- Biết đại lượng y tỉ lệ nghịch với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ a và khi x = 6 thì y = 5, hệ số a là:. - Biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ a và khi x = 8 thì y. - Đường thẳng đi qua trung điểm của AB. - Đường thẳng vuông góc với AB tại trung điểm của đoạn thẳng AB.. - Số kg giấy mỗi lớp thu được lần lượt tỉ lệ với 30, 45, 42. - Chiều dài của chúng lần lượt tỉ lệ với 3;4;5. - Nếu chuyển 10 học sinh từ lớp 7A sang lơp 7C thì số học sinh ở ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với 7, 8, 9. - Cho tỉ lệ thức a c. - Chứng minh rằng ta có các tỉ lệ thức sau (giả thiết các tỉ lệ thức đều có nghĩa):. - Cho ∆ABC, M là trung điểm AC, N là trung điểm AB. - Trên tia đối của tia MB lấy điểm D sao cho MD = MB. - Trên tia đối của tia NC lấy điểm E sao cho NE = NC. - A là trung điểm của DE. - Lấy điểm D trên cạnh BC, kẻ DH ⊥ AC. - Trên tia DE lấy điểm E sao cho HE = HD. - Cho ∆ABC có AB = AC, M là trung điểm của BC. - Trên tia đối của tia MA lấy D sao cho AM = MD. - Cho hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau tại trung điểm O của mỗi đường.. - Trên tia đối của tia DA lấy điểm I sao cho DI = DA, trên tia đối cảu tia CB lấy điểm K sao cho CK = CB. - 90°, lấy điểm D trên cạnh BC, kẻ DM ⊥ AB, DN ⊥ AC.. - Lấy các điểm I, K sao cho M, N tương ứng là trung điểm của DI và DK. - A là trung điểm của IK. - Cho ∆ABC, trên tia đối của tia BA lấy điểm D sao cho BA = BD, trên tia đối của tia CA lấy điểm F sao cho CF = CA. - Gọi M là trung điểm BC, kéo dài AM một đoạn ME = MA. - E là trung điểm của DF.