- TRƯỜNG TH&THCS VĨNH TRUNG BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II. - Năm học Môn: Toán lớp 5. - Thời gian làm bài 40 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh. - Số thích hợp viết vào chỗ chấm của 9 cm 2 8 mm 2. - 3,3 giờ = ...giờ...phút. - Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:. - 3 giờ 30 phút B. - Hình hộp chữ nhật có chiều dài 1dm, chiều rộng 2cm, chiều cao 5cm thì thể tích hình hộp chữ nhật là:. - Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?. - Phần II: Tự luận (6 điểm) 1. - c) 1,8 x X = 72. - d) 210 : X = 8,4. - Một ô tô đi quãng đường 135km hết 3giờ. - Một xe máy cũng đi quãng đường đó hết 4giờ 30 phút. - Hỏi mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki - lô- mét?. - HƯỚNG DẪN CÁCH KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM Bài kiểm tra định kì cuối học kì II. - Năm học MÔN: Toán lớp 5. - Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8. - Phần II: Tự luận (6 điểm) Câu 1. - c) 1,8 x X = 72 d) 210 : X = 8,4. - X X = 210: 8,4. - Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm Câu 2. - Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm Câu 3. - Vận tốc của ô tô là: 0,75 điểm. - km/ giờ). - 4giờ 30 phút = 4,5 giờ 0,5 điểm. - Vận tốc của xe máy là: 0,75 điểm. - km/giờ). - Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy số ki- lô- mét là: 0,75 điểm km)