi.com.vn/ ✓ Công ty CP vận tải biển Sài Gòn:
www.saiqonship.com.vn ✓ Công ty vận tải và thuê tàu (Vietfrach
www.vietfracht.com.vn ✓ Công ty vận tải biển Việt Nam (Vosco)
http://www.vosco.vn/ ✓ Tổng công ty CP vận tải dầu khí:
http://www.pvtrans.com/ ✓ Công ty liên doanh vận tải biển Việt
(Gemartrans) ✓ Công ty cổ phần Gemadept: www.gemadept.com
Công ty cổ phần Container Việt Nam (Viconship):
http://www.viconship.com/ ✓ Tổng công ty hàng hải Việt Nam:
www.vinalines.com.vn
o CỦA NƯỚC NGOÀI 1. Dongnama Shipping 2. Evergreen 3. OO
Hyundai Merchant Marine Co., Ltd 5. K-Line 6. Maerskline 7. Hap
Lloyd 8. Hanjin Shipping 9. 10. iglory Nghi Wan p Hai Line
v TMQT Lines
11
BS: Dương Đắc Quang Hảo
Danh sách một số forward
• Công ty cổ phần container Việt Nam – Vicon
• Công ty TNHH Container Miền Trung – Viconship Đ
Nẵng
– Công ty Bia Huế

• Công ty CP giao nhận và vận tải Miền Trung


Vinatrans Đà Nẵng
• Công ty CP Hàng Hải Tiêu điểm
– Dệt may Huế
• Công ty CP hàng hải MACS
– HBI
Đơn xin lưu khoang
(Booking Note)
• Là một văn bản thể hiện sự thỏa thuận giữa
thuê một phần con tàu và người cho thuê về việc
ý xếp hàng lên tàu và cũng là một văn bản dàn x
số lượng hàng hoá chuyên chở.

• Booking Note bao gồm những điều khoản chín


như sau:
(1) Mô tả về tàu (2) Mô tả về hàng hoá chuyên
(3) Cước phí thanh toán (4) Thời gian tàu đến c
xếp hàng (5) Tên và địa chỉ người gửi hàng (6)
và địa chỉ người nhận hàng

Nghi p v TMQT 9

BS: Dương Đắc Quang Hảo


Nghi p v TMQT 10

BS: Dương Đắc Quang Hảo

Vận (Bill of đơn Lading đườ

– biển B/L)
• Khái niệm
- B/L là một chứng từ chuyên chở hàng hoá bằng đ
biển do người chuyên chở hoặc đại diện của họ cấ
người gửi hàng sau khi đã xếp hàng lên tàu hoặc s
đã nhận hàng để xếp - Do chỉ có 1 chữ ký duy nhất
vận đơn, nên không được xem là 1 hợp đồng chuy
chở
• Chức năng - 03 chức năng chủ yếu
• B/L là bằng chứng duy nhất xác định HĐ chuyên c
đã được ký kết
• B/L là biên lai nhận hàng để chở của người chuyê
đối với người gửi hàng
• B/L là một chứng từ xác nhận quyền sở hữu hàng
ghi trong B/L - Các chức năng khác: B/L được dùng
việc khiếu nại, thủ tục XNK, bồi thường...
Nghi p v TMQT 12
BS: Dương Đắc Quang Hảo

50
Các loại B/L
❑ Căn cứ vào cách phê chú trên B/L

➢ Vận đơn sạch/hoàn hảo (clean B/L)


➢ Vận đơn không hoàn hảo (unclean BL/fault BL/cl
BL)

❑ Căn cứ vào thời gian cấp B/L


➢ Vận đơn đã xếp hàng (shipped/laden on board h
on board)

➢ Vận đơn nhận để xếp (received for shipment)


❑ Căn cứ vào khả năng lưu thông (quy định về
nhận hàng)

➢ Vận đơn theo lệnh (to order B/L)

➢ Vận đơn đích danh (straight B/L)


➢ Vận đơn vô danh (to bearer B/L)
BS: Dương Đắc Quang Hảo
Nghi p v TMQT
13

Các loại B/L


• Căn cứ vào hành trình vận chuyển
- Vận đơn đi thẳng (direct B/L)
- Vận đơn đi suốt (through B/L)
- Vận đơn vận tải đa phương thức/vận tải liên hợp
(multimodal/combined transport B/L)
• Các loại khác - Vận đơn theo HĐ thuê tàu - Vận
của người giao nhận - Vận đơn đã xuất trình tại cản
- Vận đơn bên thứ ba - Vận đơn có thể thay đổi - B
thuyền phó - Seawaybill - Nghi ...
p v TMQT
14
BS: Dương Đắc Quang Hảo

Cách phát hành B/L


• B/L được lập thành 5 bản gốc và một số bản s
Trên bản gốc có ghi “Original” và được phân ph
như sau:

- Bản thứ nhất giao cho chủ tàu (Shipowner)

- Bản thứ hai giao cho thuyền trưởng (Master)

- Ba bản còn lại giao cho người gửi hàng (Shipper)


được phân phối tiếp:

• Bản có giá trị nhận hàng được giao cho người nh


(Receive/Consignee) ở nơi đến

• Bản có giá trị thanh toán gửi cùng bộ chứng từ ra


hàng (Bank) để thanh toán thu hồi tiền hàng

• Bản còn lại lưu

Nghi p v TMQT 15

BS: Dương Đắc Quang Hảo

Kiểm tra số bản gốc (Origin


và số bản sao (Copy)
• L/C qui định:

- “Full set of Clean on Board Ocean Bills of Lading.

• Xuất trình đủ bộ B/L (03 bản Original)

- “Full 3/3 sets of Clean on Board Bills of Lading an


non- negotiable...’’

• Xuất trình bộ B/L gồm 3 bản gốc và 2 bản B/L khô


thương lượng

- “Copy/Non-negotiable B/L for presentation is


acceptable”

• B/L gởi thẳng đến cho nhà NK đủ bộ

• Hoặc 1/3 hoặc 2/3 bản Original


Nghi p v TMQT 16

BS: Dương Đắc Quang Hảo

Nội dung
❑Mặt trước
B/L
•Thông tin về B/L •Thông tin về
hàng hoá
•Thông tin liên
quan các bên •Thông tin về
cước phí
•Thông tin về tàu
và hành trình
Nghi p v TMQT
17
•Thông tin về việc
bốc xếp hàng hoá BS: Dương Đắc Quang Hảo
Nghi p v TMQT 18

BS: Dương Đắc Quang Hảo

Nội dung B/L


❑Mặt sau:
❖ Bao gồm các điều khoản in sẵn, quy định rõ quyề
nghĩa vụ và trách nhiệm các bên, phương pháp thự
hiện.... ❖ Người thuê tàu mặc nhiên chấp nhận các
khoản này ❖ Các điều khoản chủ yếu:
➢ Các khái niệm ➢ chuyên chở ➢ Tổn
Điều khoản tối cao thất chung ➢ Điều
➢ Điều khoản tài khoản hai tàu đâm
phán ➢ Thông báo va nhau cùng có lỗi
tổn thất và thời hạn ➢ ... Nghi p v TMQT
khiếu nại ➢ Trách 22

nhiệm và miễn BS: Dương Đắc Quang Hảo

trách của người


BS: Dương Đắc Quang Hảo

Những nội dung cần lưu ý khi


và kiểm tra Bill of Lading (B/L) ❑
và địa chỉ người gửi hàng, nhận hàng, thông báo k
khớp với
các qui định trong L/C. ❑ Cảng bốc và cảng dỡ khô
khớp với qui định trong L/C, có hai
nguyên nhân chính gây ra sai sót này:
➢ Một là do người lập B/L không nắm vững L/C. ➢
do người mua thuê tàu không đúng theo hành trình
L/C
qui định. ❑ B/L xuất trình cho ngân hàng trễ hơn 21
sau ngày lập vận đơn,
hoặc xuất trình khi L/C đã hết thời hạn có hiệu lực (
trường hợp L/C qui định khác). ❑ Là vận đơn lập th
hợp đồng thuê tàu (Charter party B/L) (nếu L/C
cho phép thì loại Bill này được chấp nhận). ❑ B/L x
trình không phải là vận đơn hoàn hảo (Unlean B/L)
Ghi Ký Nghi hậu p những v TMQT chuyển nội dung nhượ
trên B/L B/L không không đúng
đúng với qui định của L/C 26
BS: Dương Đắc Quang Hảo

Nguồn luật điều chỉnh B/L


❑ Bộ luật hàng hải Việt nam (Vietnamese Maritim
Code)
ban hành ngày 14/6/2005 có hiệu lực từ 01/01/2006
quy định rất đầy đủ về B/L trong các điều khoản từ
đến 91 của mục 2 “Hợp đồng vận chuyển hàng hoá
chứng từ vận chuyển”.
❑ Công ước Brussels 1924/Quy tắc Hague
Công ước quốc tế về việc thống nhất một số quy tắ
quan đến vận đơn đường biển ký ngày 25/8/1924 t
Brussels
❑ Quy tắc Visby 1968
Nghị định thư sửa đổi Công ước Brussels 1924, tại
❑ Công ước Hamburg/Quy tắc Hamburg
Công ước của LHQ về chuyên chở hàng hoá bằng
đường biển, ký Nghi kêt p tại v Hamburg TMQT năm 197
24
BS: Dương Đắc Quang Hảo

Điều 87 – Luật Hàng hải Việt Nam


Vận đơn bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên và trụ sở chính của người vận chuyển; b) Tên ngư
hàng; c) Tên người nhận hàng hoặc ghi rõ vận đơn được
phát dưới dạng vận đơn theo lệnh hoặc vận đơn vô danh
Tên tàu biển; đ) Mô tả về chủng loại, kích thước, thể tích,
lượng đơn vị, trọng lượng hoặc giá trị hàng hoá, nếu xét
cần thiết; e) Mô tả tình trạng bên ngoài hoặc bao bì hàng
Ký, mã hiệu và đặc điểm nhận biết hàng hoá mà người gi
hàng đã thông báo bằng văn bản trước khi bốc hàng lên
biển và được đánh dấu trên từng đơn vị hàng hoá hoặc b
h) Cước vận chuyển và các khoản thu khác của người vậ
chuyển; phương thức thanh toán; i) Nơi bốc hàng và cản
hàng; k) Cảng trả hàng hoặc chỉ dẫn thời gian, địa điểm s
định cảng trả hàng; l) Số bản vận đơn gốc đã ký phát cho
giao hàng; m) Thời điểm và địa điểm ký phát vận đơn; n)
Nghi ký p v của TMQT
người vận chuyển hoặc thuyền trưởng hoặc đại diện khá
thẩm 25 quyền của người vận chuyển.
BS: Dương Đắc Quang Hảo
PHƯƠNG THỨC Thuê tàu
chuyến
62

(Voyage charter)
Khái niệm:
Là việc người chủ tàu (Ship owner) cho người c
hàng thuê toàn bộ tàu để chở khối lượng hàng
định giữa 2 hay nhiều cảng khác nhau và được
tiền cước thuê tàu do 2 bên thỏa thuận. Mối qua
pháp lý giữa người cho thuê (Charter) và ngườ
(Charterer) đươc quy định trong hợp đồng thuê
chuyến (Voyage charter party – C/P)
63

4.2.2. tàu
Phương tàu
Thức tàu
Thức chuyến
Thuê chuyến
Thuê chuyến
Thuê chuyến
tàu chuyến
(Voyage charter) Ưu điểm
✓ Giá cước rẻ hơn cước thuê tàu chợ; ✓ Người thu
không bị ràng buộc bởi các ĐK quy định sẵn trong
mà tự do thương lượng và thỏa thuận trong HĐ; ✓
có thể đi thẳng từ cảng xếp hàng đến cảng dỡ hàng
hàng chở tương đối nhanh; ✓ Tàu có thể xếp dỡ hà
bất cứ cảng nào, cho nên người thuê tàu chuyến có
thay đổi cảng dỡ hàng; Nhược điểm
o Giá cước biến Phương
động theo tình hình
biến động của thế Thức
giới; o Nghiệp vụ
Thức
thuê tàu thường
phức tạp đòi hỏi Thuê
người thuê phải giỏi
luật lệ buôn bán, Thuê
vận tải... o Chỉ Thuê
thích hợp với vận
chuyển hàng rời, tàu
khối lượng lớn, như
than, quặng, ngũ
tàu
cốc
64
tàu
4.2.2. tàu
chuyến chuyến
chuyến chuyến
chuyến
(Voyage charter)
Đặc điểm của phương thức thuê tàu
chuyến (thường có 2 hình thức thuê tàu chuyến)
Tàu không chạy theo lịch trình cố định mà theo yêu
của chủ
hàng. ➢ Văn bản điều chỉnh mối quan hệ giữa các
trong thuê tàu
chuyến là hợp đồng thuê tàu chuyến (Voyage Char
Party - C/P) và vận đơn đường biển ➢ Người thuê
tự do thương lượng và thỏa thuận các điều kiện
chuyên chở và giá cước trong Hợp đồng thuê tàu ➢
cước có thể gồm cả chi phí xếp dỡ hoặc không, do
thuận
của hai bên và được tính theo trọng lượng hàng, th
hàng hoặc theo giá thuê bao cho một chuyến

65

4.2.2. chuyến
Phương chuyến
Thức chuyến
Thức chuyến
Thuê chuyến
Thuê chuyến
Thuê khi
tàu thuê
tàu thuê
tàu
tàu
tàu
tàu tàu
B1: Chủ hàng (Người thuê tàu - charterer)
định tàu để
thuê phục vụ cho kinh doanh như: -Thuê m
chuyến (single voyage); -Thuê khứ hồi (round
voyage) -Thuê nhiều chuyến liên tục (consecu
voyage); -Thuê bao cả tàu trong một thời gian
(lumpsum)

B2: Người thuê tàu (charterer) ủy thác cho


công ty giao nhận hoặc trực tiếp đứng ra đ
phán ký hợp đồng thuê tàu (Voyage charte
party) với hãng tàu (Charter).

66
Những thực
công thực
việc thực
việc thực
chính hiện
chính hiện
chính hiện
cần hiện
cần hiện
cần hiện
cần chuyến
thực khi
thuê tàu
thuê tàu
tàu
B3: Tập kết hàng để giao lên tàu (khi xuất
theo điều
kiện nhóm C, D) lấy “Mate’s receipt” để sa
đổi lấy “B/L clean on board”. Chú ý: Nếu th
tàu để chỉ định chuyên chở trong trường hợp
hàng theo điều kiện FOB, thì người thuê phải
thời thông báo cho nhà xuất khẩu chuẩn bị hà
tập kết lên tàu; Trong trường hợp này, người l
B/L không phải là người thuê tàu mà là người
khẩu. B4: Thanh toán tiền cho tàu (bao gồm
cước phí, tiền bốc dỡ,
tiền thưởng phạt tàu).
67

Những thực
công thực
việc thực
việc thực
chính thực
chính hiện
chính hiện
cần hiện
cần hiện
cần hiện
cần hiện
C/P)
K/n: HĐ thuê tàu chuyến là một HĐ Kinh tế tron
xác định quan hệ pháp lý cũng như quyền lợi và
nghĩa vụ của người thuê (charterer) và người ch
thuê (charter).
Phân loại:
-Thuê tàu chuyến để chở hàng bách hóa
-Thuê tàu chuyến để chở hàng hóa nhất định tr
một tuyến nhất định
Nội dung:
Mẫu hợp đồng thuê tàu chuyến
68 => Hợp đồng tổng hợp => Hợp đồng chuyên d

Hợp đồng thuê tàu chuyến


(Charter Party

Nội dung chính của HĐ thuê tàu chuyế


1. Điều khoản về chủ thể của hợp đồng
2. Điều khoản về con tàu
3. Điều khoản về cảng xếp dỡ hàng
4. Điều khoản về hàng hoá
5. Điều khoản về cước phí chuyên chở
6. Điều khoản về chi phí xếp dỡ hàng
7. Điều khoản về thời gian xếp dỡ
8. Điều khoản về thời hạn huỷ hợp đồng
9. Điều khoản về hoa hồng cho môi giới
10. Những điều khoản bổ sung 69
Hợp đồng thuê tàu chuyến
(Charter –
Party C/P)
C/P)
Hợp đồng thuê tàu chuyến
+ Thời hạn xếp dỡ: Day: Consecutive calendar da
h (1/2 đêm – 1⁄2 đêm) working days: VD: “Việc xế
hàng lên tàu theo mức 2000 tấn/ngày” tức trung bìn
mỗi ngày phải xếp đủ 2000 tấn hàng, không cần biế
giờ LĐ của một ngày là bao nhiêu) Working days o
hours: Cứ 24 tiếng tính 1 ngày Working days of 2
consecutive hours: làm việc liên tục cả ngày và
đêm trong 24h Weather working days: - Cargo to
loaded at the rate of 2000 MT per weather working

of 24 hours, SHEX UU (cứ 24 tiếng tính = 1 ngày) ≠

Cargo to be loaded at the rate of 2000 MT per

weather working day


of 24 consecutive hours , SHEX EIU (tính liên tục c
ngày và đêm) 70
Hợp đồng thuê tàu chuyến
+ Thời gian xếp dỡ có thể tính theo 2 kiểu: Kiể
Phân biệt thời hạn xếp hàng – dỡ hàng:
“Cargo to be loaded at the rate of 2000 MTS an
Discharging at the rate of 500 MTS per Weathe
eight – hours whoặcking day, Sunday and Holid
excepted ands even if used – S.H.E.X.E.U” Kiể
Gộp thời gian xếp hàng, dỡ hàng làm một để
(xếp dỡ hàng bù trừ- Reversible laydays)
“3000MTS per weather whoặcking day of 24
cosecutive hours, Sunday and Holidays excepte
unless used W.W.S.H.X.U.U”

71
Hợp đồng thuê tàu chuyến
+ Điều khoản chi phí xếp dỡ: FI, FO, FIO
•FIOst (Free In and out, stowed and trimed) Miễn c
xếp dỡ, chất hàng, san cào, cho chủ tàu, tức là ngư
thuê tàu (charterer) phải chịu trách nhiệm ở cả 2 đầ
•FIOst BSS 1/1 (Free In and out, stowed and trimed
chỉ được xếp
hàng tại 1 cảng và chỉ được dỡ hàng tại 1 cảng.

Trách nhiệm của người vận chuyển được quy đ


trong HĐ mẫu thuê tàu chuyến Gencon 1992 nh
sau: - Cung cấp tàu đủ khả năng đi biển theo các t
số kỹ thuật... - Hướng dẫn, bố trí việc xếp hàng lên
Tuyến đường hàng hải phải hợp lý , không giữ tàu
tại một nơi
nào đó nếu không có lý do chính đáng; - Cấp vận đ
cho người gửi hàng; - Được miền trách nhiệm trong
trường hợp bất khả kháng, thiên tai... 72

Tiêu thức so sánh Tàu chợ (Liner Charter)


Tàuchuyến(Voyage Charter) 1. Hành trình chu
chở 2. Cước phí (Tariff) 3. Mối liên hệ giữa ngư
cho thuê tàu và người thuê tàu 4. Hàng hóa

73

So chợ
sánh giữa
tàu giữa
và chuyến
và chuyến
phương chuyến
phương thức
phương thức
tàu thức
tàu thức
tàu ?
chuyến ?
? thuê
? thuê
? thuê
thuê thuê

PHƯƠNG THỨC Thuê tàu


định hạn
74

thuê tàu hương


định hạn hương
4 thức
.2.3. P thức
.2.3. P thức
hương thức

Khái niệm: Là chủ tàu cho người thuê tàu th


chuyên chở hàng hóa hoặc cho
thuê lại trong một thời gian nhất định.

+ Người chủ tàu phải bàn giao tàu đủ khả năng đi b


+ Người thuê tàu chịu trách nhiệm KD trong thời gia
thuê tàu và trả lại
tàu có tình trạng tốt tại cảng quy định Phân lo
-Thuê tàu định hạn phổ thông: thuê cả tàu cùng thu
bộ trong một
thời gian nhất định;

-Thuê tàu định hạn trơn: Thuê riêng con tàu, không
thuyền bộ.

75

4.1 Giới thiệu chung về vận tải và giao nhận hàng hó


4.3 Nghiệp vụ giao nhận hàng hóa tại cảng biển

4.4 Bảo hiểm hàng hóa ngoại thương


4.2 Nghiệp vụ thuê tàu biển

- Phương thức thuê tàu chợ - Phương thức thuê tàu chuyến

- Khái niệm - Một số nguyên tắc khi mua bảo hiểm - Các điều
bảo hiểm hàng hóa XNK chuyên chở bằng đường biển

76

Nội chương
dung 4
chương 4
4 cảng
biển
4.3.1. Tổ chức giao hàng cho người
chuyên chở
4.3.1.1. Hàng rời, theo phương thức thuê tàu
chuyến 4.3.1.2. Hàng chuyên chở bằng Cont
theo phương
thức thuê tàu chợ 4.3.2. Tổ chức nhận h
từ người chuyên chở
77

4.3. hàng
Nghiệp hàng
vụ hàng
vụ hàng
giao hóa
giao hóa
giao hóa
nhận hóa
nhận hóa
nhận hóa
nhận tại
hàng tại
tại tại
tại tại
tại

4.3.2.1. Hàng rời, theo phương thức


thuê tàu chuyến
4.3.2.
Tổ chức
giao hàng
cho người
chuyên
chở
78

79

thuê tàu chuyến


Một số thuật ngữ:
•Laytime: là thời gian mà người thuê tàu hoặc người
giữ vận đơn
được phép bốc hàng Lưu ý: nên yêu cầu đại lý hãng tàu
vào SOF – State of facts (BB ghi thời gian
bốc hàng): Laytime “No whoặck due rain and bad weathe
“No work at ship’request”
•Rate of loading: 1,000 MTS PWWDSHEX EIU 1,000 M
PWWDSHEX UU (nếu xếp hàng vào ban đêm nên đề ng
thuyền trưởng mở hết các máng để làm
hàng cho nhanh)
•Stowage Facthoặc (SF) _ Hệ số xếp dỡ VD: Gạo 49 –
cuft/MT hay 1,39 – 1,47 cbm/MT Cà phê 1,72 – 1,81 cbm

•Bale capacity (sức chứa hàng của tàu) 80

4.3.2.1. thức
Hàng rời,
theo
phương

You might also like