You are on page 1of 18

Len chua ban nhan

krlink hoc tieng han truc tuyen krlink hoc tieng han truc tuyen
23-08-2009, 09:40 AM #3
songquanvcc
Bé đi nhà trẻ 제 3 과 : 음 의 결합
Bài 3 : Cách Ghép Âm

Khi ghép âm (ghép nguyên âm với phụ âm) thành 1 từ (1


âm tiết) trong tiếng Hàn Quốc bao giờ cũng bắt đầu bằng 1
phụ âm.

Ta có các cách ghép như sau :

1. Nguyên âm đứng một mình :

Join Date: Aug 2009 Nguyên âm đứng 1 mình vẫn có nghĩa . Nhưng trước
Location: Hải Tần Phòng Thủ nguyên âm phải thêm phụ âm “ㅇ” nhưng khi đọc thì chỉ đọc
Posts: 26 nguyên âm , không đọc phụ âm này.
Credits: 1,740
Ví dụ : 아 , 오 , 우 , 어 , 여 , 야 , …

2. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng :

Ví dụ : 시계 : si kyê đồng hồ ,
가다 : đi

3. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng :

Ví dụ : 두부 : đậu phụ
구두 : giày da

4. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng :

Ví dụ : 뒤 : phía sau , đằng sau


쇠 : sắt , kim loại

5. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng :

Ví dụ : 한식 : món ăn Hàn Quốc


인삼 : nhân sâm
6. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng :

Ví dụ : 꽃 : bông hoa
폭풍 : dông tố

7. Nguyên âm ghép với phụ âm dạng :

Ví dụ : 원 : đồng Won Hàn Quốc


쉰 : 50 (số đếm thuần Hàn)

Trong tiếng Hàn , phụ âm cuối cùng (phụ âm dưới cùng)


được gọi là phụ âm đáy (받침).
Có 2 dạng phụ âm đáy : phụ âm đáy đơn và kép cùng loại ,
phụ âm đáy kép khác loại.
Cách đọc phụ âm đáy :
- Từ có phụ âm đáy là : ㄱ,ㄲ,ㅋ - đọc là K/C : 박,밖,밬 -
PAK
- Từ có phụ âm đáy là : ㄴ - đọc là N : 한 -HAN
- Từ có phụ âm đáy là : ㄷ,ㅅ,ㅈ,ㅊ,ㅌ,ㅎ,ㅆ đọc là T : 낟,낫,
낮,낯,낱,낳,났 - NAT
- Từ có phụ âm đáy là : ㄹ - đọc là L : 말 - MAL
- Từ có phụ âm đáy là : ㅁ - đọc là M : 감 - KAM
- Từ có phụ âm đáy là : ㅂ,ㅍ - đọc là P : 입,잎 - IP
- Từ có phụ âm đáy là : ㅇ - đọc là NG : 강 - KANG

Loại phụ âm đáy gồm 2 phụ âm khác nhau như : ㄳ,ㄵ,ㄶ,ㄺ,


ㄼ,ㄾ,ㅄ,ㄻ,ㄿ thì đọc phụ âm nào xếp trước trong bảng hệ
thống thứ tự các phụ âm (bài 2) trừ ㄻ và ㄿ.

- Từ có phụ âm đáy là : ㄳ - đọc là K/C : 삯 = 삭 - SAK


hoặc SAC
- Từ có phụ âm đáy là : ㄵ- đọc là N : 앉 = 안 - AN.
- Từ có phụ âm đáy là : ㄶ- đọc là N : 많 = 만 - MAN.
- Từ có phụ âm đáy là : ㄺ- đọc là K : 닭 = 닥 - TAK.
- Từ có phụ âm đáy là : ㄼ- đọc là L : 갋 = 갈 - KAL.
- Từ có phụ âm đáy là : ㄾ- đọc là L : 핥 = 할 - HAL.
- Từ có phụ âm đáy là : ㅄ- đọc là P : 값 = 갑 - KAP.
- Từ có phụ âm đáy là : ㄻ- đọc là M : 젊 = 점 - JƠM.
- Từ có phụ âm đáy là : ㄿ- đọc là P : 읊 = 읍 - ƯP.

CHÚ Ý :
- Trên đây là cách đọc những từ đơn , còn khi đọc từ ghép
hoặc trong cả câu thì phải áp dụng quy tắc biến âm và
luyến âm (sẽ được trình bày ở bài sau).
Last edited by songquanvcc; 01-09-2009 at 02:29 PM.

25-08-2009, 12:35 PM #4
songquanvcc
Bé đi nhà trẻ 제 4 과 : 읽고 쓰기
Bài 4 : Đọc và Viết (phần I)

Khi viết cũng như khi đọc , trật tự các chữ cái là từ trái sang
phải, từ trên xuống dưới.

Ví dụ : 가 = ㄱ + ㅏ : KA
무 = ㅁ + ㅜ : MU
선 = ㅅ + ㅓ + ㄴ : SƠN
읽 = ㅇ + ㅣ + ㄹ + ㄱ : IK

1. Cách luyến âm :
Join Date: Aug 2009 - Khi từ đứng trước kết thúc bằng 1 phụ âm mà từ đứng sau
Location: Hải Tần Phòng Thủ bắt đầu bằng nguyên âm thì ta phải đọc luyến , phụ âm cuối
Posts: 26 của từ đứng trước sẽ được ghép thành phụ âm đầu của âm
Credits: 1,740
sau.
- Khi từ đứng trước kết thúc bằng 2 phụ âm (phụ âm kép)
mà từ đứng sau bắt đầu bằng nguyên âm thì ta phải đọc
luyến , phụ âm cuối thứ 2 của từ đứng trước sẽ được ghép
thành phụ âm đầu của âm sau.

Ví dụ : 걱 악 에 = 거 가 게
벗어요 = 버 서 요
있어요 = 잇서요
읽어요 = 일 거 요

Lưu ý : một nguyên âm khi đứng độc lập luôn phải có phụ
âm “ㅇ” nhưng đây là 1 phụ âm không đọc nên ta vẫn luyến
phụ âm cuối của từ đứng trước với nguyên âm đầu của từ
đứng sau .

2. Một số quy tắc biến âm khi đọc và nói tiếng Hàn :

a. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅂ” mà từ sau


nó bắt đầu bằng phụ âm “ㄴ” hoặc “ㅁ” thì “ㅂ” được
đọc là “ㅁ”.

Ví dụ : 입니다 = 임니다
하십니까 = 하심니까
입만 = 임만

b. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄱ” mà từ sau


nó bắt đầu bằng phụ âm “ㄴ” hoặc “ㅁ” thì “ㄱ” được
đọc là “ㅇ”.

Ví dụ : 작년 = 장년
국물 = 궁물

c. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄷ” hoặc mà từ


sau nó bắt đầu bằng phụ âm “ㄴ” hoặc “ㅁ” thì “ㄷ”
được đọc là “ㄴ”.
Ví dụ : 맏물 = 만 물
믿는다 = 민는다
첫눈 = 천눈
끝나다 = 끈나다

* Lưu ý : phụ âm cuối (phụ âm đáy) là ”ㄷ” là âm đại diện


cho các âm được phát âm là “T” (ㄷ,ㅅ,ㅈ,ㅊ,ㅌ,ㅎ,ㅆ) vì vậy
khi một từ có phụ âm đáy là “ㄷ” hay những từ có phụ âm
đáy là “ㅅ,ㅈ,ㅊ,ㅌ,ㅎ,ㅆ” đều được đọc là “ㄴ”khi từ sau bắt
đầu bằng phụ âm “ㄴ” hoặc “ㅁ” . Tham khảo cách đọc phụ
âm đáy ở bài 3.

d. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅇ” hoặc “ㅁ”


mà từ sau nó bắt đầu bằng phụ âm “ㄹ” thì “ㅇ” hoặc
“ㅁ” được đọc là “ㄴ”.

Ví dụ : 금력 = 금녁
경력 = 경녁

e. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄱ” mà từ sau


nó bắt đầu bằng phụ âm “ㄹ” thì “ㄱ” được đọc là “ㅇ”
và “ㄹ” được đọc là “ㄴ”.

Ví dụ : 학력 = 항녁

f. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅂ” mà từ sau


nó bắt đầu bằng phụ âm “ㄹ” thì “ㅂ” được đọc là “ㅁ”
và “ㄹ” được đọc là “ㄴ”.

Ví dụ : 급료 = 금뇨

g. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄴ” mà từ sau


nó bắt đầu bằng phụ âm “ㄹ” thì “ㄴ” được đọc là “ㄹ”
và “ㄹ” vẫn được đọc là “ㄹ”.

Ví dụ : 신랑 = 실랑

h. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄹ” mà từ sau


nó bắt đầu bằng phụ âm “ㄴ” thì “ㄹ” vẫn được đọc là
“ㄹ” và “ㄴ” được đọc là “ㄹ” .

Ví dụ : 설날 = 설랄

* Lưu ý :có một số từ có thể không theo quy tắc này (bất
quy tắc).

Ví dụ : 상견레 = 상견네 chứ không phải 상결레

Còn tiếp phần 2…


26-08-2009, 06:50 AM #5
songquanvcc
Bé đi nhà trẻ 제 4 과 : 읽고 쓰기
Bài 4 : Đọc và Viết (phần II)

i. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄷ” mà từ sau nó


bắt đầu bằng nguyên âm “이” được đọc luyến âm là
“지”.

Ví dụ : 미닫이 =미다지

j. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄷ” mà từ sau


nó bắt đầu bằng âm “히” được đọc luyến âm là “치”.

Join Date: Aug 2009 Ví dụ : 굳히다 = 구치다


Location: Hải Tần Phòng Thủ
Posts: 26 k. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅌ” mà từ sau
Credits: 1,740
nó bắt đầu bằng nguyên âm “이” được đọc luyến âm là
“치”.

Ví dụ : 밭일 = 바 칠

l. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄱ” mà từ sau nó


bắt đầu bằng các phụ âm “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” thì “ㄱ/ㄷ/
ㅂ/ㅅ/ㅈ” được đọc là “ㄲ/ㄸ/ㅃ/ㅆ/ㅉ”.

Ví dụ : 학교 = 학꾜
학동 = 학똥
학비 = 학 삐
학사 = 학싸
학점 = 학쩜

m. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㄷ” mà từ sau


nó bắt đầu bằng các phụ âm “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” thì “ㄱ/
ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” được đọc là “ㄲ/ㄸ/ㅃ/ㅆ/ㅉ”.

Ví dụ : 듣기 = 듣끼
받다 = 받따
돋보기 = 돋뽀기
맏사위 = 맏싸위
걷자 = 걷짜

n. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅂ” mà từ sau


nó bắt đầu bằng các phụ âm “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” thì “ㄱ/
ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” được đọc là “ㄲ/ㄸ/ㅃ/ㅆ/ㅉ”.

Ví dụ : 입구 = 입꾸
입동 = 입똥
십분 = 십뿐
밥상 = 밥쌍
답장 = 답짱
o. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅅ” mà từ sau
nó bắt đầu bằng các phụ âm “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” thì “ㄱ/
ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” được đọc là “ㄲ/ㄸ/ㅃ/ㅆ/ㅉ” và “ㅅ” được
đọc là “ㄷ”.

Ví dụ : 옷걸이 = 옷거리
다섯달 = 다섣딸
깃발 = 긷빨
덧신 = 덛씬
빗자루 = 빗짜루 (bất quy tắc)

p. Khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅈ” mà từ sau


nó bắt đầu bằng các phụ âm “ㄱ/ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” thì “ㄱ/
ㄷ/ㅂ/ㅅ/ㅈ” được đọc là “ㄲ/ㄸ/ㅃ/ㅆ/ㅉ” và “ㅈ” được
đọc là “ㄷ”.

Ví dụ : 늦가을 = 늣까을
낮도독 = 낟또독
늦봄 = 늣뽐
맞선 = 맏썬
낮잠 = 낟짬

27-08-2009, 10:08 AM #6
songquanvcc
Bé đi nhà trẻ 제 5 과 : 연습
Bài 5 : Luyện tập - 1

Luyện đọc và viết lại các từ sau :

- 베트남,한국,하노이,서울,하이퐁,울산 .
- 안녕하십니까 ?
- 아녕히 가십시오.
- 아녕히 가십시오.
- 동대문 시장.
- 야음 시장.
- 다낭 시.
Join Date: Aug 2009 - 감사합니다.
Location: Hải Tần Phòng Thủ - 죄송합니다.
Posts: 26
- 고맙습니다.
Credits: 1,740
- 괜찮습니다.
- 미안합니다.
- 기다-끼다-가다-까다-고리-꼬리-갈다-깔다.
- 크다-끄다-공콩-기-키-끼.
- 개다-캐다-깨다.
- 다르다-따르다-도끼,토끼.
- 달-탈-딸-당-탕-땅.
- 달다-덜다-떨다-털다.
- 둘-툴-뚤-탄차-딴차.
- 바르다-빠르다-불-풀-뿔.
- 부리-뿌리.
- 부르다-푸르다-발-팔.
- 팔다-빨다.
- 불다-풀다-불리다-풀리다-배다-패다-빼다.
- 살-쌀-상-쌍-시름-씨름-사다-싸다.
- 솔다-쏠다-시원하다.
- 자다-차다-짜다-잠-참-짬.
- 종-총-재다-채다-째다.
- 지르다-치르다-찌르다.
- 거리-고리-서리-소리.
- 거기-고기-걸다-골다.
- 널다-놀다-절더-졸다.
- 멀다-몰다-덜다-돌다.
- 굴-글-둘-들-다루다-다르다.
- 꿀-끌
- 전국-전극-축선-측선.
- 배다-베다-새더-세다-개-게.
- 내-네-매다-메다.
- 해치다-헤치다.
- 세다-쇠다-데다-되다.
- 게오다-괴우다.
- 시다-쉬다-기-귀.
- 지다-뒤다.
- 파괴-오뢰-모쇠.
- 범쇠-퇴원
- 의사-이사-희망-띄다-띠다.

- 이분이 선생님 입니다.


- 김영수씨는 한국 사람 입니다.
- 그사람은 배트남 사람 아닙니다.
- 돈이 있습니다.
- 무엇을 잡수시겠습니까 ?
- 그 책값이 너무 비쌉니다.
- 바빴습니다.

Còn tiếp phần 2…

31-08-2009, 08:54 AM #7
songquanvcc
Bé đi nhà trẻ 제 5 과 : 연습
Bài 5 : Luyện tập - 2

Tập viết lại những phiên âm sau sang tiếng Hàn quốc :

- Sass ưp-ni-ta.
- Kô-ki rưl mơk-chi-ma-sip-si-ô.
- Kim-ch’i ka iss-ưp-ni-kka?
- Ơ-nư na-ra ê-sơ oass-ưp-ni-kka ?
- Hak-kyô ê kap-si-ta.
- Mu-ơs ưl kông-pu-ha-si-chi-yô ?
- Chơ nưn hak-seng-i a-nip-ni-ta .
- I-kơs ưn ch’ek-sang im-ni-kka ?
- Ne, kư-rơh-sưp-ni-ta.
- Sơn-seng ưn il-pôn sa-ram im-ni-kka ?
- A-ni-yô, chơ nưn han-kuk sa-ram ip-ni-ta.
- Ơ-chê chip ê-sơ kông-pu hess-sưm-ni-kka ?
- Kư-chơ-kkê ch’in-ku oa kath’-i mi-kuk te-sa-koan ê tưl-
lơss-sưm-ni-kka ?
- Pi ka mơcch-ư-myơn , ttơ-na-kêss-sưp-ni-kka ?
- Ne-il nal-ssi ka na-ppư-myơn, chip ê iss-kêss-sưm-ni-ta.
Join Date: Aug 2009 - Chơ pun ưn ơ-nư na-ra ê-sơ ô-syơss-sưm-ni-kka ?
Location: Hải Tần Phòng Thủ
Posts: 26
- Yơng-kuk ê-sơ oass-sưp-ni-ta.
Credits: 1,740 - Chơ pu-in nam-ph’yơn ưn mu-ơs ưl ha-sim-ni-kka ?
- Kơ-ki ê-sơ nu-ku rưl pô-ass-sưp-ni-kka ?
- Nu-ku rưl ch’ach-ư-sip-ni-kka ?
- Ơ-ti rưl ch’ach-sưp-ni-kka ?
- Han-kuk-mal sơn-seng-nim ưn nu-ku i-sip-ni-kka ?
- Ơ-ti ê-sơ han-kuk-mal ưl pe-uơss-sưp-ni-kka ?
- Ơ-nư sik-tang ê ka-si-kêss-sưp-ni-kka ?
- Ơ-ti ê-sơ il-ha-sip-ni-kka ?
- Ô-nưl mek-chu rưl myơch’ pyơng ma-syơss-sưp-ni-kka ?
- Mu-ơs ưl pô-sip-ni-kka ?
- Yô-chưm hak-kyô ê-sơ han-kuk-mal ưl pe-u-sip-ni-kka ?
- Nu-ka han-kuk-mal ưl ka-rư-ch’i-sip-ni-kka ?
- Mu-sưn yơng-hoa rưl pô-si-kêss-sưp-ni-kka ?
- Mơl-chi-man , kơl-ơ-kap-si-ta .
- Ơ-nư ka-kê ê-sơ kư kkôch’ ưl sa-syơss-sưp-ni-kka ?
- Kim-sơn-seng ưl chôh-a-hess-sưp-ni-kka ?
- Mi-ssư Kim ưn man-na-kô siph’-sưp-ni-kka ?
- Nam-sơn-seng ưn han-kuk ưm-sik ưl mơk-kô si-phơ-ha-
sip-ni-kka ?
- I chip hoa-chang-sil ưn ơ-ti ê iss-sưp-ni-kka ?

01-09-2009, 01:16 PM #8
songquanvcc
Bé đi nhà trẻ 제 6 과 : 일상생활 표현
Bài 6 : Một số thành ngữ thông dụng

Sau đây là một số thành ngữ thông dụng khi bắt đầu giao
tiếp , chúng ta vừa luyện tập ghép âm vừa học thuộc các
câu này để sử dụng cho quen dần với cách giao tiếp kiểu
Hàn quốc .
Khi đọc và nói tiếng Hàn , cũng giống như hầu hết các ngôn
ngữ khác là sự lên xuống giọng ở cuối mỗi câu hỏi hay câu
nói , cuối câu tiếng Hàn cũng sử dụng sự lên xuống giọng để
biểu hiện ý mình .
- Trong câu nói tiếng Hàn , phần đuôi câu cần phải xuống
Join Date: Aug 2009 giọng :
Location: Hải Tần Phòng Thủ Ví dụ : ham ni tà , ha sê yô , ha si tà…
Posts: 26 - Trong câu hỏi tiếng Hàn , phần gần đuôi câu phải xuống
Credits: 1,740
giọng một chút còn từ để tỏ ý hỏi cuối cùng thì cần phải lên
giọng.
Ví dụ : hàm nì ká ? , hà sề yố , …
- Người Hàn Quốc thường cúi đầu khi chào hỏi , cám ơn hay
xin lỗi . Khi cám ơn thì đầu cúi , hai tay xuôi theo hai bên
mình - còn khi xin lỗi thì đầu cúi nhưng hai tay chắp hay
xoa vào nhau trước ngực.

Một số thành ngữ thông dụng :

1. 안녕하십니까? Xin chào - với người cao tuổi hơn , cấp


trên…
2. 안녕하세요? Xin chào - với bạn bè , đồng nghiệp…
3. 안녕. Xin chào - với người nhỏ tuổi hơn, cấp dưới…
4. 안녕히 가세요. Tạm biệt (Bạn đi nhé) - người ở lại nói.
5. 안녕히 계세요. Tạm biệt (Bạn ở lại nhé) - người đi nói.
6. 안녕히 주무세요. Chúc ngủ ngon.
7. 고맙습니다. Xin cảm ơn.
8. 감사합니다. Vô cùng cảm ơn.
9. 실례합니다. Xin lỗi (Xin cảm phiền) - khi hỏi đường , hỏi ý
kiến…
10. 미안합니다. Xin lỗi.
11. 죄송합니다. Rất xin lỗi.
12. 또만납시다 / 또만나요. Hẹn gặp lại.
13. 여보세요 ? A lô - khi trả lời điện thoại.
14. 여보세요 . Này - khi gọi phục vụ trong nhà hàng.
15. 서세요. Đứng lên.
16. 앉으세요. Ngồi xuống.
17. 좋아합나다. (Tôi) thích.
18. 싫어합니다. (Tôi) ghét.
19. 알아요 / 알았어요. Tôi biết / Tôi hiểu - trả lời 1 cách
lịch sự.
20. 압니다. Tôi biết / Tôi hiểu - trả lời bình thường.
21. 알겠습니다. Tôi biết / Tôi hiểu - trả lời 1 cách tôn
trọng.
22. 몰라요 / 몰랐어요. Tôi không biết - trả lời 1 cách lịch
sự.
23. 모릅니다. Tôi không biết - trả lời 1 cách bình thường.
24. 모르겠습니다. Tôi không biết - trả lời 1 cách tôn trọng.
25. 다시한번 말씀해주세요 ? Cái gì cơ ? - yêu cầu nhắc lại.
26. 잘지내셨어요? (Anh) Khoẻ / Tốt chứ ? - hỏi về sức
khoẻ /công việc.
27. 잘지냈어요. (Tôi) Khoẻ / Tốt. - trả lời về sức khoẻ
/công việc.
28. 건강합니까? (Anh) khoẻ chưa ? - hỏi người vừa ốm
dậy.
29. 도와주세요. (Làm ơn) giúp tôi với . - thỉnh cầu giúp đỡ.
30. 괜찮아요. Không hề gì / Đừng bận tâm - đáp lại lời xin
lỗi.
31. 전만에요. Có gì đâu / Đừng bận tâm - đáp lại lời cảm
ơn.

안녕히 주무세요. Chúc ngủ ngon. : Chúng ta thường chúc


ngủ ngon khi chia tay ngay ở trên đường về nhà vào ban
đêm , nhưng thực ra câu “chúc ngủ ngon” được sử dụng
khi người nói và người nghe cùng về ngủ ở 1 địa điểm chứ
không ai đang đi trên đường mà chúc nhau ngủ ngon cả ,
đơn giản chỉ dùng “안녕히 가세요.” là được.

06-09-2009, 02:48 PM #9
songquanvcc
Bé đi nhà trẻ 제 7 과 : 이것이 무엇입니까 ?
Bài 7-1 : Cái này/Đây là cái gì ?

1. Từ vựng (어휘):

이 : này
이것 : cái này
그 : kia
그것 : cái kia
무엇 : cái gì
지도 : bản đồ
한국 : Hàn quốc
Join Date: Aug 2009 책 : quyển sách
Location: Hải Tần Phòng Thủ 공책 : quyển vở
Posts: 26
의자 : cái ghế
Credits: 1,740
책상 : cái bàn
사전 : từ điển
도 : cũng
이다 : là , thì , ở
있다 : có
없다 : không có
감사하다 : cảm ơn
네 : vâng
아니오 : không

2. Cách đọc (발음):


Như đã biết , khi một từ có phụ âm cuối (받침) là “ㅂ” mà từ
sau nó bắt đầu bằng phụ âm “ㄴ” hoặc “ㅁ” thì “ㅂ” được đọc
là “ㅁ”.

Ví dụ : Viết là 입니다 thì đọc là 임니다


Viết là 하십니까 thì đọc là 하심니까.

3. Ngữ Pháp (문법) :

a. Cặp trợ từ của chủ ngữ : 은/는 , 이/가


Là những cặp trợ từ của chủ ngữ , nó đứng sau danh từ
trong câu để xác định rằng danh từ đó là chủ ngữ trong câu.
Bản thân nó không có nghĩ phiên dịch.

은/는 là cặp trợ từ của chủ ngữ chỉ người , nó cũng có thể là
trợ từ của chủ ngữ chỉ vật khi có ý nhấn mạnh.
Khi chủ ngữ có phụ âm đáy thì dùng 은. Ví dụ : 책은
Khi chủ ngữ không có phụ âm đáy thì dùng 는. Ví dụ :저는
이/가 là cặp trợ từ của chủ ngữ chỉ vật , nó cũng có thể là
trợ từ của chủ ngữ chỉ người khi có ý nhấn mạnh.
Khi chủ ngữ có phụ âm đáy thì dùng 이. Ví dụ : 책 이
Khi chủ ngữ không có phụ âm đáy thì dùng 가. Ví dụ : 제가

b.Đuôi câu :
Là thành phần ngữ pháp cuối cùng của câu để xác định đó
là 1 câu hoàn chỉnh . Đuôi câu được chia theo động từ chính
của câu, bản thân nó không có nghĩa phiên dịch nhưng để
hiểu được 1 câu tiếng Hàn thì cần phải có đuôi câu.

Đuôi câu của câu nói, câu trả lời, tường thuật khi động
từ ở thời hiện tại mang nghĩa lịch sự, trang trọng.

-Với động từ không có phụ âm đáy , ta dùng đuôi câu


dạng ㅂ니다.
Ví dụ : đây là quyển sách -động từ 이다 : 이것 은/이 책 입니다.

-Với động từ có phụ âm đáy , ta dùng đuôi câu dạng 습니다.


Ví dụ : có quyển sách-động từ 있다 : 책 이/은 있습니다.

Đuôi câu của câu hỏi khi động từ ở thời hiện tại mang
nghĩa lịch sự, trang trọng.

-Với động từ không có phụ âm đáy , ta dùng đuôi câu


dạng ㅂ니까 ?.
Ví dụ : đây là quyển sách phải không ?-động từ 이다 : 이것
은/이 책 입니다.

-Với động từ có phụ âm đáy , ta dùng đuôi câu dạng 습니까


?.
Ví dụ : có quyển sách không ?-động từ 있다 : 책 이/은 있습니
까 ?.

Chú ý :
- Trong động từ hay tính từ nguyên thể của tiếng Hàn bao
giờ cũng có thân động từ (ngữ căn) và chữ 다 sau cùng (ngữ
vỹ).
- Khi chia động từ vào câu hay biến thể thì ta chỉ xem xét
phần thân động từ (tức là khi viết động từ ở dạng nguyên
thể thì có 다 , khi chia vào câu thì bỏ 다 ).
Ví dụ :
이다 : 이 + ㅂ니다 = 입니다.
이 + ㅂ니까 ? = 입니까 ?
가 다 : 가 + ㅂ니다 = 갑니다
가 + ㅂ니까 ? = 갑니까 ?
있다 : 있 + 습니다 = 있습니다
있 + 습니까 ? = 있습니까 ?
먹다 : 먹 + 습니다 = 먹습니다
먹 + 습니까 ? = 먹습니까 ?
- Trong câu tiếng Hàn , chủ ngữ có thể được lược bỏ . Quan
trọng là sử dụng đúng đuôi câu.
Ví dụ : Đây (cái này) là cái gì ? - 이것은 무엇 입니까 ?
(Đây/Cái này) là quyển từ điển - (이것은) 사전 입니다.
Last edited by so

Câu chào hỏi cơ bản trong tiếng Hàn:

- 안녕하 세요! = hello!

- 어덯게 잘지내십니까? = How are you?


잘지냅니다, 감사합니다= fine, thank you!

- 만나서 반갑슴니다 = nice to meet you!

- Chào tạm biệt trong tiếng Hàn có 2 cách


a) Người ở lại chào người ra đi: 안녕히가세요= đi mạnh khoẻ
b) Người ra đi chào người ở lại: 안녕히게세요= ở lại manh khoẻ
c) Nếu cả 2 người cùng rời đi thì sao? trường hợp này ta dùng như truờng hợp a) 안녕히가세요.
hdungbeat
04-26-2008, 03:30 PM
Một số từ dùng để hỏi
누구= Who
어디=where
무엇=What
얼마=How many, How much

1) 무엇= What.

- 이것은 무엇이에요? = đây là cái gì?


trả lời: 잭이에요= đây là cái bàn
이것= cái này. 은=trợ từ; 이다=to be
그것= cái kia.
trong trường hợp ta đã biết cái này là cái gì và muốn xác định lại nó ta hỏi như sau
Ví dụ: 이것은 잭이에요?=đây là cái bàn có phải không?
trả lời: 내,잭이에요.

- 무엇을 좋아하세요? = Bạn thích cái gì?


Trả lời: 사과를 좋아해요. = tôi thích táo
을= trợ từ; 좋아하다 = thích
hdungbeat
04-27-2008, 03:58 PM
2) 누구= Ai

a) - 누구세요? = đây là ai?


이분은 누구이에요? = người này là ai?
trả lời: 진구는 이에요. = Là bạn tôi.
(vocabulary: 이=this; 분=person;진구=bạn; 이다 = tobe)

b) - 누구를 만나세요?= Bạn gặp ai đấy?


trả lời: 진구를 만나새요.= Tôi gặp bạn tôi.
(vocabulary: 만나다=gặp)

Grammar:
* Trong tiếng Hàn 이다= tobe
* Nếu so sánh 진구는 이에요 và câu 진구를 만나새요 ta thấy có hai từ 는&를 đây là hai tiểu từ bổ nghĩa
cho danh từ 진구(Bạn).
Ở câu thứ nhất 진구 là chủ thể thì trong câu thứ hai 진구 là đối tượng chịu tác động của động từ 만나
다(gặp)
Trong tiếng Hàn có hai cặp tiểu từ có chức năng như vậy.
은/는 bổ trợ cho danh từ khi danh từ là chủ thể
을/를 bổ trợ cho danh từ khi danh từ là đối tượng chịu tác động
lee7782
10-24-2008, 03:42 PM
진구는 이에요 = 친구는 이예요
vuxuyen
11-15-2008, 10:19 AM
Tôi mới học được ít tiếng Hàn muốn trao đổi học hỏi với các bạn học tiếng Hàn đặng có thể nâng cao
trình lên 1 tí:D

Câu chào hỏi cơ bản trong tiếng Hàn:

- 안녕하 세요! = hello!

- 어덯게 잘지내십니까? = How are you?


잘지냅니다, 감사합니다= fine, thank you!

- 만나서 반갑슴니다 = nice to meet you!

- Chào tạm biệt trong tiếng Hàn có 2 cách


a) Người ở lại chào người ra đi: 안녕히가세요= đi mạnh khoẻ
b) Người ra đi chào người ở lại: 안녕히게세요= ở lại manh khoẻ
c) Nếu cả 2 người cùng rời đi thì sao? trường hợp này ta dùng như truờng hợp a) 안녕히가세요.
cái thằng "how " tiếng Hàn là " 어 떻 게" not " 어덯게" You ạ
học t.Hàn t toàn nhầm và wen mấy chữ kiểu đó :(
cố lên nha
vuxuyen
11-15-2008, 10:31 AM
Một số từ dùng để hỏi
누구= Who
어디=where
무엇=What
얼마=How many, How much

1) 무엇= What.

- 이것은 무엇이에요? = đây là cái gì?


trả lời: 잭이에요= đây là cái bàn
이것= cái này. 은=trợ từ; 이다=to be
그것= cái kia.
trong trường hợp ta đã biết cái này là cái gì và muốn xác định lại nó ta hỏi như sau
Ví dụ: 이것은 잭이에요?=đây là cái bàn có phải không?
trả lời: 내,잭이에요.

- 무엇을 좋아하세요? = Bạn thích cái gì?


Trả lời: 사과를 좋아해요. = tôi thích táo
을= trợ từ; 좋아하다 = thích
tớ check cái bàn là " 책 " chứ hông fai " 잭 " ạ
미 안 합 니 다, t bị bệnh nghề nghiệp toàn đi bới lông tìm vết :)
chúc vui vẻ !
Baristan
03-23-2010, 02:21 PM
úi sao lâu quá không thấy hdungbeat post tiếp vậy? mấy you làm cậu ấy giận rùi kìa.:rolleyes:
hdungbeat oi, post tiếp đi, tớ thấy hay lắm mừ...;)
trangchidiep
05-29-2010, 01:16 PM
cái thằng "how " tiếng Hàn là " 어 떻 게" not " 어덯게" You ạ
học t.Hàn t toàn nhầm và wen mấy chữ kiểu đó :(
cố lên nha

nhưng mà viết 어 떻 게 như kiểu của bạn cũng sai rồi đó, vì 3 từ đó phải viết liền nhau, không viết
theo kiểu âm tiếng việt bạn à :D
Cua_Chijkar

Bài 1: N 예요, N 이/가


아니에요
Ngữ pháp 1-1: N 예요, N 이/가 아니에요 (Là /
không phải là N)

Động từ nguyên thể "N 이다" có nghĩa "là".


Dạng phủ định "N 이/가 아니다" có nghĩa
"không phải là"

- Khi danh từ kết thúc bằng phụ âm (có


patchim) ta thêm 이에요 ở cuối câu. Danh từ
có tận cùng là nguyên âm (không có patchim),
ta thêm 예요 vào cuối câu

- Ngoài ra bạn cũng nhớ rằng với danh từ làm


chủ ngữ trong câu bạn cần thêm trợ từ 이 và
khi kết thúc bằng nguyên âm thì bạn thêm trợ
từ 가.
Comments (1)
Last Updated on Monday, 11 October 2010
06:30READ MORE...
SUNDAY, 01 MARCH 2009 13:54 KRLINK
Bài 2: A/V 여요, A/V 아
요,A/V 어요
Trong bài trước, chúng ta học cấu trúc câu
miêu tả người/vật. Trong bài này chúng ta học
cách diễn đạt một hành động

- Khi động từ/ tính từ kết thúc bằng đuôi 하다,
khi thành lập câu, ta chuyển sang đuôi 해요

ví dụ: 일하다 ---> 일해요

- Khi động từ/ tính từ kết thúc bằng nguyên


âm ㅗ hay ㅏ ta thêm 아요.
Comments (2)
Last Updated on Monday, 11 October 2010
06:30READ MORE...
SUNDAY, 01 MARCH 2009 13:54 KRLINK

Bài 3: A/V 였어요/았어


요/었어요
Trong bài này ta học cách diễn đạt một hành
động xảy ra trong quá khứ
- Động từ/ tính từ ở dạng nguyên thể 하다 khi
chuyển sang quá khứ ta thêm 였어요 để
chuyển thành 했어요

ví dụ : 피곤하 + 었어요 = 피곤했어요

어제 피곤했어요 : Ngày hôm qua tôi mệt

- Động từ/ tính từ ở dạng nguyên thể kết thúc


bằng ㅗ,ㅏ, khi chuyển sang quá khứ ta
chuyển thành 았어요

ví dụ: 보다 + 았어요 = 봤어요


Add new comment
Last Updated on Monday, 11 October 2010
06:33READ MORE...
SUNDAY, 01 MARCH 2009 13:54 KRLINK

Bài 4: A/V(으) 거예요


Trong bài này ta học cách diễn đạt một hành
động xảy ra trong tương lai

- Đối với những động từ có tận cùng là một
patchim, khi dùng ở thì tương lai ta thêm 을
거예요
ví dụ: 읽 + 을 러예요 = 읽을 거예요

책을 읽을 거예요 : Tôi sẽ đọc sách

- Đối với những động từ có tận cùng là một
nguyên âm, khi dùng ở thì tương lai ta thêm
ㅡㄹ 거예요

ví dụ: 가 + ㄹ거예요 = 갈거예요


Add new comment
Last Updated on Monday, 11 October 2010
06:35READ MORE...
SUNDAY, 01 MARCH 2009 13:54 KRLINK

Bài 5: A/V 겠어요


Trong bài này ta tiếp tục học cách diễn đạt
một hành động chắc chắn xảy ra trong tương
lai

- Thông thường khi nói, chúng ta hay dùng


cấu trúc (으)ㄹ 거예요 như trong bài ngữ
pháp 1.4. Cấu trúc 겠어요 thường được dùng
trong văn viết.

- Chúng ta chỉ đơn giản thêm 겠어요 vào cuối


câu mà không phân biệt động từ có patchim
hay không

You might also like