- Đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2014 Trường Tiểu học Phan Bội Châu. - PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (5 điểm). - Dựa vào nội dung bài đọc “ĂN “MẦM ĐÁ. - chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây.. - Bài“Ăn “mầm đá””thuộc loại truyện nào?. - Truyện dân gian Việt Nam. - Truyện cổ tích Việt Nam.. - Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “mầm đá”?. - Vì chúa ăn gì cũng không thấy ngon miệng, lại nghe thấy “mầm đá” là món ăn lạ nên muốn thử.. - Vì mầm đá là món ăn lạ cá tác dụng chữa bệnh.. - Vì mầm đá là món ăn bổ dưỡng.. - Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn mầm đá cho chúa như thế nào?. - Cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì về nhà kiếm một lọ tương thật ngon đem giấu trong phủ chúa.. - Lọ tương được bịt thật kĩ, ngoài đề hai chữ “đại phong”.. - Vì sao chúa không được ăn “mầm đá”?. - Vì không hề có món này. - Vì món này chưa chín.. - Vì món ăn bị hỏng.. - Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng?. - Vì tương là món ăn lạ b. - Vì tương của Trạng Quỳnh rất ngon c. - Vì chúa đói quá. - Dòng nào dưới đây nhận xét về nhân vật Trạng Quỳnh?. - a Là người rất thông minh bản lĩnh, vừa biết cách giúp chúa ăn ngon miệng, vừa châm biếm thói xấu của chúa.. - b Là người rất thông minh, bản lĩnh, vừa biết cách giúp chúa ăn ngon miệng, vừa kín đáo khuyên chúa.. - c Là người rất thông minh, bản lĩnh, vừa biết cách giúp chúa ăn ngon miệng, vừa giải thích cho chúa biết mắm “Đại phong” là mắm gì.. - Trạng ngữ trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào?. - Vì sao? b. - Trong câu thơ “Dòng sông đã mặc bao giờ áo hoa” tác giả đã nhân hóa dòng sông bằng cách nào?. - Tả dòng sông bằng những từ ngữ chỉ hoạt động của con người.. - Nói với dòng sông như nói với người.. - Gọi dòng sông bằng một từ vốn để gọi người.. - Câu cảm sau đây dùng để làm gì?. - Dùng để bộc lộ cảm xúc vui mừng. - Dùng để bộc lộ cảm xúc thán phục.. - Dùng để bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên.. - Những câu cảm sau đây bộc lộ cảm xúc gì bằng cách nối?. - Ôi, bạn Hải đến kìa! 1. - Cảm xúc ngạc nhiên.. - Ôi, bạn Hải thông minh quá! 2. - Cảm xúc đau xót.. - Cảm xúc vui mừng.. - Cảm xúc thán phục.. - PHẦN KIỂM TRA VIẾT:. - Chính tả: (5 điểm) Nghe viết bài: Vương quốc vắng nụ cười (Sách Tiếng việt 4 tập 2 trang 132).. - Tập làm văn: Tả một con vật nuôi của nhà em hoặc của người hàng xóm mà em thích.. - Đáp án đề thi học kì 2 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2014 Trường Tiểu học Phan Bội Châu. - A – Kiểm tra đọc:. - I- Đọc thành tiếng: (5điểm).. - HS đọc thành tiếng một đoạn văn khoảng 80 chữ và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc: (Đọc 5 điểm. - trả lời đúng 1điểm).. - ĐÁP ÁN B – Kiểm tra viết:. - I - Chính tả: (5 điểm). - Mỗi lỗi chính tả trừ 0,25 điểm (Các lỗi giống nhau được tính một lần).. - II - Tập làm văn: (5 điểm).. - Nội dung đủ: (3 điểm).. - Đúng ngữ pháp, từ sử dụng đúng, không mắc lỗi chính tả: (1 điểm).