Professional Documents
Culture Documents
-Bước 1: Tạo nguồn nguyên liệu di truyền cung cấp cho chọn lọc
-Tạo nhiều dòng thuần có kiểu gen khác nhau bằng cách cho tự thụ phấn hay giao phối gần qua nhiều
thế hệ sau đó chọn ra những dòng thuần có kiểu gen mong muốn.
-Phương Pháp:
-Những tổ hợp gen mong muốn sẻ cho giao phối gần để tạo ra các dòng thuần.
-Tạo dòng thuần (Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết)
-Cho các dòng thuần lai với nhau (Lai khác dòng đơn hoặc lai khác dòng kép) sau đó chọn tổ hợp ưu thế
lai mong muốn.
Gỉa thuyết này cho rằng: ở trạng thái dị hhowpj tử về nhiều cặp gen khác nhau con lai có kiểu hình vượt
trội hơn so với bố mẹ.
+ Cho các tế bào trần của hai loài khác nhau vào môi truồng dinh dưỡng thích hợp để chúng dung hợp
với nhau tạo nên tế bào lai
+Nuôi cấy tế bào lai vào môi trường dinh dưỡng thích hợp
+Nuôi tế bào trong môi trường dinh dưỡng đặc biệt để tạo thành mô đơn bội
+Tách tế bào tuyến vú của cá thể cho nhân và tách tách tế bào trứng của cá thể khác đã được loại bỏ
nhân
+Chuyển nhân của tế bào cho nhân vào tế bào trứng đã bị tách bỏ nhân
+ Nuôi cấy trong môi trường dinh dưỡng thích hợp đẻ phát triến thành phôi
-Khái niệm: CNG là quy trình tạo ra những tế bào hoặc vi sinh vật có gen bị biến đổi hoặc them gen mới
- Qui trình:
-giống nhau:
+Điều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn
+Một mạch được tổng hợp lien tục và một mạch được tổng hợp gián đoạn
+Sự nhân đôi là cơ sở cho sự phân bào và sinh sản của sinh vật
-Khác nhau:
-Đột biến gen là những biến đổi lien quan đến một hoặc một số cặp nu
-Nguyên nhân:
+Do tác nhân vật lí (Tia tử ngoại , tai phóng xạ,sốc nhiệt)
+ Sinh học: Do một số virut hoặc do rối loạn sinh lí sinh hóa , trong tế bào
Câu 3: Tại sao đọt biến gen lại là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa?
-Mặc dù đột biến gen xảy ra ở tần số thấp nhưng do cơ thể có rất nhiều gen nên số cá thể mang đột
biến gen là đáng kể
- Đột biến gen thường ít ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của cá thể mang đột biến do
đó đột biến thường được di truyền lại cho thế hệ sau, qua giao phối , tạo ra nhiều biến dị tổ hợp là
nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa
Câu 4: Tại sao đột biến gen gây hại cho thể đột biến nhưng vẫn di truyền qua nhiều thế hệ?
-Mặc dù đa số đột biến là có hại nhưng thường là đột biến gen lặn, chỉ biểu hiện ở trạng thái đồng
hợp tử,ở trạng thái dị hợp nên không bị loại hoàn toàn ra khỏi quần thể
-Một số gen đột biến gây hại nhưng biểu hiện muộn ( sau tuổi sinh sản) nên được di truyền qua thế
hệ sau
-Một số gen có hại nhưng liên kết chặt với các gen có lợi, chọn lọc tự nhiên duy trì các gen có lợi
đồng thời giữ lại các gen có hại.
-Một số gen gây hại nhueng tác động đa hiệu , ảnh hưởng đến nhiều tính trạng , trong đó có những
tính gây hại nưng củng có những tính trạng có lợi.
Câu 5: Trong trường hợp nào đột biến gen không di truyền lại cho thế hệ sau?
- Đột biến ở tế bào sinh sản , đi vào giao tử nhưng giao tử không được thụ tinh do sức sống kém
hoặc bị đào thải bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
- Đột biến gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản thì cũng không di truyền lại cho thế hệ sau
- Đột biến xảy ra ở tế bào chất của con đực , tế bào chất của con đựckhông đi vào hợp tử.
Câu 6: Tần số đột biến gen phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 7: Nêu một số hậu quả của đột biên 5-BU đối với protein?
-Cấu trúc protein vẫn không thay đổi nếu đột biến thành bộ ba mới mã hóa cho cùng loại axit amin
- Nếu đột biến xuất hiện mã kết thúc thì chuỗi polipeptit sẻ ngắn lại
-Nếu đột biến làm thay đổi vị trí cắt intron sẻ thay đổi chiều dài chuỗi polipeptit
-Nếu làm phá hủy trình tự chuỗi poli A thì mARN sẻ bị phân giải , protein sẻ không được tổng hợp
-NST đóng xoắn cực đại trước khi bước vào kì giữa và tháo xoắn trước khi vào kì cuối?
+ Vào kì sau, NST trượt về hai cực của tế bào vì vậy đóng xoắn cực đại vào kì giữa giúp cho NST
không bị đứt gãy khi tiến về hại hai cực của tế bào
Vào kì cuối , Tháo xoắn cực đại là để enzim bám vào thực hiện nhân đôi AND để tiến hành phiên mã
+Sự biến mất của màng nhân là để giải phóng NST để thoi vô sắc bám vào thực hiện phân chia NST
Sự xuất hiện của màng nhân để bảo vệ NST khỏi các tác nhân của môi trường
Câu 2: Thời điểm hợp lí nhất của các pha trong kì trung gian thời điểm dung tác nhân gây đột biến
gen và đột biến đa bội?
-Tác động vòa pha S để gây đột biến gen vì pha này diễn ra quá trình nhân đôi AND
-Tác động ở pha G2 vì pha này xảy ra quá trình tổng hợp vi ống để hình thành thoi phân bào
Câu 3 Nêu ý nghĩa của điểm chốt trong hình dưới đây:
-Điểm chốt G1: kiểm tra đã hoàn tất pha G1, phát động sự nhân đôi AND và nhân đôi NST
- Điểm chốt G2: kiểm tra sự chính xác hoàn tất quá trình nhân đôi AND và nhân đôi NST , Phát động sự
đóng xoắn và hình thành hệ thống vi ống cho thoi phân bào
- Điểm chốt M: Kiểm tra hoàn tất quá trình tan rã màng nhân , tạo thoi phân bào , gắn vào tơ vô sắc .
Giúp tế bào chuyển từ kì giữa sang kì sau
Câu 4: Thời gian của kì trung gian ở các tế bào sau có gì khác nhau ( Tế bào vi khuẩn , tế bào hồng cầu,
tế bào hợp tử, tế bào thần kinh?
-Tế bào vi khuẩn : thời gian kì trung gian của tế bào thường rất ngắn , không phân chia thành các pha
như tế bào nhân thực, Nguyên nhân vì vi khuẩn phân bào trực phân , không cần tơ phân bào; cấu tạo tế
bào đơn giản , tốc độ tổng hợp các chất diễn ra nhanh
-Tế bào hồng cầu: không có kì trung gian do tế bào hồng cầu không có nhân nên không có có khả năng
phân chia
- Tế bào hợp tử: kì trung gian rất ngắn do pha G1 thường rất ngắn ( phân chia nhanh chủ yếu là phân
chia nhân)
- Tế bào gan:kì trung gian rất dài vì chu kì rất dài thường rất ít phân chia nên thường dừng lại ở pha G0
tế bào chỉ phân chia khi có ngoại bào tác động đến
- Tế bào thần kinh: kì trung gian kéo dài suốt đời sống cá thể hoặc không có kì trung gian.
Câu 5: Nêu mguyeen nhân dẫn đến sự đa dạng di truyền trong giảm phân?
-sự trao đổi chéo của các cromatic không chị em của cặp tương đồng ở kì đầu 1.
- Sự phân li độc lập của các NST của các cặptương đồng khác nhau về các cực của tế bào
- Sự phân li độc lập của các chromatic chị em của các cặp khác nhau ở kì sau 2.
Câu 6: Nêu tóm tắt nội dung từng chủ yếu của từng pa G1,G2,S,M?
-Pha G1: tế bào tang kích thước do tang tổng hợp các chất , tổng hợp mArn ,….
-Pha S: Tổng hợp AND và protein histon , hình thành nên NST mới
-Pha G2:tổng hợp tơ vô sắc ( sợi siêu vi ống siêu vi)để chuẩn bị cho phân bào