intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng chính sách tín dụng tài trợ ngành hạt điều xuất khẩu tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

40
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xây dựng chính sách tín dụng tài trợ ngành hạt điều xuất khẩu tại Vietinbank nhằm góp phần phát triển ngành hạt điều xuất khẩu của Việt Nam và phát triển tín dụng xuất khẩu đối với ngành này tại Vietinbank an toàn, hiệu quả hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xây dựng chính sách tín dụng tài trợ ngành hạt điều xuất khẩu tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH NGUYỄN NGỌC DUY XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG TÀI TRỢ NGÀNH HẠT ĐIỀU XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH –NĂM 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH -------------------- NGUYỄN NGỌC DUY XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG TÀI TRỢ NGÀNH HẠT ĐIỀU XUẤT KHẨU TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60.34.02.01 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG TP HỒ CHÍ MINH –NĂM 2013
  3. MỤC LỤC Trang Lời cam đoan Danh mục từ viết tắt Lời mở đầu ................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU ..................4 1.1. Tín dụng tài trợ xuất khẩu ...............................................................................4 1.1.1. Khái niệm ........................................................................................................4 1.1.2. Vai trò của tín dụng tài trợ xuất khẩu .........................................................4 1.1.3. Các hình thức tín dụng tài trợ xuất khẩu ....................................................5 1.1.3.1. Tài trợ trên cơ sở hối phiếu ........................................................................5 1.1.3.2. Tài trợ trên cơ sở L/C xuất ........................................................................7 1.1.3.3. Bao Thanh Toán ..........................................................................................8 1.1.3.4. Tài trợ thông qua bảo lãnh.........................................................................9 1.2. Chính sách tín dụng tài trợ xuất khẩu ........................................................ 12 1.2.1. Mục tiêu của chính sách tín dụng xuất khẩu........................................... 12 1.2.2. Nội dung chính sách tín dụng tài trợ xuất khẩu ..................................... 13 1.2.2.1. Đối tƣợng khách hàng.............................................................................. 13 1.2.2.2. Điều kiện vay vốn ..................................................................................... 13 1.2.2.3. Lãi suất ...................................................................................................... 14 1.2.2.4. Tài sản bảo đảm ....................................................................................... 15 1.2.2.5. Phƣơng thức tài trợ .................................................................................. 15 1.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chính sách tín dụng tài trợ xuất khẩu ......... 15 1.2.3.1. Chính sách của nhà nƣớc về xuất khẩu ................................................ 15 1.2.3.2. Môi trƣờng kinh tế xã hội....................................................................... 16
  4. 1.2.3.3. Năng lực của doanh nghiệp .................................................................... 16 1.2.3.4. Vốn tự có của ngân hàng ........................................................................ 17 1.2.3.5. Năng lực nghiệp vụ, điều hành của cán bộ ngân hàng ......................... 17 1.2.3.6. Trình độ, công nghệ của ngân hàng ....................................................... 18 1.2.3.7. Thông tin tín dụng.................................................................................... 18 1.3. Kinh nghiệm xây dựng chính sách tín dụng tài trợ xuất khẩu và bài học cho Vietinbank ....................................................................................................... 19 1.3.1 Tài trợ ngành hạt điều xuất khẩu trên thế giới ......................................... 19 1.3.2 Kinh nghiệm về chính sách tín dụng tài trợ xuất khẩu tại một số ngân hàng thƣơng mại.................................................................................................... 21 Kết chƣơng 1 .......................................................................................................... 25 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TÀI TRỢ NGÀNH HẠT ĐIỀU XUẤT KHẨU TẠI VIETINBANK ................................. 26 2.1. Giới thiệu về ngành hạt điều xuất khẩu Việt Nam ..................................... 26 2.1.1. Lịch sử phát triển ngành hạt điều xuất khẩu ........................................... 27 2.1.2. Qui trình sản xuất hạt điều xuất khẩu ...................................................... 29 2.1.3. Kết quả hoạt động của ngành hạt điều xuất khẩu ................................... 29 2.2. Giới thiệu về VietinBank- CN TP Hồ Chí Minh ......................................... 33 2.2.1. Giới thiệu về VietinBank ............................................................................ 33 2.2.2. Giới thiệu về VietinBank –CN TP Hồ Chí Minh ..................................... 34 2.2.2.1. Lịch sử phát triển ..................................................................................... 34 2.2.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh các năm vừa qua ................................. 35 2.2.3. Chính sách tín dụng tài trợ xuất khẩu của Vietinbank ........................... 37 2.2.3.1. Đối tƣợng khách hàng.............................................................................. 37
  5. 2.2.3.2. Điều kiện vay vốn ..................................................................................... 38 2.2.3.3. Lãi suất ...................................................................................................... 38 2.2.3.4 Tài sản bảo đảm ........................................................................................ 38 2.2.3.5 Phƣơng thức tài trợ ................................................................................... 38 2.3. Thực trạng tín dụng tài trợ ngành chế biến hạt điều xuất khẩu tại Vietinbank – CN TPHCM .................................................................................... 39 2.3.1. Hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu tại VietinBank – CN TP Hồ Chí Minh........................................................................................................................ 39 2.3.2. Hoạt động tín dụng tài trợ ngành hạt điều xuất khẩu tại VietinBank- CN TP Hồ Chí Minh ............................................................................................. 40 2.3.2.1. Doanh số và dƣ nợ cho vay ...................................................................... 40 2.3.2.2. Tỷ trọng tín dụng ngành Điều................................................................. 43 2.3.2.3. Chất lƣợng nợ ........................................................................................... 45 2.3.2.4 Lãi suất cho vay ......................................................................................... 45 2.3.2.5 Tài sản bảo đảm ........................................................................................ 46 2.3.2.6 Các phƣơng thức tài trợ ........................................................................... 47 2.3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động tín dụng tài trợ ngành hạt điều xuất khẩu tại VietinBank-CN TP Hồ Chí Minh ................................. 48 2.3.3.1. Chính sách của nhà nƣớc ........................................................................ 48 2.3.3.2. Môi trƣờng kinh tế xã hội........................................................................ 49 2.3.3.3. Năng lực của doanh nghiệp ..................................................................... 50 2.3.3.4. Vốn tự có của ngân hàng ......................................................................... 50 2.3.3.5. Năng lực của cán bộ ngân hàng .............................................................. 50 2.3.3.6. Trình độ, công nghệ của ngân hàng ....................................................... 51 2.3.3.7. Thông tin tín dụng.................................................................................... 51
  6. 2.4. Tồn tại của hoạt động tín dụng tài trợ ngành hạt điều xuất khẩu tại VietinBank –CN TP Hồ Chí Minh....................................................................... 52 2.4.1. Kết quả đạt đƣợc ......................................................................................... 52 2.4.2. Một số tồn tại ............................................................................................... 54 2.4.2.1. Các tồn tại từ phía Chi nhánh................................................................. 54 2.4.2.2. Các tồn tại từ phía doanh nghiệp ........................................................... 57 2.4.3.3. Các tồn tại từ cơ chế, chính sách ............................................................ 59 Kết chƣơng 2 .......................................................................................................... 61 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ XÂY DỰNG CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG TÀI TRỢ NGÀNH HẠT ĐIỀU XUẤT KHẨU TẠI VIETINBANK .. 62 3.1. Giải pháp vi mô .............................................................................................. 63 3.1.1. Về phía VietinBank – CN TP Hồ Chí Minh ............................................. 63 3.1.1.1. Xây dựng chính sách tín dụng tài trợ ngành hạt điều xuất khẩu tại CN TP Hồ Chí Minh ............................................................................................. 63 3.1.1.2 Nâng cao chất lƣợng thẩm định .............................................................. 66 3.1.1.3 Đào tạo nhân viên về đặc điểm kỹ thuật của ngành điều ..................... 68 3.1.1.4. Đặc biệt chú trọng khâu quản lý rủi ro.................................................. 70 3.1.1.5. Phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro phù hợp. ................................. 74 3.1.2. Về phía VietinBank .................................................................................... 74 3.1.2.1. Nghiên cứu xây dựng chính sách tín dụng tài trợ ngành hạt điều xuất khẩu trên toàn hệ thống ............................................................................... 74 3.1.2.2. Xây dựng hệ thống thông tin ngành điều hiệu quả ............................... 74 3.1.2.3. Hợp tác tốt với Hiệp hội cây điều Việt Nam .......................................... 78 3.1.3. Về phía doanh nghiệp ................................................................................. 79
  7. 3.1.3.1. Tuân thủ nghị quyết của Hiệp hội cây điều Việt Nam ......................... 79 3.1.3.2 Đầu tƣ máy móc thiết bị, nâng cao năng xuất sản xuất ....................... 81 3.1.3.3. Tăng cƣờng hơn nữa khâu kiểm soát chất lƣợng sản phẩm ................ 81 3.1.3.4. Tăng cƣờng tiếp thị, mở rộng thị trƣờng xuất khẩu ............................ 84 3.1.3.5. Chú trọng đầu tƣ vùng nguyên liệu........................................................ 85 3.2. Giải pháp Vĩ mô ............................................................................................. 86 3.2.1. Nâng cao vai trò của Hiệp hội cây điều Việt Nam (Vinacas) .................. 86 3.2.2. Thiết lập và hoàn chỉnh hệ thống thông tin ngành hàng......................... 89 3.2.3. Đầu tƣ vùng nguyên liệu ............................................................................. 91 3.2.4. Xây dựng chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp ngành điều .................... 93 Kết chƣơng 3 .......................................................................................................... 96 Kết Luận................................................................................................................. 97 Phụ lục 1: Danh mục các bảng, biểu đồ Phụ lục 2: Danh mục tài liệu tham khảo Phụ lục 3: Tổng hợp kết quả khảo sát
  8. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan danh dự về công trình nghiên cứu “Chính sách tín dụng tài trợ ngành hạt điều xuất khẩu tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam” là của tôi nghiên cứu khi thực hiện luận văn Thạc sỹ kinh tế, các tài liệu và số liệu là trung thực, đảm bảo tính chính xác. Ngày 5 tháng 11 năm 2013 Người thực hiện Nguyễn Ngọc Duy
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT _ TPHCM: thành phố Hồ Chí Minh. _ CN TPHCM: chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh. _ BTT: bao thanh toán. _ TSBĐ: tài sản bảo đảm. _ TNHH: trách nhiệm hữu hạn. _ MTV: một thành viên. _ SGDII: sở giao dịch II.
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU Hoạt động xuất khẩu là một trong những lĩnh vực trung tâm quan trọng trong hoạt động kinh tế của nhiều quốc gia. Hoạt động xuất khẩu đóng góp một phần đáng kể vào việc tăng nguồn thu ngân sách, đặc biệt là thu ngoại tệ, cải thiện cán cân thanh toán và giải quyết công ăn việc làm cho người dân, làm cho nền kinh tế thay đổi nhanh chóng về trình độ công nghệ và tiếp thu được nhiều kinh nghiệm quản lý nhằm thúc đẩy nền sản xuất trong nước phát triển, mang lại lợi ích cho xã hội, nâng cao vị thế của đất nước trong nền kinh tế toàn cầu. Một trong những ngành hàng xuất khẩu của nuớc ta ra thế giới có ngành sản xuất kinh doanh hạt điều xuất khẩu, hàng năm đã mang về hơn 01 tỷ USD cho đất nước và là quốc gia đứng thứ nhất về sản lượng và kim ngạch xuất khẩu hạt điều trên thế giới. Trên thực tế, vốn tự có của các doanh nghiệp xuất khẩu hạt điều của Việt Nam hoạt động trên lĩnh vực này chưa đủ để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động để chi phí nguyên vật liệu hàng hóa, cũng như nhu cầu đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, do đó rất cần đến nguồn vốn tín dụng tài trợ từ ngân hàng. Hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu nói chung, tài trợ ngành Hạt điều xuất khẩu nói riêng là hoạt động hết sức phức tạp và cũng chứa đựng nhiều rủi ro nếu không có định hướng tín dụng và phương thức quản lý phù hợp. Hoạt động này không chỉ chịu tác động của chính sách tiền tệ trong nước mà còn chịu sự điều chỉnh của nhiều quy phạm, nguồn luật khác nhau và bị ảnh hưởng mạnh theo sự biến động của thời tiết, giá cả của thị trường quốc tế. Xuất phát từ thực tế này, thời gian gần đây nước ta đã chú trọng và quan tâm hơn đến các hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu ngành hàng và đưa ra các chính sách thích hợp nhằm thúc đẩy sự phát triển của hoạt động xuất khẩu ở Việt Nam. Hưởng ứng chính sách này VietinBank là ngân hàng thương mại có doanh số cho vay ngành hạt điều xuất khẩu lớn, trong đó VietinBank – CN TPHCM là chi nhánh đầu
  11. 2 mối cho vay ngành điều của hệ thống Vietinbank. Tuy nhiên, hiện nay VietinBank chưa có chính sách tín dụng riêng đối với các doanh nghiệp ngành hạt điều xuất khẩu để tài trợ giúp cho các doanh nghiệp ngành hàng hạt điều xuất khẩu phát triển kinh doanh một cách an toàn, hiệu quả. Do vậy, tôi chọn đề tài : “Xây dựng Chính sách tín dụng tài trợ ngành hạt điều xuất khẩu tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam” để làm luận văn tốt nghiệp. Mục tiêu nghiên cứu Xây dựng chính sách tín dụng tài trợ ngành hạt điều xuất khẩu tại Vietinbank nhằm góp phần phát triển ngành hạt điều xuất khẩu của Việt Nam và phát triển tín dụng xuất khẩu đối với ngành này tại Vietinbank an toàn, hiệu quả hơn. Đối tượng nghiên cứu Chính sách tín dụng tài trợ ngành hạt điều xuất khẩu tại Vietinbank Phạm vi nghiên cứu Vietinbank chi nhánh TPHCM (trước đây là Sở Giao Dịch II) là chi nhánh đầu mối cho vay ngành hạt điều xuất khẩu trong hệ thống Vietinbank, dư nợ cho vay ngành điều chủ yếu tập trung tại chi nhánh TPHCM. Do đó, đề tài nghiên cứu chủ yếu tập trung trong phạm vi hoạt động tín dụng tài trợ ngành hạt điều xuất khẩu của Vietinbank CNTPHCM, lấy số liệu, khảo sát tại Vietinbank CNTPHCM để phân tích, đồng thời có tham khảo vài kinh nghiệm về hoạt động tín dụng tài trợ xuất khẩu của các ngân hàng thương mại khác và một số nước trên thế giới. Phương pháp nghiên cứu Luận văn được nghiên cứu chủ yếu dựa trên phương pháp định lượng, nghiên cứu số liệu lịch sử từ hoạt động tín dụng tài trợ ngành hạt điều xuất khẩu tại Vietinbank CNTPHCM. Do số lượng đối tượng nghiên cứu ít nên tác giả sử dụng phương pháp tổng hợp số liệu đơn giản. Ở một vài vấn đề cần đánh giá về mức độ rủi
  12. 3 ro, mức độ hài lòng của khách hàng, luận văn cũng có sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, nghiên cứu mô tả, có bản câu hỏi điều tra. Để đưa ra kiến nghị có tính khách quan, luận văn có tham khảo kinh nghiệm từ một số Ngân hàng thương mại Việt Nam và một số nước trên thế giới để đánh giá các mặt hạn chế trong hoạt động tín dụng tài trợ ngành hạt điều xuất khẩu tại VietinBank, từ đó xây dựng một chính sách tín dụng tại Vietinbank áp dụng riêng cho ngành hạt điều xuất khẩu, đồng thời kiến nghị một số giải pháp vĩ mô và vi mô nhằm phát huy tốt nhất hiệu quả của chính sách tín dụng tài trợ ngành hạt điều xuất khẩu, giúp các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh chế biến hạt điều xuất khẩu phát triển hiệu quả, ổn định góp phần đưa ngành hạt điều xuất khẩu việt nam tăng trưởng nhanh, mang lại nguồn ngoại tệ dồi dào cho đất nước. Kết cấu của luận văn Chương 1: Lý luận về tín dụng tài trợ xuất khẩu Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng tài trợ ngành hạt điều xuất khẩu tại VietinBank Chương 3: Một số giải pháp kiến nghị xây dựng chính sách tín dụng tài trợ ngành hạt điều xuất khẩu tại VietinBank. Hầu hết các ngân hàng thương mại Việt Nam trong đó có VietinBank đã có các ưu đãi cho ngành hàng xuất khẩu trong hoạt động tín dụng, nhưng chưa xây dựng một chính sách riêng cho ngành hạt điều xuất khẩu. Nguyên nhân vì đây là một hoạt động còn khá mới mẻ và đang trong giai đọan từng bước xây dựng chính sách cho nên vẫn còn gặp nhiều hạn chế về mặt tài liệu và kinh nghiệm thực tiễn. Chính vì thế qua luận văn này, người viết nêu lên một số giải pháp mang tính định hướng nhằm kiến nghị xây dựng một chính sách riêng phù hợp, an toàn, hiệu quả cho tín dụng tài trợ ngành hạt điều xuất khẩu tại VietinBank. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý Thầy, Cô để luận văn được hoàn thiện hơn và trân trọng gởi đến quý Thầy, Cô lời cảm ơn chân thành.
  13. 4 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG TÀI TRỢ XUẤT KHẨU 1.1. Tín dụng tài trợ xuất khẩu. Với nhiều hình thức tài trợ xuất khẩu đa dạng, các ngân hàng thương mại sẽ vận dụng hình thức thích hợp nhất cho từng doanh nghiệp cụ thể khác nhau. Mỗi ngân hàng thương mại sẽ có những chính sách ưu đãi và quản lý tín dụng khác nhau để tài trợ tốt nhất cho doanh nghiệp xuất khẩu. 1.1.1. Khái niệm. Tín dụng tài trợ xuất khẩu là một hình thức ngân hàng tài trợ trực tiếp về mặt tài chính hoặc thông qua các hình thức bảo lãnh nhằm mục đích giúp nhà xuất khẩu nước sở tại đẩy mạnh sản xuất, khuyến khích xuất khẩu 1.1.2. Vai trò của tín dụng tài trợ xuất khẩu: Là một phần của hoạt động tín dụng ngân hàng, tín dụng tài trợ xuất khẩu giúp các nhà xuất khẩu đẩy mạnh sản xuất, tăng kim ngạch xuất khẩu, góp phẩn đem nguồn ngoại tệ dồi dào về cho nền kinh tế đất nước. Tín dụng tài trợ xuất khẩu thể hiện vai trò rất quan trọng đối với các doanh nghiệp xuất khẩu, ngân hàng thương mại và nền kinh tế. Vai trò của tín dụng tài trợ xuất khẩu thể hiện một số mặt sau:  Đối với doanh nghiệp  Tài trợ về vốn cho các doanh nghiệp mua hàng đúng thời vụ, gia công chế biến và giao hàng đúng thời điểm giúp gia tăng uy tín, hiệu quả cho doanh nghiệp trong quá trình thực hiện hợp đồng ngoại thương.  Giúp cho doanh nghiệp nâng cao khả năng sản xuất, mở rộng qui mô, tăng năng suất, giảm giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm nhờ vào những đổi mới trang thiết bị công nghệ từ vốn tài trợ của ngân hàng.  Đối với nền kinh tế đất nước
  14. 5  Tín dụng tài trợ xuất khẩu của ngân hàng tạo điều kiện cho hàng hóa xuất khẩu lưu thông trôi chảy, liên tục đảm bảo sự ổn định của nền kinh tế.  Đẩy mạnh xuất khẩu, tạo ra nhiều việc làm thu hút nhiều lực lượng lao động của xã hội, tạo ra lực lượng sản xuất mới thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, ổn định đời sống, ổn định trật tự xã hội; tăng thu ngoại tệ để cải thiện cán cân thương mại, từ đó thúc đẩy sự phát triển toàn diện của nền kinh tế.  Đối với ngân hàng thương mại  Tín dụng tài trợ xuất khẩu thường mang lại hiệu quả cao, an toàn, đảm bảo vốn của ngân hàng sử dụng đúng mục đích và thời gian thu hồi vốn nhanh, do các phương thức cho vay của tín dụng tài trợ xuất khẩu có thời gian tài trợ thường ngắn, phù hợp với kỳ hạn huy động vốn dưới một năm của ngân hàng thương mại.  Nâng cao tính an toàn cho ngân hàng bằng việc quản lý được các dòng tiền thanh toán, thông qua các tài khỏan của doanh nghiệp xuất khẩu mở tại ngân hàng. Ngoài ra việc quy định dòng tiền về tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng còn giúp ngân hàng có nguồn vốn ngoại tệ ổn định.  Thông qua các hình thức tài trợ xuất khẩu, ngân hàng còn mở rộng được quan hệ với các doanh nghiệp và ngân hàng ở nước ngoài, nâng cao uy tín của ngân hàng trên thị trường quốc tế. 1.1.3. Các hình thức tín dụng tài trợ xuất khẩu: 1.1.3.1. Tài trợ trên cơ sở hối phiếu Hối phiếu là một lệnh đòi tiền vô điều kiện của nhà xuất khẩu ký phát cho nhà nhập khẩu, yêu cầu nhà nhập khẩu khi nhìn thấy hối phiếu đến một ngày nhất định hoặc một ngày đã xác định trong tương lai phải trả số tiền đã qui định cho người hưởng hoặc theo lệnh của người hưởng cho một người nào đó hoặc trả cho người cầm phiếu. Trên cơ sở hối phiếu, ngân hàng có các hình thức cho vay sau:
  15. 6  Chiếu khấu hối phiếu Chiết khấu hối phiếu là một loại hình tín dụng ngân hàng cấp cho khách hàng dưới hình thức mua lại hối phiếu trước khi đến hạn thanh toán, tức là ngân hàng mua lại món nợ phải đòi của khách hàng. Chiết khấu hối phiếu tạo điều kiện thuận lợi cho nhà xuất khẩu có vốn sớm hơn trong việc tái đầu tư, với khoản tín dụng ngân hàng cung ứng đã cấp cho nhà nhập khẩu hay là bán chịu cho nhà nhập khẩu. Ngân hàng chiết khấu hối phiếu và trả tiền cho nhà xuất khẩu trên giá trị của hối phiếu, sau khi đã trừ đi tỷ lệ chiết khấu hối phiếu và lệ phí nhờ thu mà ngân hàng chiết khấu được hưởng. Có 2 hình thức chiết khấu : + Chiết khấu miễn truy đòi : là hình thức chiết khấu trong đó nhà xuất khẩu bán hẳn hối phiếu cho ngân hàng, nhận tiền và không còn trách nhiệm hoàn trả, trách nhiệm thu tiền và quyền sử dụng số tiền thu được hoàn toàn thuộc về ngân hàng. + Chiết khấu có truy đòi: là hình thức chiết khấu trong đó ngân hàng có quyền đòi tiền nhà xuất khẩu, nếu đến ngày thanh toán hối phiếu ngân hàng không đòi được tiền từ người trả hối phiếu. Ngân hàng chỉ chiết khấu hối phiếu khi không còn một sự nghi ngờ rằng, hối phiếu do nhà xuất khẩu lập ra là nhằm mục đích kinh doanh chứ không phải là để cấp tài chính cho nhà nhập khẩu. Người phát hành hối phiếu cũng như người chấp nhận trả tiền hối phiếu phải chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hối phiếu. Hoặc trường hợp khác, ngân hàng chỉ chiết khấu các hối phiếu khi có khả năng tái chiết khấu tại ngân hàng Trung ương.  Chấp nhận hối phiếu Chấp nhận hối phiếu là một nghiệp vụ thông thường trong quá trình lưu thông hối phiếu. Chấp nhận hối phiếu được thực hiện khi nhà xuất khẩu không tin tưởng chữ
  16. 7 ký chấp nhận hối phiếu của nhà nhập khẩu, nên phải tìm một chủ thể khác có độ tin cậy cao hơn thường là các ngân hàng để ký chấp nhận, thực chất là ngân hàng bằng uy tín của mình đảm bảo cho quan hệ thanh toán giữa nhà nhập khẩu và nhà xuất khẩu. Đối với ngân hàng, kể từ khi ký chấp nhận là đã đồng ý cấp một khỏan tín dụng cho bên mua để họ thanh toán cho bên bán khi hối phiếu đến hạn và được hưởng thu nhập bao gồm, lãi vay thanh toán và phí chấp nhận hối phiếu.  Cho vay thanh toán hối phiếu Đối với các doanh nghiệp xuất khẩu có nhập khẩu nguyên liệu từ nước ngoài, ngân hàng cũng cho vay thanh toán các hối phiếu đòi tiền của nhà xuất khẩu nước ngoài. Ngoài ra cho vay thanh toán hối phiếu cũng bao gồm cả trường hợp cho vay bắt buộc trong trường hợp hối phiếu ngân hàng đã được ngân hàng chấp nhận thanh toán và doanh nghiệp chậm thanh toán khi hối phiếu đến hạn. 1.1.3.2. Tài trợ trên cơ sở L/C xuất Đi liền với phương thức thanh toán L/C có rất nhiều hình thức tài trợ của ngân hàng cho nhà xuất khẩu, bao gồm:  Cho vay làm hàng xuất theo L/C đã mở : Đây là một hình thức tài trợ rất phổ biến, trên cơ sở L/C đã mở, nhà xuất khẩu có thể đảm bảo khả năng được thanh toán sau khi giao hàng nếu xuất trình bộ chứng từ phù hợp với các điều kiện đã qui định trong L/C. Nhà xuất khẩu hoàn toàn có thể dựa vào đó để nhờ ngân hàng phục vụ mình cấp một khoản tín dụng nhằm thu mua nguyên vật liệu, trang trải các chi phí cần thiết thực hiện xuất hàng theo L/C qui định.  Cho vay chiết khấu ứng trước bộ chứng từ hàng xuất khẩu Để đáp ứng nhu cầu vốn, nhà xuất khẩu sau khi giao hàng xong có thể thương lượng với ngân hàng thực hiện chiết khấu bộ chứng từ hay ứng trước tiền khi bộ chứng từ được thanh toán. Chiết khấu bộ chứng từ là hình thức ngân hàng tài trợ cho nhà xuất
  17. 8 khẩu thông qua việc mua lại hoặc cho vay trên cơ sở giá trị bộ chứng từ hàng xuất khẩu đầy đủ được xuất trình. Có 2 hình thức chiết khấu :  Chiết khấu miễn truy đòi: Có nghĩa là nhà xuất khẩu bán đứt bộ chứng từ cho ngân hàng, nhận tiền và không còn trách nhiệm hoàn trả. Trách nhiệm thu tiền và quyền sử dụng số tiền thu được hoàn toàn thuộc về ngân hàng. Hình thức này có nhiều rủi ro cho ngân hàng, vì vậy giá mua sẽ thấp hơn.  Chiết khấu có truy đòi: Sau khi nhà xuất khẩu chiết khấu bộ chứng từ cho ngân hàng thì họ vẫn còn ràng buộc trách nhiệm hoàn trả trong trường hợp ngân hàng không thu được tiền từ nước ngoài. Vì rủi ro đối với ngân hàng thấp nên giá chiết khấu cao hơn trường hợp trên. Hiện nay đa số các ngân hàng thực hiện chiết khấu có truy đòi. 1.1.3.3. Bao thanh toán (Factoring) Bao thanh toán là một hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho bên bán hàng, thông qua việc mua lại các khỏan phải thu phát sinh từ việc mua, bán hàng đã được bên bán hàng và bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua, bán hàng. Bao thanh toán có 3 chức năng riêng biệt: Chức năng thanh toán, chức năng tài chính và chức năng chống rủi ro.  Chức năng thanh toán: Với chức năng này tổ chức bao thanh toán xuất khẩu sẽ thực hiện tất cả các nghiệp vụ ngân hàng phục vụ cho nhà xuất khẩu. Thông qua mối quan hệ giao dịch với các tổ chức bao thanh toán nhập khẩu tại quốc gia nhà nhập khẩu, đã đảm bảo cho nhà xuất khẩu và tổ chức bao thanh toán xuất khẩu trong khâu thanh toán.
  18. 9  Chức năng tài chính: tổ chức bao thanh toán đảm nhiệm chức năng tái tài chính tín dụng, cung ứng vốn cho nhà xuất khẩu thông qua hai nghiệp vụ nghiệp vụ chiết khấu.  Chức năng chống rủi ro cho nhà xuất khẩu: Ngân hàng bao thanh toán đảm nhiệm những rủi ro do khả năng không thanh toán của nhà nhập khẩu. Tuy nhiên ngân hàng chỉ chịu những rủi ro do nhà nhập khẩu gây ra mà thôi, còn những rủi ro khác như chính trị hay lỗi chủ quan của nhà xuất khẩu thì ngân hàng không gánh chịu. Như vậy, nghiệp vụ tín dụng bao thanh toán có thể đem lại rất nhiều lợi ích cho doanh nghiệp xuất khẩu như: có vốn ngay để họat động sản xuất kinh doanh dù bán thu tiền ngay hay bán chịu, hạn chế rủi ro về kinh tế, cải thiện bảng cân đối kế toán, tăng cạnh tranh thông qua cấp tín dụng thương mại cho người mua, đồng thời giúp nhà xuất khẩu không cần quan tâm tới việc quản lý thanh toán phức tạp và kéo dài thời gian, bù lại nhà xuất khẩu sẽ trả cho tổ chức bao thanh toán một khỏan phí khi được bao thanh toán. 1.1.3.4. Tài trợ thông qua bảo lãnh Bảo lãnh là một hình thức tín dụng bằng chữ ký của ngân hàng để tài trợ cho khách hàng. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng không thực sự phải xuất quỹ mà chỉ bảo lãnh trả tiền khi khách hàng không trả được. Trong mua bán quốc tế, đôi khi nhà xuất khẩu không nắm chắc khả năng tài chính để thanh toán và mức độ tín nhiệm của nhà nhập khẩu, do vậy nhà xuất khẩu sẽ yêu cầu nhà nhập khẩu phải có một tổ chức, thường là ngân hàng đứng ra bảo lãnh thanh toán. Ngược lại, do không biết rõ hoặc không tin tưởng nhau, nhà nhập khẩu có thể yêu cầu bên xuất khẩu có ngân hàng đứng ra bảo lãnh giao hàng hoặc bảo lãnh thực hiện hợp đồng. Ngân hàng nhận bảo lãnh theo yêu cầu của khách hàng để vay vốn nước ngoài dưới hình thức tín dụng thương mại hoặc tín dụng tài chính. Trách nhiệm của ngân hàng bảo lãnh là đảm bảo thi hành đúng cam kết với nước ngoài trong trường hợp
  19. 10 người xin bảo lãnh không thực hiện đầy đủ một nghĩa vụ nào đó với đối tác nước ngoài. Tài trợ thông qua bảo lãnh dưới các hình thức : - Mở thư tín dụng - Ký bảo lãnh hay ký chấp nhận trên các hối phiếu - Phát hành thư bảo lãnh - Lập giấy cam kết trả nợ nước ngoài Có hai hình thức bảo lãnh phổ biến đang áp dụng tại Việt Nam là : - Phát hành bằng L/C: Đây là hình thức vay vốn, tranh thủ vốn nước ngoài đơn giản và dễ được chấp nhận bằng cách mua chịu hàng hóa, phù hợp trong hòan cảnh hiện nay của doanh nghiệp đang thiếu vốn, được áp dụng phổ biến nhất ở nước ta trong thời gian vừa qua. Việc mở L/C nhập khẩu phải tuân thủ các qui định về xuất nhập khẩu hàng hóa như: hàng hóa phải phù hợp với chính sách về xuất nhập khẩu hàng năm của Nhà nước, số dư L/C ngắn hạn từ 1 năm trở xuống phải nằm trong hạn mức vay ngắn hạn và mức ký quỹ khi mở L/C. Phía ngân hàng bảo lãnh phải duy trì tỷ lệ tối đa là 3 lần giữa số dư vay và bảo lãnh vay ngắn hạn nước ngoài, trên vốn tự có của ngân hàng đồng thời ngân hàng cũng không có nợ quá hạn phát sinh từ nghiệp vụ mở L/C, trích lập quỹ bảo lãnh theo qui định hiện hành. - Phát hành thư bảo lãnh: Là hình thức vay vốn mà các ngân hàng nước ngoài, các doanh nghiệp nước ngoài cho các doanh nghiệp Việt Nam vay để nhập hàng hóa, máy móc thiết bị do nước đó sản xuất. Nhà xuất khẩu nước ngoài trước khi giao hàng thường yêu cầu phía các doanh nghiệp Việt Nam phải có ngân hàng đứng ra bảo lãnh. Ngân hàng bảo lãnh sẽ phát hành thư bảo lãnh cam kết thanh tóan cho nước ngoài, nếu doanh nghiệp Việt Nam không thanh tóan khi đến hạn. Trên cơ sở bảo lãnh của ngân
  20. 11 hàng Việt Nam, nhà xuất khẩu nước ngoài giao dịch với ngân hàng phục vụ của họ để vay vốn thay cho các doanh nghiệp Việt Nam. Các lợi thế của các bên liên quan trong nghiệp vụ này là: - Đối với nhà xuất khẩu, họ hòan tòan yên tâm rằng đến hạn sẽ được thanh toán nợ. Nếu cần tiền, nhà xuất khẩu cũng có thể đem bộ chứng từ chiết khấu tại một ngân hàng khác để đáp ứng nhu cầu vốn của mình - Đối với nhà nhập khẩu( bên được bảo lãnh, thì được hưởng một khoản vốn của bên xuất khẩu mà không phải trả lãi ( thực chất giá bán đã có lãi rồi) chỉ trả một khỏan phí cho người bảo lãnh. - Đối với ngân hàng bảo lãnh, thì ngoài khoản phí bảo lãnh còn có được một giá trị là sự tín nhiệm, sự tin tưởng của nhà xuất khẩu và nhà nhập khẩu lựa chọn bảo lãnh, vì khi bảo lãnh cho khách hàng ngân hàng chỉ cho vay trừu tượng, nghĩa là ngân hàng không phải bỏ ra một khoản vốn cho vay nào mà chỉ lấy danh dự, uy tín của ngân hàng làm cơ sở bảo lãnh cho vay. Nói chung,việc lựa chọn hình thức tài trợ vốn nào là tùy thuộc vào quyết định của từng doanh nghiệp xuất khẩu (một hình thức quen thuộc có thể dễ dàng cho doanh nghiệp trong việc tiếp cận nhưng chí phí có thể lại cao hơn rất nhiều so với phương thức khác) cũng như quyết định của ngân hàng căn cứ vào chu kỳ sản xuất kinh doanh và phương thức thanh toán của từng doanh nghiệp xuất khẩu. Việc lựa chọn các ngân hàng lớn có uy tín, mạng lưới đại lý rộng khắp, có khả năng tư vấn sâu về nghiệp vụ sẽ đem lại cho doanh nghiệp xuất khẩu những cơ hội sử dụng tín dụng ngân hàng phù hợp với giá cả hợp lý nhất. Như vậy, tín dụng tài trợ xuất khẩu xuất hiện như là một yêu cầu khách quan, đã thể hiện được vai trò quan trọng của mình với họat động xuất khẩu cũng như đối với nền kinh tế. Với sự phát triển ngày càng đa dạng và phong phú của các hình thức tài trợ xuất khẩu mà các ngân hàng thương mại Việt Nam đã cung cấp, các doanh nghiệp xuất
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2