- Bài 1: SỰ ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ I. - Hiểu định nghĩa của sự đồng biến, nghịch biến của hàm số và mối liên hệ giữa khái niệm này với đạo hàm.. - Nắm được qui tắc xét tính đơn điệu của hàm số.. - Biết vận dụng qui tắc xét tính đơn điệu của một hàm số và dấu đạo hàm của nó.. - Ôn tập các kiến thức đã học về đạo hàm ở lớp 11.. - Tính đạo hàm của các hàm số: a). - Xét dấu đạo hàm của các hàm số đó?. - TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 10' Hoạt động 1: Nhắc lại các kiến thức liên quan tới tính đơn điệu của hàm số. - Dựa vào KTBC, cho HS nhận xét dựa vào đồ thị của các hàm số.. - Hãy chỉ ra các khoảng đồng biến, nghịch biến của các hàm số đã cho?. - x đồng biến trên. - Tính đơn điệu của hàm số 1. - Giả sử hàm số y = f(x) xác định trên K.. - y = f(x) đồng biến trên K. - Nhắc lại định nghĩa tính đơn điệu của hàm số?. - Nhắc lại phương pháp xét tính đơn điệu của hàm số đã biết?. - Nhận xét mối liên hệ giữa đồ thị của hàm số và tính đơn điệu của hàm số?. - GV hướng dẫn HS nêu nhận xét về đồ thị của hàm số.. - 0), nghịch biến trên (0. - x nghịch biến trên. - 0 HS nghịch biến. - y = f(x) nghịch biến trên K. - Đồ thị của hàm số đồng biến trên K là một đường đi lên từ trái sang phải.. - Đồ thị của hàm số nghịch biến trên K là một đường đi xuống từ trái sang phải.. - 7' Hoạt động 2: Tìm hiểu mối liên hệ giữa tính đơn điệu của hàm số và dấu của đạo hàm. - Tính đơn điệu và dấu của đạo hàm:. - Định lí: Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên K.. - x K thì y = f(x) đồng biến trên K.. - x K thì y = f(x) nghịch biến trên K.. - 15' Hoạt động 3: Áp dụng xét tính đơn điệu của hàm số. - VD1: Tìm các khoảng đơn điệu của hàm số:. - Mối liên quan giữa đạo hàm và tính đơn điệu của hàm số.. - Đọc tiếp bài "Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số".