« Home « Kết quả tìm kiếm

Tài liệu mạng máy tính 6.5''


Tóm tắt Xem thử

- Câu 1 – Lịch sử phát triểnmạng máy tính.
- Định nghĩamạng máy tính.
- Phân loạimạng máy tính(theo khoảngcách địa lý.
- Việcliên kết từ xa đó có thể thực hiênthông qua những vùng khácnhau và đó là những dạng đầutiên của hệ thống mạng.Tronglúc đưa ra giới thiệu những thiết bị đầu cuối từ xa, các nhà khoahọc đã triển khai một loạt nhữngthiết bị điều khiển, những thiết bị đầu cuối đặc biệt cho phépngười sử dụng nâng cao đượckhả năng tương tác với máytính.
- Hệthống 3270 được giới thiệu vàonăm 1971 và được sử dụng dùngđể mở rộng khả năng tính toáncủa trung tâm máy tính tới cácvùng xa.
- Với những ưu điểm từ nângcao tốc độ truyền dữ liệu và quađó kết hợp được khả năng tínhtoán của các máy tính lại vớinhau.
- Đường truyề n vật lý đượcdung để chuyển các tín hiệuđiện tử (các giá trị dữ liệu dướidạng các xung nhị phân) giữacác máy tính.Tất cả tín hiệu này đêỳ thuộcmột dạng song điện tử nào đó,trải từ tần số radio tới song cựcngắn(viba) và tia hồng ngoại.Tùy theo tần số của song điện từcó thể dung các đường truyềnvật lý khác nhau để truyền cáctín hiệu.Các tần số radio có thể truyền bằng cáp điện hoặc bằng phương tiện quảng bá.Sóng cực ngắn(viba) thườngđược dung để truyền giữa cáctrạm mặt đất và trạm vệ tinhhoặc truyền các tín hiệu quảng bá từ một trạm phát tới nhiềutrạm thuTia hồng ngoại có thể truyềngiữa hai điểm hoặc quảng bá 1điểm đến nhiều máy thuTia hồng ngoại và các tần số caohơn của ánh sáng có thể đượctruyền qua các loại sợi quang b.
- Dữ liệu được gửiđi 1 nút nào đó sẽ có thể đượctiếp nhận bởi các nút còn lại.- Giao thức mạng :là tập hợp cácquy tắc, quy ước truyền thongKhi truyền tín hiệu trên mạngcần phải có các quy tắc, quy ướcvề nhiều mặt, từ dạng khuôn củadữ liệu đến các thủ tục gửi nhậndữ liệu kiểm soát hiệu quả vàchất lượng truyền tin và xử lýcác lỗi và sự cố.Các mạng có thể sử dụng cácgiao thức khác nhau tùy sự lựachọn của người dùng.
- Câu 4– Kiến trúc phân tầng :nguyên tắ c, minh họa kiếntrúc phân tầ ng tổng quát - Mục đích : giảm độ phức tạpcủa việc thiết kế và cài đặt mạngMỗi hệ thống mạng là 1 cấutrrucs đa tầng, trong đó mỗi tầngđược xây dựng trên tầng trướcđó.Số lượng tầng, tên và chức năngcủa mỗi tầng tùy thuộc vàongười thiết kế.Mỗi tầng cung cấp 1 số dịch vụnhất định cho tầng cao hơn.- Nguyên tắc của kiến trúc phântầngCác hệ thống trong cùng mạngcó cấu trúc tầng như nhauHai hệ thống kết nối với nhau.ĐỊnh nghĩa mối quan hệ giữa 2tầng kề nhau, mối quan hệ giữa2 tầng đồng mức.Cách thức truyền và nhận dữliệu : dữ liệu bên hệ thống gửi từcác tầng trên được chuyểnxuống tầng dưới cùng, quađường truyền vật lý truyền sanghệ thống nhận và cứ thếGiữa 2 hệ thống kết nối vớinhau chỉ có tầng thấp nhất mớicó liên kết vật lý, cong ở tầngcao hơn chỉ là những liên kếtlogicƯu điểm : cho phép xác định cụthể quan hệ giữa các thành phần, bảo trù nâng cấp dễ dàng.
- tốn thời gian vàkinh tế.- Minh họa kiến trúc phân tầngMô hình OSI(open systeminterconnection) gồm 7 tầng :vật lý, liên kết dữ liệu, tầngmạng, giao vận, tầng phiên,trình diễn,ứng dụng.Mô hình TCP/IP gồm 4 tầng :Tầng giao tiếp mạng network interface physical, internet,transport, application Câu 5 – Mô hình OSI và tómtắt các chức năng các tầng Mô hình OSI là một cơ sở dànhcho việc chuẩn hoá các hệ thốngtruyền thông, nó được nghiêncứu và xây dựng bởi ISO.
- Hai tầng đồngmức khi liên kết với nhau phảisử dụng một giao thức chung.Trong mô hình OSI có hai loạigiao thức chính được áp dụng:giao thức có liên kết (connection- oriented) và giao thức khôngliên kết (connectionless) Giao thức có liên kết : trước khitruyền dữ liệu hai tầng đồngmức cần thiết lập một liên kếtlogic và các gói tin được traođổi thông qua liên kết náy, việccó liên kết logic sẽ nâng cao độan toàn trong truyền dữ liệu.
- Giao thức không liên kết : trướckhi truyền dữ liệu không thiếtlập liên kết logic và mỗi gói tinđược truyền độc lập với các góitin trước hoặc sau nó.
- Nhiệm vụ của các tầng trong môhình OSI: Tầng ứng dụng (Applicationlayer.
- tầng ứng dụng quy địnhgiao diện giữa người sử dụng vàmôi trường OSI, nó cung cấpcác phương tiện cho người sửdụng truy cập vả sử dụng cácdịch vụ củ mô hình OSI.
- tầng trình bày chuyểnđổi các thông tin từ cú phápngười sử dụng sang cú pháp đểtruyền dữ liệu, ngoài ra nó cóthể nén dữ liệu truyền và mã hóachúng trước khi truyền đễ bảomật.
- Tầng giao dịch (Session layer) :tầng giao dịch quy định mộtgiao diện ứng dụng cho tầng vậnchuyển sử dụng.
- Tầng liên kết dữ liệu (Datalink layer): tầng liên kết dữ liệucó nhiệm vụ xác định cơ chếtruy nhập thông tin trên mạng,các dạng thức chung trong cácgói tin, đóng các gói tin.
- Nói cáchkhác, từng gói tin bao gồm phầnđầu (header) và phần dữ liệu.Khi đi đến một tầng mới gói tinsẽ được đóng thêm một phầnđầu đề khác và được xem như làgói tin của tầng mới, công việctrên tiếp diễn cho tới khi gói tinđược truyền lên đường dâymạng để đến bên nhận.
- Mỗi tầng có 1 hoặcnhiều thực thể hoạt động, mộtn(entity) cài đặt các chức năngtầng n và giao thức truyền thôngvới các n trong các hệ thốngkhác.
- Mỗi thực thể truyền thôngvới các thực thể ở tầng trên vàdưới nó qua 1 giao diện gồm 1hoặc nhiều điểm truy cập dịchvụ(SAP)Thực thể tầng n-1 cung cấp thựcthể cho tầng n thông qua việcgọi các hàm nguyên thủy, cáchàm này chỉ rõ chức năng cầnthực hiện và được dùng đểtruyền dữ liệu thông tin điềukhiển.Các hàm nguyên thủy.
- Request – yêu cầu: dung đểgọi chức năng+Indication : (1) gọi 1 chứcnăng.
- (2) chỉ báo 1 chức năng đãđược gọi ở 1 điểm truy cập dịchvụ SAP+ Respond : người dung dịch vụhoàn tất 1 chức năng đã đượcgọi từ (2) bởi 1 hàm Indication ở SAP đó.+Confirm: dung để hoàn tất 1chức năng đã được gọi từ trước bởi hàm requestTầng n+1 của A gửi xuống tầngn để dưới 1 hàm requestTầng m của A tạo 1 đơn vị dữliệu để gửi yêu cầu đó sang tầngn của B theo giao thức tầng n đãxác định.
- Nhận yêu cầu tầng n của B chỉ báo lên tầng n+1 kề nó bằngchính hàm indicationTầng n+1 của B trả lời = hàmrespond gửi xuống tầng n kềdưới nóTầng n của B tạo 1 đơn vị dữliệu trả lời đó về tầng n của Atheo giao thức tầng n đã xácđịnh Nhận được trả lời tầng n của Axác nhận với SDU(service dataunit), PDU(protocol data unit),PCI(protocol controlinformation)Một thực thể tầng n không thểtruyền dữ liệu trực tiếp tới 1thực thể ở tầng n ở 1 hệ thốngkhác mà phải chuyeent xuốngdưới để chuyển qua tầng thấpnhất.
- Khi xuống đến tầng n-1 dữliệu được truyền từ tầng n xemnhư 1 đơn vị dữ liệu cho dịch vụ(SDU).
- Câu 7 – Các phương thức hoạtđộng trong mô hình OSI cóliên kế t và ko có liên kết.
- Sosánh các phương thức này .Gồ m có 2 phương thức hoạtđộng chính- Thiết lập liên kết (logic.
- haithực thể đồng mức ở hai hệthống sẽ thương lượng với nhauvề tập các tham số sẽ sử dụngtrong giai đoạn sau- Truyền dữ liệu : dữ liệu đượctruyền với các cơ chế kiểm soátvà quản lý kèm theo để tăngcường độ tin cậy và hiệu quảcủa việc truyền dữ liệu- Phương thức hoạt động có liênkết : hủy bỏ liên kết(logic) giải phóng các tài nguyên hệ thốngđã được cấp phát cho liên kết đểdung cho các liên kết khác.- Phương thức hoạt động khôngliên kết : chỉ có duy nhất 1 giaiđoạn truyền dữ liệu- So sánh 2 phương thức hoạtđộng.
- có liên kết : cho phép truyềndữ liệu tin cậy, do được kiểmsoát và quản lý chặt chẽ theotừng liên kết logic.+ Ko liên kết : cho phép cácPDU được truyền đi theo nhiềuđường truyền khác nhau tới đích  thích nghi sự thay đổi củamạng.- Khó khăn cho việc tập hợp cácPDU để chuyển đến người dung  việc lựa chọn phương thứchoạt động cho mỗi tầng phụthuộc vào yêu cầu tổng hợp vềchất lượng, hiệu quả, độ tin cậycủa việc truyền thông.
- Câu 8 – Tầng vật lý : vai trò,chức năng, các khái niệmDTE, DCE -Vai trò và chức năng : Tầng vậtlí cung cấp các phương tiệnđiện, cơ , chức năng, thủ tục đểkích hoạt, duy trì và hủy bỏ liênkết vật lí giữa các hệ thống+ Thuộc tính điện : biểu diễncác bit và tốc độ truyền bit+ thuộc tính cơ : tính chất vật lícủa giao diên với 1 đườngtruyền+ Thuộc tính chức năng : cácchức năng được thực hiện bởicác phần tử của giao diện vật lígiữa hệ thống và đường truyền+ Thuộc tính thủ tục: liên quanđến giao thức điều khiển việctruyền các xâu bit qua đườngtruyền vật lí- Không có CDU cho tầng vật lí,không có phần header chứathông tin điều khiển(PCI) dữliệu được truyền đi theo dòng bit- Khái niệm DTE và DCE :Thiết bị đầu cuối dữ liệu(DTE)chỉ các máy của người dungcuối(máy tính 1 trạm cuối).
- Tấtcả các ứng dụng đều nằm ở DTE  Mạng máy tính kết nối cácDTE để phân chia tài nguyên ,trao đổi dữ liệu và lưu trữ thôngtin dung chung - Thiết bị cuối kênh dữ liệu(DCE) là các thiết bị với mạngtruyền thông VD: modem,transducer…- Nhiệm vụ : chuyển đổi tín hiệucủa người dùng thành dạng tínhiệu được chấp nhận bởi đườngtruyền và ngược lại Câu 9 – Tầng liên kế dữ liệu,vai trò chức năng, các giaothức(đồ ng bộ, ko đồng bộ ) )giao thức HDLC, khuôn dạngcủa 1 Frame -Vai trò, chức năng : cung cấpcác phương tiện để truyền thôngtin qua liên kết vật lí đảm bảotin cậy thông qua các cơ chếđồng bộ hóa, kiểm soát và kiểmsoát luồng dữ liệu.- Các giao thức (DLP.
- Kođồng bộ (dị bộ -Asynchoronous)- Đồng bộ : hướng kí tự vàhướng bit.- DLP dị bộ : sử dụng phươngthức truyền dị bộ.
- Dùng các bitstart và stop đóng khung mỗi kítự trong dòng dữ liệu cần truyềnđi.
- Ko cần có sự đồng bộ liêntục giữa bên gửi và bên nhận  không quan tâm đến các tín hiệuđồng bộ.+ Ưu điểm : đơn giản+ Ứng dụng : các máy điện báohoặc các máy trạm cuối tốc độthấp- DLP đồng bộ : chèn các kí tựđặc biệt như SYN, EOT hay 1cờ giữa dữ liệu của người dùngđể báo kiểu dữ liệu đang đếnhoặc đã đến.
- Hệ thống truyềnthông yêu cầu 2 mức đồng bộhóa+ Mức vật lí : đồng bộ giữa cácđồng bộ của bên gửi và bênnhận+ Mức liên kết dữ liệu : phân biệt dữ liệu của người dung vớicác cờ và các vùng thông tinđiều khiển- Giao thức hướng kí tự : Ứngdụng điểm –điểm và đa điểm- Các phương thức truyền : 1chiều(giao thức Kermit), 2 chiềuluân phiên(giao thức BSC), 2chiều đồng thời : ít phát triển,giao thức giữa các nut mạngchuyển mạch IMP)- Giao thức hướng bit :Giaothức HDLC : được phát triển bởiISO(3309 và 4335)+ Ứng dụng : điểm điểm và đađiểm+Phương thức truyền : 2 chiềuđồng thời+ Các phương thức được xácđịnh từ các cấu trúc nhị phân.Phía nhận dữ liệu sẽ được tiếpnhận lần lượt từng bit một+Khuôn dạng tổng quát của 1frame|Flay| Address| Control|Information|FCS|Flay|Flay : là vùng mã “đóng khung”cho frame.
- Mã được chọn là01111110Address : ghi địa chỉ của vùngđến frameControl : định danh cho các loạiframe khác như HDUInformation : ghi thông tin cầntruyền điFCS : ghi mã kiểm soát lỗi chonội dung của fame, sử dụng phương pháp CRC với đa thứcsinh- HDLC sử dụng 3 loại framechính :loại U : frame điều khiển thiếtlập liên kết dữ liệu theo phươngthức hoạt động khác nhau vàgiải phóng liên kết cần thiết+ Loại I chưa thông tin truyền đicủa người dung và được đánh sốthứ tự kiểm soát+ Loại S kiểm soát lỗi và kiểmsoát luồng dữ liệu trong quátrình truyền tin  loại frameđiều khiển Câu 10 – Tầng mạng, vai trò,chức năng, các kĩ thuật chọnđường tập trung, phân tán;Các kĩ thuật chọn đường tĩnh,động.
- Vai trò, chức năng : cung cấp phương tiện để truyền đơn vị dữliệu qua mạng, thậm chí quamạng của các mạng  cần phảiđáp ứng nhiều kiểu mạng vànhiều kiểu dịch vụ cung cấp bởicác mạng khác nhau.- Chức năng chủ yếu của tầngmạng : chọn đường và chuyểntiếp.
- Ngoài ra còn có chức năngkhác như thiết lập, duy trì vàgiải phóng liên kết logic, kiểmsoát lỗi, kiểm soát luồng dữ liệu, phân kênh, dồn kênh, cắt hoặchợp dữ liệu.- Các kĩ thuật chọn đường.
- chọn đường : chọn ra đườngđể truyền 1 đơn vị dữ liệu từtrạm nguồn đến trạm đích, kĩ thuật này phải thực hiện 2 chứcnăng chính+ Quyết định chọn đường theonhững tiêu chuẩn tối ưu nào đó :độ trễ trung bình của việc truyềngói tin.
- Cậpnhật thông tin chọn đường.+ Phân loại kĩ thuật chọn đường:.
- Dựa vào yếu tố phân tán cácchức năng chọn đường trên cácnút mạng có : kĩ thuật chọnđường tập trung, phân tán.
- Dựavào yếu tố thích nghi với trạngthái hiện hành của mạng có kĩ thuật chọn đường tĩnh và thíchnghi..
- Kĩ thuật chọn đường tập trung(Disktra.
- Kĩ thuật chọn đường phân tán(Ford and fukeson.
- Không tồntại các trung tâm điều khiển.Quyết định chọn đường đượcthực hiện tại mỗi nút mạng  cần có sự trao đổi thông tin giữacác nút mạng, tùy theo mức độthích nghi của giải thuật được sửdụng..
- Kĩ thuật chọn đường tĩnh : cóthể là tập trung hoặc phân tán.Ko đáp ứng với bất kì sự thayđổi nào trên mạng  ko có sựtrao đổi, ko đo lường và ko cậpnhật thông tin tiêu chuẩn chọnđường và chính đường đượcchọn 1 lần duy nhất.
- Ứng dụng : sử dụng rộng rãi.
- Kĩ thuật chọn đường thích nghi: có khả năng đáp ứng đối vớicác trạng thái khác nhau củamạng.
- Mỗinút hoạt động 1 cách độc lập vớithông tin riêng để thích nghi vớisự thay đổi của mạng.Các thông tin đo lường được sửdụng cho việc chọn đường :trạng thái của đường truyền, độtrễ truyền dẫn, mức độ lưuthông, các tài nguyên sẵn sangtrên mạng  Khi có bất kì sựthay đổi nào trên mạng do sự cốhoặc khi them nút mới thì cáctrạng thái đều phải được cậpnhật.
- Câu 13- Tầng trình diễn : vaitrò và chức năng.
- p giữa các ứngdụng thông qua mạng với cùngmột dữ liệu có thể có nhiều cách biểu diễn khác nhau.
- Thôngthường dạng biểu diễn dùng bởiứng dụng nguồn và dạng biểudiễn dùng bởi ứng dụng đích cóthể khác nhau do các ứng dụngđược chạy trên các hệ thốnghoàn toàn khác nhau (như hệmáy Intel và hệ máy Motorola).Tầng trình bày (Presentationlayer) phải chịu trách nhiệmchuyển đổi dữ liệu gửi đi trênmạng từ một loại biểu diễn nàysang một loại khác.
- Để đạt đượcđiều đó nó cung cấp một dạng biểu diễn chung dùng để truyềnthông và cho phép chuyển đổi từdạng biểu diễn cục bộ sang biểudiễn chung và ngược lại.Tầng trình bày cũng có thể đượcdùng kĩ thuật mã hóa để xáotrộn các dữ liệu trước khi đượctruyền đi và giải mã ở đầu đếnđể bảo mật.
- Ngoài ra tầng biểudiễn cũng có thể dùng các kĩ thuật nén sao cho chỉ cần một ít byte dữ liệu để thể hiện thôngtin khi nó được truyền ở trênmạng, ở đầu nhận, tầng trình bày bung trở lại để được dữ liệu ban đầu.
- Câu 11 – Tầng giao vận : vaitrò và chức năng.
- Tầ ng vận chuyển cung cấp cácchức năng cần thiết giữa tầngmạng và các tầng trên.
- nó làtầng cao nhất có liên quan đếncác giao thức trao đổi dữ liệugiữa các hệ thống mở.
- Nó cùngcác tầng dưới cung cấp chongười sử dụng các phục vụ vậnchuyển.Tầng vận chuyển (transportlayer) là tầng cơ sở mà ở đó mộtmáy tính của mạng chia sẻthông tin với một máy khác.Tầng vận chuyển đồng nhất mỗitrạm bằng một địa chỉ duy nhấtvà quản lý sự kết nối giữa cáctrạm.
- Tầng vận chuyển cũngchia các gói tin lớn thành cácgói tin nhỏ hơn trước khi gửi đi.Thông thường tầng vận chuyểnđánh số các gói tin và đảm bảochúng chuyển theo đúng thứ tự.Tầng vận chuyển là tầng cuốicùng chịu trách nhiệm về mứcđộ an toàn trong truyền dữ liệunên giao thức tầng vận chuyển phụ thuộc rất nhiều vào bản chấtcủa tầng mạng.
- Tầng giao vận phảicó khả năng phục hồi lại khi xẩyra sự cố.- Mạng loại C: Có tỷ suất lỗikhông chấp nhận được (khôngtin cậy) hay là giao thức khôngliên kết.
- Tầng giao vận phải cókhả năng phục hồi lại khi xảy ralỗi và sắp xếp lại thứ tự các góitin.Trên cơ sở loại giao thức tầngmạng chúng ta có 5 lớp giaothức tầng vận chuyển đó là.
- Giao thức lớp 0 (SimpleClass - lớp đơn giản.
- cung cấpcác khả năng rất đơn giản đểthiết lập liên kết, truyền dữ liệuvà hủy bỏ liên kết trên mạng "cóliên kết" loại A.
- Giao thức lớp 1 (Basic Error Recovery Class - Lớp phục hồilỗi cơ bản) dùng với các loạimạng B, ở đây các gói tin(TPDU) được đánh số.
- So với giao thức lớp 0giao thức lớp 1 có thêm khảnăng phục hồi lỗi.
- Giao thức lớp 2(Multiplexing Class - lớp dồnkênh) là một cải tiến của lớp 0cho phép dồn một số liên kếtchuyển vận vào một liên kếtmạng duy nhất, đồng thời có thểkiểm soát luồng dữ liệu để tránhtắc nghẽn.
- Giao thức lớp 2không có khả năng phát hiện và phục hồi lỗi.
- Giao thức lớp 3 (Error Recovery and Multiplexing Class - lớp phục hồi lỗi cơ bảnvà dồn kênh) là sự mở rộng giaothức lớp 2 với khả năng pháthiện và phục hồi lỗi, nó cần đặttrên một tầng mạng loại B.
- Giao thức lớp 4 (Error Detection and Recovery Class - Lớp phát hiện và phục hồi lỗi) làlớp có hầu hết các chức năngcủa các lớp trước và còn bổsung thêm một số khả năng khácđể kiểm soát việc truyền dữ liệu.
- Câu 12- Tầng phiên : vai tròvà chức năng.
- Một giao dịch phảiđược thiết lập trước khi dữ liệuđược truyền trên mạng, tầnggiao dịch đảm bảo cho các giaodịch được thiết lập và duy trìtheo đúng qui định.Tầng giao dịch còn cung cấpcho người sử dụng các chứcnăng cần thiết để quản trị cácgiao dịnh ứng dụng của họ, cụthể là:+ Điều phối việc trao đổi dữliệu giữa các ứng dụng bằngcách thiết lập và giải phóng(một cách lôgic) các phiên (haycòn gọi là các hội thoại -dialogues)+ Cung cấp các điểm đồng bộđể kiểm soát việc trao đổi dữliệu.+ Áp đặt các qui tắc cho cáctương tác giữa các ứng dụng củangười sử dụng.+ Cung cấp cơ chế "lấy lượt"(nắm quyền) trong quá trình traođổi dữ liệu.Trong trường hợp mạng là haichiều luân phiên thì nẩy sinhvấn đề: hai người sử dụng luân phiên phải "lấy lượt" để truyềndữ liệu.
- Tầng giao dịch duy trìtương tác luân phiên bằng cách báo cho mỗi người sử dụng khiđến lượt họ được truyền dữ liệu.Vấn đề đồng bộ hóa trong tầnggiao dịch cũng được thực hiệnnhư cơ chế kiểm tra/phục hồi,dịch vụ này cho phép người sửdụng xác định các điểm đồng bộhóa trong dòng dữ liệu đangchuyển vận và khi cần thiết cóthể khôi phục việc hội thoại bắtđầu từ một trong các điểm đóỞ một thời điểm chỉ có mộtngười sử dụng đó quyền đặc biệtđược gọi các dịch vụ nhất địnhcủa tầng giao dịch, việc phân bổcác quyền này thông qua traođổi thẻ bài (token).
- Ví dụ: Ai cóđược token sẽ có quyền truyềndữ liệu, và khi người giữ tokentrao token cho người khác thicũng có nghĩa trao quyền truyềndữ liệu cho người đó.Tầng giao dịch có các hàm cơ bản sau.
- Give Token cho phép ngườisử dụng chuyển một token chomột người sử dụng khác củamột liên kết giao dịch.
- Please Token cho phép mộtngười sử dụng chưa có token cóthể yêu cầu token đó.
- Câu 14- Tầng ứng dụng : vaotrò và chức anwng.
- Tầ ng ứng dụng (Applicationlayer) là tầng cao nhất của môhình OSI, nó xác định giao diệngiữa người sử dụng và môitrường OSI và giải quyết các kỹthuật mà các chương trình ứngdụng dùng để giao tiếp vớimạng.Để cung cấp phương tiện truynhập môi trường OSI cho cáctiến trình ứng dụng, Người tathiết lập các thực thể ứng dụng(AE), các thực thể ứng dụng sẽgọi đến các phần tử dịch vụ ứngdụng (Application ServiceElement - viết tắt là ASE) củachúng.
- Mỗi thực thể ứng dụngcó thể gồm một hoặc nhiều các phần tử dịch vụ ứng dụng.
- Các phần tử dịch vụ ứng dụng được phối hợp trong môi trường củathực thể ứng dụng thông qua cácliên kết (association) gọi là đốitượng liên kết đơn (SingleAssociation Object - viết tắt làSAO).
- SAO điều khiển việctruyền thông trong suốt vòngđời của liên kết đó cho phéptuần tự hóa các sự kiện đến từcác ASE thành tố của nó.
- Câu 15 – Mô hình TCP/IP vàtóm tắt chức năng các tầng - Mô hình TCP/IP+ TCP/IP giao thức điều khiểnhoặc giao thức liên mạng là bộgiao thức cùng làm việc vớinhau để cung cấp phương tiệntruyền liên mạng+ TCP/IP được phát triển vàothời kì đầu của internet vào năm1974+Mô hình TCP/I được thiết kếdựa trên giao thức TCP/IPGồm 4 tầng : ứng dụng, giaovân, mạng và giao tiếp mạng.- Mỗi tầng sẽ giải quyết 1 vấnđề dữ liệu liên quan đến việctruyền dữ liệu.
- Tầng dưới cungcấp các dịch vụ cho tầng trênnó.- Đảm bảo tương thích giữa cácmạng và sự tin cậy của việctruyền thông tin trên mạng thì 1 bộ TCP/IP được chia thành 2 phần riêng biệt: giao thức IP :liên kết mạng.
- Giao thức TCPtruyền dữ liệu 1 cách tin cậy.- Chức năng của từng tầng.
- Giao tiếp mạng : là tầng thấpnhất của TCP/IP có trách nhiệmnhận các IP datagram và truyềnđi.Giao tiếp mạng gồm :>Vật lí : làm việc với các thiết bị vật lí truyền dòng bít 0,1 từnơi gửi đến nhận.>Liên kết dữ liệu : dữ liệu đượctổ chức thành khung dữliệu(frame).
- Phần cuối dùng phát hiệnlỗi.- Tầng mạng : (tầng internet)Dẩm nhiệm việc chọn lựa đườngđi tốt nhất cho các gói tin, giaothức được sử dụng chính là giaothức IP.
- Nhận g/c để gửi gói dữliệu tầng giao vận cùng với địnhdanh của dữ liệu mà gói cần gửiđến.
- Tại nới nhận sẽkiểm tra tính hợp lệ và sử dụngcác giao thức định tuyến để xử lígói tin.
- Cuối cùng tầng mạnggửi và nhận các thông điệp kiểmsoát và sửa lỗi ICMP.- Tầng giao vận : nhiệm vụ cơ bản là cung cấp phương tiện liênlạc từ chương trình ứng dụngnày đến ứng dụng khác (end toend).
- Có thể cung cấp giaovận có độ tin cậy đảm bảo dữliệu đến nơi mà không có lỗi vàtheo đúng thứ tự bằng cách sửdụng giao thức TCP.
- Sử dụng giao thức khácgọi là UDP.- Tầng ứng dụng là tầng caonhất trong đó ng dung thực hiệncác chương trình ứng dụng tớicác dịch vụ Internet.
- 1 ứng dụngtương tác với 1 trong nhữnggiao thức ở tầng ứng dụng đểnhận dữ liệu.
- Mô hình OSI kođịnh ra 1 giao thức cụ thể nào,chỉ đóng vai trò như 1 khungtham chiếu để hiểu và tạo ra quátrình truyền thông Câu 18 – Mạng cục bộ(LAN)các đặc trưng phân biệt mạngLAN với các mạng khác, cáctopology dùng trong mạngLAN, các phương thức truyềndẫ n baseband và broadband.
- Đặc trưng cơ bản của mạngLAN : Mạng cục bộ (LAN) làhệ truyền thông tốc độ cao đợcthiết kế để kết nối các máy tínhvà các thiết bị xử lý dữ liệu kháccùng hoạt động với nhau trongmột khu vực địa lý nhỏ nh ở mộttầng của toà nhà, hoặc trong mộttoà nhà.
- Các mạngLAN trở nên thông dụng vì nócho phép những ngời sử dụng(users) dùng chung những tàinguyên quan trọng nh máy inmầu, ổ đĩa CD-ROM, các phầnmềm ứng dụng và những thôngtin cần thiết khác.
- Ngoài 3 dạng cấu hình kể trêncòn có một số dạng khác biếntớng từ 3 dạng này nh mạngdạng cây, mạng dạng hình sao -vòng, mạng hỗn hợp,v.v.- Các phương thức truyền dẫn baseband và broadband :Cáp đồng trục sử dụng trongnhiều các mạng dạng bus, hoạtđộng theo 2 phương thức truyềndẫn : truyền dẫn theo dải cơ sở( toàn bộ khả năng của đườngtruyền dành cho 1 kênh duynhất) và truyền dẫn theo dảirộng.Phương thức truyền dẫn baseband: được hầu hết cácmạng cục bộ sử dụng.
- Tín hiệucó thể truyền dưới 2 dạng tươngtự hoặc số mà ko cần điều chế.Hai loại cáp thường sử dụng là:cáp gầy đường kính 0,25 inchvới độ dài cáp tối đa giữa 2repeater là 200m và loại cáp béođường kính 0,5 inch với độ dàitối đa là 500m.
- Mỗi dải tần con cungcấp 1 kênh truyền dữ liệu tách biệt sử dụng 1 cặp modem đặc biệt.
- Broadbandlà phương thức truyền dẫn 1chiều các tín hiệu đưa vàođường truyền theo 1 hướng.
- Câu 19 – Các phương pháptruy nhập đường truyề n vậtlí : CSMA/CD và phươngpháp truy nhập có điề u khiển.
- Phương pháp truy nhập ngẫunhiên CSMA/CD : Phương phápđa truy nhập sử dụng song mạngcó phát hiện xung đột được sửdụng họ topo dạng Bus.
- Trạmtiếp tục nghe đến khi đườngtruyền rỗi thì truyền dữ liệu đivới sác xuất p xác đinhtrước(0

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt