« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo án Ngữ văn bài Thương vợ


Tóm tắt Xem thử

- BÀI: Thương vợ.
- Cảm nhận được hình ảnh bà Tú: Vất vả, đảm đang, yêu thương, lặng lẽ hi sinh vì chồng con..
- Thấy được những thành công về nghệ thuật: Từ ngữ dản dị, giàu sức biểu cảm, vận dụng ngôn ngữ, hình ảnh của văn học dân gian.
- Đặt bài thơ trong đề tài viết về bà Tú của thơ Trần Tế Xương để thấy.
- được nét chung và nét riêng của bài thơ..
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài thơ theo hình tượng nhân vật trữ tình: Hình.
- ảnh bà Tú .
- Hình ảnh ông Tú qua nỗi lòng thương vợ..
- Giáo viên: Gọi 2-3 em đọc diễn cảm bài thơ và nhận xét? GV đọc lại cả bài..
- Hỏi: Sau khi đọc xong, em thấy ở bài thơ có mấy nhân vật trữ tình? (gợi cho HS nói đến hình ảnh bà Tú).
- Hỏi: Tại sao hình ảnh bà Tú hiện lên trong bài thơ với bao vất vả trong cuộc sống gia đình mà lại nói tình thương của ông Tú đối với vợ?.
- Hỏi: Nỗi vất vả gian truân của bà Tú.
- được ông Tú mô tả ntn ngay từ câu mở.
- Từ “mom sông” gợi địa điểm làm việc như thế nào?.
- Giáo viên nhấn mạnh đến: Đề tài bà Tú trong sáng tác của Tú Xương..
- Giá trị bài thơ Thương vợ: Bài thơ trở về với cội nguồn cảm hứng dân gian để nói lên cái tình thương vợ rất sâu sắc và còn là thái độ tự biết mình một cách rất hồn nhiên, chân thật dễ thương của Tú Xương..
- Xót thương, cảm phục khi nói về nỗi vất vả, sự đảm.
- đang chu đáo của bà Tú.
- Nội dung:.
- Hình ảnh bà Tú qua nỗi lòng thương vợ của.
- ông Tú.
- Nỗi vất vả của bà Tú:.
- Định hướng: Bởi có lòng thương cảm sâu sắc và thấu hiểu nỗi vất vả cực nhọc của vợ mà ông Tú mới mô tả được chân thực và cảm động như vậy về nỗi khổ của bà Tú..
- Định hướng:.
- Thành ngữ: “quanh năm suốt tháng”- được vận dụng để chỉ thời gian làm việc liên tục của bà Tú - ngày này qua ngày khác, năm này qua năm khác không được nghỉ..
- Từ “mom sông”- gợi sự chênh vênh không vững chắc và rất nguy hiểm- nơi làm việc của bà Tú..
- Hỏi: Hai câu thực Tú Xương đã vận dụng ca dao ntn? Để nói lên điều gì?.
- Gợi cho HS đọc những câu ca dao nói về hình ảnh con cò: “Con cò gánh gạo…nỉ non”….
- Gợi ý cho HS thấy sự vận dụng sáng tạo cảu Tú Xương đã nói lên rất thực, rất sinh động về nỗi vất vả cực nhọc cảu bà Tú..
- đông” gợi nỗi vất vả gì của bà Tú khác với câu thực thứ nhất?.
- những âm thanh gì? Tấm lòng của ông Tú ntn?.
- Nghệ thuật đối ở hai câu thực?.
- Hỏi: Cả hai câu thực gợi cho em cảm nhận gì về ông Tú?.
- Hỏi: Ngoài sự thấu hiểu cảm thương với nỗi khổ của vợ, ông Tú còn hoá.
- thân vào bà Tú để nói những đức tính, phẩm chất gì của bà Tú?.
- Giáo viên khái quát: Trong xã hội trọng nam khinh nữ, Tú Xương biết ơn, nói lên được những phẩm chất cao quý của vợ- người phụ nữ.
- đại của Tú Xương..
- Tú Xương đã mượn hình ảnh con cò trong ca dao,.
- để diễn tả cái vất vả gian nan của bà Tú trong công việc buôn bán kiếm ăn hàng ngày nơi đầu sông bãi bến.
- Hình ảnh ẩn dụ rất phù hợp, gây ấn tượng mạnh.
- Khi quãng vắng là lúc sớm tinh mơ, lúc đêm hôm khuya khoắt thân gái dặm trường vất vả, hiểm nguy mà ông Tú không có mặt, không làm gì để giúp đỡ bà Tú..
- Định hướng: Câu thực thứ 2 nỗi vất vả của bà Tú.
- Vừa kể vừa tả song không giấu nổi sự khâm phục, biết ơn vợ của ông Tú: Tình thương vợ được thể hiện rõ qua sự thấu hiểu nỗi vất vả của vợ..
- Đức tính, phẩm chất cao đẹp của bà Tú:.
- Định hướng: Bà Tú đảm đang, tháo vát , chu đáo với chồng, con.
- Tác giả không gộp chồng với con làm một mà tách thành hai vế, nối với nhau bằng từ “với” từ đó vừa khắc hoạ nhấn mạnhvào nỗi vất vả của bà Tú trong gánh nặng cơm áo của gia.
- đang của bà Tú .
- Hỏi: Phẩm chất của bà Tú được Tú Xương mô tả, klhẳng định ở hai câu luận ntn?.
- "duyên nợ", ở đây Tú Xương vận dụng nó để nói về cái vất vả, gian nan trong công việc của bà Tú và cái niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống gia.
- Đó là phẩm chất cao quý của bà Tú..
- hiểu sự sáng tạo của Tú Xương qua cách dùng các thành ngữ?.
- ảnh ông Tú: Qua việc mô tả sự vất vả.
- của bà Tú, ca ngợi phẩm chất của bà Tú, ta hiểu được ông Tú là người ntn qua bài thơ?.
- Hỏi: Nêu những cảm nhận của em về hình ảnh ông Tú, ông Tú là người như.
- thế nào qua bài thơ?.
- Phẩm chất?.
- Hỏi: những từ ngữ, hình ảnh nào diễn tả nhân cách, phẩm chất cao đẹp của.
- ông Tú?.
- Đặt trong hoàn cảnh xã hội “trọng nam khinh nữ’, “xuất giá tòng phu”- Tú Xương hạ mình xuống ngang hàng con, biết ơn, tri ân vợ, từ đó đánh giá về.
- tả và khẳng định phẩm chất đảm đang và giàu đức hi sinh vì chồng con của bà Tú:.
- Tú Xương một lần nữa cảm phục, kính trọng phẩm chất, đức tính quên mình vì chồng con của bà Tú..
- Vất vả và cực nhọc là vậy mà bà không một lời kêu ca, cáu gắt, vẫn vui vẻ, lặng lẽ chấp nhận (tất cả vì miếng cơm manh áo của chồng, con.
- Định hướng: Từ “nắng mưa” chỉ sự vất vả, “năm”, mười” số lượng phiếm chỉ, nói số nhiều, được tách ra tạo nên một thành ngữ chéo “năm nắng mười mưa”, kết hợp với nghệ thuật đối ở hai câu luận nhấn mạnh thêm sự vất vả của bà Tú và phẩm chất chịu thương chịu khó, hy sinh vì chồng con của bà Tú..
- Hình ảnh ông Tú qua nỗi lòng thương vợ:.
- ở bài “Thương vợ”, Tú Xương không xuất hiện trực tiếp – vẫn hiện rõ trong từng câu thơ: Đằng sau cái khôi hài, trào phúng là cả một tấm lòng thương sâu sắc, tri ân vợ..
- sự cảm thông thấu hiểu sâu sắc nỗi vất vả và phẩm chất đức tính cao đẹp của bà Tú trong tâm hồn ông Tú - ông tự hạ mình xuống ngang hàng như con- thái độ biết ơn, tôn trọng vợ..
- Ông Tú là người có nhân cách cao đẹp:.
- Ông Tú không dựa vào duyên số để trút bỏ trách nhiệm mà ông nghĩ tới trách nhiệm của người chồng đối với vợ con, không giúp được gì cho vợ trong cuộc sống gia đình, ông suy tư, dằn vặt, tự trách mình và tự cười mình: đã hờ hững, bạc bẽo với vợ con- thực chất ông không phải là người.
- nhân cách của Tú Xương?.
- Hỏi: Theo em bài thơ Thương vợ có những thành công gì về nghệ thuật?.
- Hình ảnh bà Tú qua nỗi lòng của.
- Tú Xương chửi cái thói đời bạc bẽo vì cái thói đời ấy mà ông không làm gì được để giúp vợ nên bà Tú mới khổ..
- Trong xã hội trọng nam khinh nữ - mà Tú Xương dám tự nhận mình là “quan ăn lương vợ”, người ăn bám vợ.
- Lời chửi trong hai câu kết là lời của Tú Xương tự rủa mát mình nhưng mang ý nghiã xã hội sâu sắc: Ông chửi thói đời bạc bẽo vì thói đời bạc bẽo là nguyên nhân chính làm cho bà Tú phải khổ..
- Tú Xương thẳng thắn phê phán thói đời bạc bẽo, thể hiện sâu sắc tấm lòng thương yêu tri ân vợ nói riêng – tình thương, sự cảm thông với người phụ nữ nói chung- cái mới của Tú Xương trong cái nhìn về người phụ nữ trong xã hội xưa..
- Sử dụng từ ngữ giản dị, giàu sức biểu cảm, vận dụng sáng tạo hình ảnh, ngôn ngữ văn học dân gian (hình ảnh thân cò lặn lội, sử dụng các thành ngữ, sử dụng các số đếm, sử dụng các từ "duyên nợ".
- Từ hình tượng bà Tú trong bài thơ liên tưởng tới nét đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam..
- Đây cũng là những sáng tạo của Tú Xương..
- Cảm nhận của em về hình ảnh bà Tú qua bài thơ.
- Vì sao có thể nói: Tình thương vợ sâu nặng của Tú Xương thể hiện qua sự thấu hiểu nỗi vất vả gian truân và những đức tính cao.
- đẹp của bà Tú?.
- Anh chị ảm nhận ntn về con người Tú Xương qua bài thơ Thương vợ?.
- thuật của bài thơ.