- Giáo án: Toán 2 Bảng nhân 2. - Lập bảng nhân 2 (2 nhân với và học thuộc bảng nhân này.. - GV: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.. - HS: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.. - 1/ Giới thiệu bài: Tiết trước các em học bài thừa số - tích. - Bảng nhân 2.. - 2/Hướng dẫn lập bảng nhân 2.. - GV yêu cầu: Các em lấy một tấm bìa có 2 chấm tròn.. - GV lấy một tấm bìa đính lên bảng.. - H: Hai chấm tròn được lấy mấy lần?. - H: Hai chấm tròn được lấy 1 lần ta có phép nhân nào?. - GV ghi bảng: 2 x 1 = 2. - GV yêu cầu: Lấy hai tấm bìa, mỗi tấm bìa có hai chấm tròn.. - GV lấy hai tấm bìa đính lên bảng.. - H: Hai chấm tròn được lấy 2 lần ta có phép nhân nào?. - GV ghi bảng 2 x 2.. - H: Để tìm kết quả phép nhân: 2 x 2. - Nhận xét.. - HS lấy một tấm bìa giơ lên.. - Hai chấm tròn được lấy 1 lần.. - HS lấy hai tấm bìa, mỗi tấm bìa có hai chấm tròn giơ lên.. - Hai chấm tròn được lấy 2 lần . - Giáo viên: Vũ Thị Thu Trường tiểu học Thắng Thuỷ 2 GV ghi: 2 x . - GV ghi: Vậy 2 x 2 = 4. - Gv cho học sinh đọc cả hai phép tính nhân. - GV yêu cầu: Lấy ba tấm bìa, mỗi tấm bìa có hai chấm tròn.. - GV lấy ba tấm bìa đính lên bảng.. - H: Hai chấm tròn được lấy 3 lần ta có phép nhân nào?. - GV ghi bảng 2 x 3.. - H: Để tìm kết quả của phép nhân 2x3hãy chuyển tích đó thành tổng các số hạng bằng nhau và tính tổng?. - GV ghi: 2 x H: Vậy 2 x 3 bằng mấy?. - GV ghi: Vậy 2 x 3 = 6. - Gv cho học sinh đọc 3 phép tính nhân. - H: Nhận xét các thừa số thứ nhất và các thừa số thứ hai của 3 phép tính nhân?. - GV: Cả ba phép tính nhân trên đều có thừa số thứ nhất đều bằng 2. - Thừa số thứ hai của phép tính nhân liền sau hơn thừa số thứ hai của phép tính nhân liền trước 1 đơn vị. - Tích của phép nhân liền sau hơn tích của phép nhân liền trước 2 đơn vị. - Vì thế từ phép nhân 2x1=2 để tìm kết quả của phép nhân 2 x 2 ta chỉ việc lấy 2 + 2 = 4.. - Tìm kết quả của phép nhân 2 x 3 ta chỉ việc lấy 4 + 2 = 6. - Vậy muốn tìm tích phép nhân liền sau, ta lấy tích của phép tính nhân liền trước cộng với 2.. - H: Từ nhận xét trên: 2 x 4 bằng bao nhiêu?. - HS nêu lại phép tính nhân – HS đọc lại cả 2 phép tính.. - HS lấy ba tấm bìa giơ lên.. - Hai chấm tròn được lấy 3 lần 2 x 3. - 2 x Hs nhận xét. - HS đọc lại cả 3 phép tính.. - Cả ba phép tính nhân trên thừa số thứ nhất đều bằng 2. - Thừa số thứ hai của phép tính nhân liền sau hơn thừa số thứ hai của phép tính nhân liền trước 1 đơn vị.. - Tích của phép nhân liền sau hơn tích của phép nhân liền trước 2 đơn vị.. - Tương tự cách làm trên các em hãy lập bảng nhân.. - GV cho HS đọc các phép tính.. - H: Đây là bảng nhân 2. - Nhận xét bảng nhân 2?. - 3/ Tổ chức học thuộc bảng nhân.. - GV cho HS đọc thầm.. - GV xoá dần phần tích của bảng nhân 2.. - GV xoá dần phần thừa số thứ hai của bảng nhân 2.. - GV chỉ phép tính bất kì.. - GV hoàn thành bảng nhân.. - III/ Hoạt động 3: Thực hành (15’-17’) Bài 1. - H: Bài 1 yêu cầu gì?. - GV cho HS làm bài.. - GV chữa: GV cho HS đọc bài làm.. - GV cho HS đọc yêu cầu bài 3.. - GV cho HS làm bài 3 SGK.. - GV cho HS kiểm tra chéo nhau.. - GV chữa: GV yêu cầu HS đọc bài làm của mình.. - GV ghi lên bảng phụ.. - Cho HS đọc lại dãy số. - HS lập bảng nhân (SGK trang 95) HS đọc các phép tính.. - Thừa số thứ nhất đều là: 2. - Thừa số thứ hai tăng dần từ 1 đến 10.. - HS đọc từ trên xuống và từ dưới lên.. - HS đọc.. - HS đọc thầm.. - HS đọc bài làm từng cột.. - HS nhận xét.. - Dựa vào bảng nhân 2.. - HS đọc to yêu cầu bài 3.. - HS nhận xét bài của bạn.. - HS đọc bài làm.. - Vì đếm thêm 2 nên em lấy 6 + 2 = 8 HS khác nhận xét.. - HS đọc xuôi và đọc ngược cả dãy số.. - Giáo viên: Vũ Thị Thu Trường tiểu học Thắng Thuỷ 4 GV chốt: Đọc kĩ yêu cầu bài nếu yêu cầu. - GV cho HS đọc đề bài:. - GV cho HS chữa bài ở vở.. - GV cho HS chữa bài trên bảng phụ.. - Cách trình bày bài, cách trả lời, cách viết phép tính của bài giải.. - Bài 1: Tìm kết quả phép tính nhân còn sai.. - Bài 2: Viết phép tính chưa chính xác.. - 2 x 4 = 2 x 7 = 2 x 9 = 2 x 6 = Đọc bảng nhân 2.. - Nhận xét giờ học.. - Hoặc: Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số đều bằng số đứng liền trước nó cộng với 2 đơn vị.. - Hoặc: Các số trong dãy số chính là tích của bảng nhân 2.. - HS đọc to.. - HS đọc bài làm ở vở - HS khác nhận xét.