You are on page 1of 13

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI VÀ VẤN


ĐỀ GIA NHẬP CỦA VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kinh tế thế giới và quan hệ Kinh tế quốc tế


Mã số : LA0242

Người hướng dẫn khoa học:


1. GS.TS. ĐỖ ĐỨC BÌNH
2. PGS.TS. LÊ VĂN SANG
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên


cứu khoa học độc lập của tôi. Các tư liệu nêu
trong luận án là trung thực. Nếu sai, tôi xin
chịu mọi trách nhiệm.

Ký tên

Lê Quang Trung

Đề cương bạn đang xem từ http://Tailieu24h.com được trích từ tài liệu đầy đủ.
MỤC LỤC
Trang
TRANG PHỤ BÌA................................................................................................1
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................2
MỤC LỤC............................................................................................................3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................4
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ VÀ HỘP.............................................6
LỜI NÓI ĐẦU......................................................................................................7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI...........13
1.1. Sự hình thành và phát triển của tổ chức thương mại thế giới...............13
1.2. Định chế cơ bản của tổ chức thương mại thế giới (WTO) và kết quả các
vòng đàm phán .....................................................................................26
1.3. WTO và những tiêu chuẩn đặt ra đối với các nước gia nhập................36
1.4. Kinh nghiệm tham gia WTO của một số quốc gia.................................49
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA
THƯƠNG MẠI VIỆT NAM SAU GIA NHẬP WTO ...............68
2.1. Hiện trạng thương mại việt nam trước gia nhập...................................68
2.2. Thực trạng chính sách thương mại hàng hoá .......................................78
2.3. Thực trạng chính sách thương mại dịch vụ ..........................................99
2.4. Đánh giá chung về những bất cập trong chính sách ảnh hưởng đến
thương mại Việt Nam khi tham gia WTO............................................113
CHƯƠNG 3: NHỮNG BIỆN PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ VIỆT NAM THAM GIA
HIỆU QUẢ VÀO TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI.........124
3.1. Chủ trương, chính sách của Đảng và Chính phủ về tham gia WTO...124
3.2. Lợi ích và thách thức khi tham gia WTO.............................................128
3.3. Một số kiến nghị tiếp tục điều chỉnh chính sách thương mại.............145
3.4. Một số kiến nghị tiếp tục điều chỉnh đổi mới doanh nghiệp................166
3.5. Một số kiến nghị mở rộng về môi trường đầu tư-cải cách thể chế, hành
chính...................................................................................................173
KẾT LUẬN......................................................................................................185
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ..................................................187
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................188
PHẦN PHỤ LỤC

Đề cương bạn đang xem từ http://Tailieu24h.com được trích từ tài liệu đầy đủ.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. Các chữ viết tắt
Số Viết tắt Tên đầy đủ tiếng anh Tên đầy đủ tiếng việt
1 ADP Anti-Dumping Policy Hiệp định chống phá giá của WTO
2 ASEAN Assosiation of Southeast Asia Nations Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
3 ASEM Asia Europe Meeting Diễn đàn hợp tác kinh tế Á – Âu
4 AFAS Asean Framework Agreement on services Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ
5 AFTA Asean Free Trade Area Khu vực thương mại tự do ASEAN
6 AHTN Asean Harmonized Tarrif Nomenclature Hệ thống phân loại thuế quan hài
hòa ASEAN
7 AIA Asean Investment agreement Hiệp định về khu vực đầu tư ASEAN
8 APEC Asia - Pacific Economic Coorperation Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu á -
Thái Bình Dương
9 BTA Bilateral Trade Agreement Hiệp định thương mại Việt Nam -
Hoa Kỳ
10 CEPT Common Effective Preferential Taffir Chương trình thuế quan ưu đãi có

/AFTA hiệu lực chung của ASEAN


11 DSU Dispute Settlement Unit Cơ quan xử lý tranh chấp (Thuộc WTO)
12 ERP Effective Ratio of Protection Hệ số bảo hộ hiệu quả
13 FTA Free Trade Area Khu vực mậu dịch tự do
14 GATT General Agreement on Trade and Tarrif Hiệp định chung về thuế quan và
thương mại
15 GATS General Agreement of Trade in Services Hiệp định chung về thương mại dịch
vụ
16 GEL General exclusive list Danh mục loại trừ hoàn toàn theo CEPT
17 GDP Gross Domestic Production Tổng sản phẩm quốc nội
18 GSP General Tarrif Prefential System Hệ thống thuế quan ưu đãi phổ cập
19 IL Inclusion List Danh mục cắt giảm theo CEPT
20 IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế
21 KTQT Kinh tế quốc tế
22 LDC Least Developed Countries Các quốc gia kém phát triển
23 MFN Most Favoured Nations Đãi ngộ tối huệ quốc
24 NT National Treatment Đãi ngộ quốc gia
25 NTBs Non-Tarrif Barriers Các hàng rào phi thuế quan
26 NTMs Non- Tarrif Measures Các biện pháp phi thuế quan
27 PTA Preferential Trade Area Khu vực ưu đãi thuế quan

Đề cương bạn đang xem từ http://Tailieu24h.com được trích từ tài liệu đầy đủ.
28 RCA Revealed Comparative Advantage Lợi thế so sánh hiện hữu
29 RTA Regional Trade Agreement Hiệp định thương mại khu vực
30 SEL Sensitive List Danh mục hàng nhạy cảm theo CEPT
31 SCM Safeguard and Countervailing Mesures Hiệp định về trợ cấp và các biện
Agreement pháp đối kháng
32 SG Safeguard Measures Biện pháp tự vệ
33 SSA Southern Shrimp Association Liên minh Tôm miền Nam Hoa Kỳ
34 TEL Temporary Exclusion List Danh mục loại trừ tạm thời theo CEPT
35 TNC Trans-Nations Corporation Công ty xuyên quốc gia
36 USDA U.S. Department of Agriculture Bộ Nông nghiệp Hoa kỳ,
37 WCO Worl Customs Organization Tổ chức hải quan quốc tế
38 WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại Thế giới.
39 WB World Bank Ngân hàng Thế giới.
2. Ký hiệu

( ): Chú giải được đánh số theo thứ tự;

[ ]:Trích dẫn hoặc tham khảo theo thứ tự tài liệu trong danh mục tài
liệu tham khảo.
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ VÀ HỘP

1. Các bảng
Bảng 2.1: Cam kết thuế của 11 nước mới gia nhập WTO..................................84
Bảng 3.1: Tình hình thực hiện CEPT/AFTA của Việt Nam.............................149
Bảng 3.2: Hệ số cạnh tranh hiện hữu (RCA) trong một số ngành....................154
Bảng 3.3: Đánh giá tóm tắt tiềm năng xuất khẩu của các ngành tại Việt Nam....159
Bảng 3.4: So sánh cách thức bảo hộ hiện tại và mô hình điều chỉnh theo đề xuất....161

2. Các biểu
Biểu đồ 1.1: Mối quan hệ giữa lợi thế so sánh và thuế suất...............................50
Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng XK (Không kể dầu khí)............................................70
Biểu đồ 2.2: Các mặt hàng có giá trị XK hơn 1 tỷ USD....................................74
Biểu đồ 2.3: Mối quan hệ giữa bảo hộ hiệu quả và xuất khẩu...........................83
Biểu dồ 2.4: Thị trường ngân hàng..................................................................103

Đề cương bạn đang xem từ http://Tailieu24h.com được trích từ tài liệu đầy đủ.
Biểu đồ 2.5: Thị phần vận tải biển...................................................................111
Biểu đồ 3.1: Tình hình phát triển các RTA từ năm 1948 đến nay...................174

3. Các sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Tác động tích cực của tự do hóa thương mại đối với một ngành sản
xuất................................................................................................20
Sơ đồ 3.1: Các lộ trình cam kết tự do hóa thương mại hàng hóa của Việt Nam.....150
Sơ đồ 3.2: Đề xuất điều chỉnh cơ chế quản lý về thương mại dịch vụ.............164

4. Các hộp
Hộp 1.1: Các biện pháp hỗ trợ trong nước........................................................42
Hộp 1.2: Một số cam kết trong gia nhập WTO của Trung Quốc.......................62
Hộp 2.1: Các quy định hiện tại về định giá hải quan.........................................90
LỜI NÓI ĐẦU

1. Tính tất yếu của luận án


Trong bài phát biểu chiều 18/11/2006 tại lễ đón các trưởng đoàn tham dự
hội nghị lãnh đạo kinh tế APEC-14 tại Hà Nội, chủ tịch nước Nguyễn Minh Triết đã
khẳng định lập trường của Việt Nam trong thực hiện đầy đủ các cam kết quốc tế, đổi
mới hơn nữa, hội nhập sâu hơn vào nền kinh tế toàn cầu. Toàn cầu hóa đã là một
xu thế tất yếu của thế giới và các quốc gia ngày càng trở nên phụ
thuộc lẫn nhau nhiều hơn, hình thành những khu vực thương mại
quốc tế liên kết các nền kinh tế trên thế giới và đề ra luật chơi chung
qui định những hành vi ứng xử trong các hoạt động thương mại quốc
tế.
Mục tiêu cơ bản của các tổ chức thương mại là phát triển một
môi trường thương mại thông thoáng trên cơ sở xúc tiến quá trình tự
do hóa thương mại và giảm thiểu một cách tối đa các cản trở thương
mại. Cho dù có những cách thức tiếp cận và mục tiêu với mức độ
khác nhau nhưng các tổ chức thương mại quốc tế đều hoạt động trên
những nguyên tắc chung đó là thương mại cần diễn ra một cách bình

Đề cương bạn đang xem từ http://Tailieu24h.com được trích từ tài liệu đầy đủ.
đẳng và công bằng. Thực tế đã minh chứng vai trò ngày càng tăng
của các tổ chức thương mại quốc tế góp phần làm nền kinh tế toàn
cầu tăng trưởng một cách vững chắc. Quan trọng nhất là các tổ chức
đó đã dung hòa lợi ích kinh tế của các thành viên dựa trên những qui
định chung về nghĩa vụ của các nước. Điều này đã giúp cho các quốc
gia tránh khỏi những mâu thuẫn về lợi ích là nguyên nhân của mọi
nguyên nhân gây ra các cuộc tranh chấp và xung đột trên thế giới.
Do đó, sự hình thành của các tổ chức thương mại quốc tế góp phần
tạo nên một chỉnh thể của trật tự thế giới mới. Xu thế hội nhập trở
thành một lực hút khách quan cuốn theo nó tất cả các quốc gia trên
thế giới, không ai có thể đứng ra ngoài hoặc đi ngược lại dòng chảy
này nếu muốn đạt được mục tiêu tiến bộ và tăng trưởng bền vững.
Sự ra đời của Tổ chức thương mại thế giới WTO, với tư cách là một
định chế đa biên thay cho Hiệp định chung về thuế quan và mậu
dịch GATT, một mặt đáp ứng yêu cầu của hội nhập quốc tế, mặt khác
cho phép tổ chức lại thị trường thế giới nhằm thúc đẩy thương mại
quốc tế phát triển mạnh mẽ hơn nữa. Có thể nói, WTO là định chế
mang tính toàn cầu, là cơ sở cho các tổ chức khu vực xây dựng tiến
trình tự do hoá thương mại, dịch vụ và đầu tư.
Đối với Việt Nam, quá trình đổi mới đã diễn ra được tròn 20
năm với nhiều thành tựu lớn lao. Tham gia các tổ chức thương mại
quốc tế là một nội dung quan trọng của quá trình hội nhập quốc tế.
Báo cáo chính trị của Ban chấp hành trung ương Đảng trình đại hội
Đảng toàn quốc lần thứ IX năm 2001, Đảng và nhà nước ta đã
khẳng định tầm quan trọng của hội nhập đối với đời sống kinh tế,
chính trị của đất nước [12, tr 43]. Tại đại hội Đảng toàn quốc lần thứ
X, Đảng ta một lần nữa khẳng định đường lối chủ động và tích cực hội
nhập kinh tế quốc tế. Tham gia các tổ chức thương mại quốc tế bao hàm hai ý
nghĩa cơ bản: Thứ nhất, tăng cường vị thế của đất nước trên trường
quốc tế, tránh được nguy cơ về cô lập và tụt hậu. Thứ hai, tham

Đề cương bạn đang xem từ http://Tailieu24h.com được trích từ tài liệu đầy đủ.
gia các tổ chức thương mại quốc tế tức là việc Việt Nam khẳng
định nỗ lực đổi mới và phát triển toàn diện nền kinh tế. Về mặt đối
ngoại, đây là quá trình đấu tranh và nhượng bộ lẫn nhau về quyền
lợi và nghĩa vụ của các nước thành viên. Về mặt đối nội, đây là quá
trình tự đổi mới và hoàn thiện trong cơ chế chính sách kinh tế của
Việt Nam phù hợp với những yêu cầu của các tổ chức thương mại
nhằm phát huy tốt nhất khả năng của đất nước trong chuyên môn
hoá quốc tế. Việt Nam đã là thành viên của ASEAN và bắt đầu thi
hành nghĩa vụ khu vực mậu dịch tự do AFTA từ năm 1996. Chúng
ta đã tham gia diễn đàn hợp tác Á-Âu (ASEM) và đã trở thành
thành viên chính thức của APEC. Từ tháng 12/1994, Việt Nam đã
nộp đơn xin gia nhập GATT (tiền thân của WTO). Việt Nam chúng
ta đã chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO vào ngày
7/11/2006. Nhưng sự nhượng bộ của chính phủ Mỹ với hai thượng
nghị sỹ Dole và Graham về theo dõi việc nhập khẩu hàng dệt may
từ Việt Nam cũng như dành quyền thực hiện các biện pháp trả đũa
khi có dấu hiệu phá giá, nhằm đổi lại sự ủng hộ của họ trong việc
thông qua qui chế thương mại bình thường vĩnh viễn (PNTR) cho
Việt Nam, đã nói lên tính chất phức tạp trong vấn đề gia nhập của
Việt Nam.
2. Mục đích nghiên cứu
Tham gia vào WTO sẽ mở ra cho Việt Nam nhiều cơ hội mở rộng
thị trường và khả năng huy động nguồn lực cho phát triển, đồng thời
cũng đặt Việt Nam trước nhiều thách thức mới trong việc tận dụng
các cơ hội và khả năng này.
1. Làm rõ sự hình thành và phát triển của tổ chức thương mại thế
giới.
2. Sự cần thiết gia nhập WTO của Việt Nam cùng với những cơ
hội và thách thức khi gia nhập.
3. Trên cơ sở tham khảo kinh nghiệm của nước láng giềng, làm

Đề cương bạn đang xem từ http://Tailieu24h.com được trích từ tài liệu đầy đủ.
rõ những vấn đề chủ yếu đặt ra đối với nền kinh tế Việt Nam khi
tham gia vào WTO.
4. Nghiên cứu một số nội dung chủ yếu trong các vòng đàm phán đa phương,
qua đó rút ra những vấn đề thực hiện trong giai đoạn đầu cho Việt Nam, khi đã là
thành viên chính thức của WTO
5. Đề xuất kiến nghị, biện pháp điều chỉnh chính sách thương
mại của Việt Nam để tham gia có hiệu quả vào tổ chức thương mại
thế giới, khai thác tối đa những lợi ích và hạn chế những tác động
tiêu cực của hội nhập.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của Luận án
3.1. Đối tượng
Đối tượng nghiên cứu của Luận án là những vấn đề chung về
WTO và quá trình tham gia và thực hiện của Việt Nam giai đoạn
trước và sau khi là thành viên của WTO, tổ chức mà Việt Nam đang
xin gia nhập một cách tích cực và có nhiều tác động đến thương mại
Việt Nam.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Trong khuôn khổ của luận án tiến sỹ kinh tế, do dung lượng có
hạn và để hướng vào việc phân tích những vấn đề chủ yếu trong quá
trình hội nhập của đất nước, phạm vi nghiên cứu của luận án được
hướng vào các vấn đề sau:
• Thương mại hàng hóa và thương mại dịch vụ
• Tiến trình gia nhập WTO của Việt Nam và những vấn đề cần
phải giải quyết từ sau khi gia nhập WTO (tức là khi đã trở thành
thành viên chính thức của WTO). Trong đó, luận án chủ yếu đi vào
nghiên cứu và đề xuất những điều chỉnh trong chính sách thương
mại hàng hóa và thương mại dịch vụ của Việt Nam để Việt Nam
tham gia vào WTO có hiệu quả.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu như phân tích và
tổng hợp, so sánh và đối chiếu, tham vấn chuyên gia... Trên cơ sở

Đề cương bạn đang xem từ http://Tailieu24h.com được trích từ tài liệu đầy đủ.
những vấn đề chung về WTO, luận án nghiên cứu thực trạng chính
sách thương mại hàng hóa, thương mại dịch vụ của Việt Nam và tình
hình đàm phán và những vấn đề đặt ra trong thực hiện các cam kết
gia nhập WTO của Việt Nam. Rút ra những đánh giá và đề xuất kiến
nghị giải pháp điều chỉnh chính sách thương mại hàng hóa, dịch vụ
của Việt Nam để tham gia vào WTO có hiệu quả. Để xây dựng luận
án và giải quyết các vấn đề đặt ra, luận án sử dụng phương pháp
luận của chủ nghĩa Mác-Lê Nin về duy vật biện chứng, duy vật lịch
sử, vận dụng các quan điểm, chính sách của Đảng và nhà nước về
đổi mới, mở cửa và hội nhập kinh tế để thực hiện các nhiệm vụ của
luận án.
5. Tổng quan nghiên cứu đề tài luận án trong và ngoài
nước
Tổ chức thương mại thế giới (WTO), khuôn mẫu của hệ thống
thương mại tự do đa biên, có nhiều nghiên cứu quan trọng phân tích
cụ thể vai trò, xu thế và kinh nghiệm của thương mại tự do trên thế
giới, như nghiên cứu “Các thách thức khi tham gia WTO - 45 nghiên
cứu tình huống”- Ban thư ký WTO (2006); hay cuốn "Kinh tế chính trị
học của hệ thống thương mại Đa biên: Từ GATT đến WTO" của
Bernard Hoekman và Michel M. Kostecki [46], "Chính sách thương
mại và hệ thống thương mại toàn cầu" của Cerdi J. Melo và Mac
Bachetta [48], và rất nhiều tài liệu khác nghiên cứu, tổng hợp kinh
nghiệm chính sách thương mại của các nước thành viên. Mặc dầu
vậy, chưa có công trình nghiên cứu nào đề cập đến điều kiện cụ thể
của kinh tế Việt Nam sau khi gia nhập WTO.
Ở nước ta, vấn đề gia nhập WTO là một đề tài “nóng” với rất
nhiều nghiên cứu, tranh luận. Đến nay, đã có rất nhiều nghiên cứu
chuyên sâu đánh giá những khía cạnh khác nhau trong vấn đề gia
nhập WTO của Việt Nam. Chẳng hạn, đánh giá về hệ thống thuế
quan của Việt Nam, Tổng Cục thống kê có tác phẩm " Mô hình Input -
Output và những ứng dụng cụ thể trong phân tích và dự báo kinh tế

Đề cương bạn đang xem từ http://Tailieu24h.com được trích từ tài liệu đầy đủ.
và môi trường [23]; Đánh giá hiệu quả của chính sách thuế và phi
thuế của Việt Nam, Bộ Ngoại giao có tác phẩm “Việt Nam hội nhập
kinh tế trong xu thế toàn cầu hoá, vấn đề và giải pháp”[1]; Nghiên
cứu ảnh hưởng của gia nhập WTO đến thương mại Việt Nam, Bộ kế
hoạch và đầu tư có "Báo cáo phương hướng và các biện pháp điều
chỉnh cơ cấu sản xuất và đầu tư trong quá trình thực hiện các cam
kết WTO" [4]. Ngoài ra, các cơ quan nghiên cứu và các nhà kinh tế
trong nước và ngoài nước cũng đã có nhiều các bài viết khảo cứu có
giá trị về cơ hội và thách thức cho Việt Nam khi gia nhập WTO.
Tuy nhiên, các đề tài và nghiên cứu phần lớn vẫn thiên về đánh
giá thực trạng, phân tích các sắc thái hình thức của vấn đề mà chưa
đi sâu nghiên cứu bản chất của hiện tượng hoặc chỉ tập trung vào nội
dung khắc phục những vấn đề mang tính kỹ thuật của chính sách, xử
lý tình huống mà chưa thực sự xem xét một cách đầy đủ và có hệ
thống trong chính sách thương mại đối với vấn đề gia nhập WTO của
Việt Nam cả trên góc độ vĩ mô cấp nhà nước và vi mô đối với các
doanh nghiệp
6. Đóng góp của Luận án - điểm mới của luận án
Với xuất phát điểm là một quốc gia đang phát triển và đang
trong quá trình chuyển đổi, Việt Nam có những khó khăn hơn so
với các quốc gia khác. Trước hết, Việt Nam cần có thời gian chuyển
tiếp để thích nghi và phát triển trong một cơ chế kinh tế đổi mới -
Cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã
hội chủ nghĩa. Chúng ta đứng trước hai vấn đề lớn đó là không thể
chậm trễ trong quá trình hội nhập để tránh nguy cơ tụt hậu và bị
cô lập và thứ hai là vấn đề đổi mới cơ chế kinh tế tạo tiền để phát
triển kinh tế quốc gia một cách vững chắc.
Trên cơ sở tham khảo các nghiên cứu kinh tế của giới khoa học
trong và ngoài nước, Luận án tập trung phân tích, xử lý các vấn đề
hội nhập của Việt Nam trong so sánh với tiêu chuẩn của WTO nhằm

Đề cương bạn đang xem từ http://Tailieu24h.com được trích từ tài liệu đầy đủ.
tận dụng tốt nhất môi trường phát triển thương mại của WTO. Đó sẽ
là một tài liệu cơ sở khoa học cho các cơ quan quản lý nhà nước Việt
Nam vận dụng trong các quyết định khi thực hiện công tác hội nhập
và đàm phán thương mại quốc tế.

Thực tế cho thấy, trong bối cảnh hội nhập KTQT, chính sách
thương mại nước ta còn bộc lộ nhiều bất cập. Mục tiêu của chính sách
thương mại không thống nhất, mức bảo hộ còn cao, phạm vi dàn trải,
tiêu chí xác định bảo hộ và tự do hoá không rõ ràng. Sự chuyển biến
của chính sách thương mại tỏ ra chậm chạp. Trong khi đó, cơ chế
quản lý, môi trường kinh doanh chưa bảo đảm phát huy các động lực
bên trong của từng doanh nghiệp và các ngành kinh tế. Tình hình này
ẩn chứa nhiều nguy cơ tiềm tàng đối với thương mại Việt Nam trong
tương lai.

Để khắc phục những hạn chế nêu trên, luận án đề xuất một hệ
thống các giải pháp mang tính toàn diện xuất phát từ yêu cầu thay
đổi về quan điểm, nhận thức đến việc xây dựng các giải pháp chung
và cuối cùng là những kiến nghị cụ thể. Luận án sẽ cố gắng hệ
thống hoá các vấn đề liên quan đến WTO và sự tham gia của Việt
Nam, qua đó đề xuất giải pháp đối với chính sách và doanh nghiệp
để Việt Nam tham gia một cách có hiệu quả, đóng góp một tiếng
nói tới sự nghiệp chung của đất nước, sự nghiệp đổi mới và phát
triển kinh tế thông qua việc giải quyết các vấn đề tiềm tàng khi
tham gia vào tổ chức thương mại thế giới. Bên cạnh đó, kiến nghị
cũng xin phép được mở rộng nhấn mạnh về sự cần thiết phải đổi
mới môi trường kinh doanh, cơ chế quản lý phù hợp, cho phép phát
huy tối đa hiệu lực của chính sách thương mại. Đây là một quá trình
phức tạp, đòi hỏi sự quyết tâm và kiên trì các mục tiêu cũng như
nguyên tắc đã định về hội nhập KTQT của các ngành, các cấp theo
hướng tự do hoá thương mại và hoà nhập với luật lệ quốc tế.

Trên giác độ là một nhà quản lý một hãng thương mại nước

Đề cương bạn đang xem từ http://Tailieu24h.com được trích từ tài liệu đầy đủ.
ngoài, tác giả xin đóng góp một số ý kiến trong việc khai thác lợi thế
cạnh tranh của Việt Nam, cụ thể trên lĩnh vực đóng mới và sửa chữa
tàu biển, góp phần vào sự nghiệp chung của nền kinh tế Việt Nam,
khi đã là thành viên chính thức và đầy đủ của WTO./.

Đề cương bạn đang xem từ http://Tailieu24h.com được trích từ tài liệu đầy đủ.

You might also like