- THCS Tien Nha Truy cập Website hoc360.net – Tải tài liệu học tập miễn phí BÀI TẬP VÀ ĐÁP ÁN VỀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH. - Bài 1: Giải các hệ phương trình sau: 1. - Bài 2: Cho hệ phương trình:. - a) Giải hệ phương trình khi m = 2 b) Giải và biện luận hệ phương trình theo tham số m c) Tìm m để hệ phương trình có nghiệm (x. - y) thoả mãn x - y = 1 d) Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m. - d) Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m. - Xét hệ phương trình. - Từ phương trình thay vào phương trình ta có phương trình Vậy là đẳng thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m. - Bài 3: Cho hệ phương trình: có nghiệm duy nhất (x . - a) Giải hệ phương trình khi m = 3 b) Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m. - c) Giải và biện luận hệ theo m, trong trường hợp hệ có nghiệm duy nhất tìm giá trị của m thoả mãn: 2x2 - 7y = 1 d) Tìm các giá trị của m để biểu thức nhận giá trị nguyên. - Giải: b) Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m. - Xét hệ phương trình. - Từ phương trình thay vào phương trình ta có phương trình:. - Vậy là đẳng thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m. - vào biểu thức A = ta được biểu thức A. - Để biểu thức A = nhận giá trị nguyên nhận giá trị nguyên nhận giá trị nguyên (m+2) là ớc của 5. - Vậy với các giá trị thì giá trị của biểu thức nhận giá trị nguyên. - Bài 4 Tìm giá trị của m và p để hệ phương trình. - a) Có một nghiệm duy nhất b) Có vô số nghiệm c) Vô nghiệm Giải: Bài 6Cho hệ phương trình. - Tìm m để hệ có 1 nghiệm duy nhất (x = 1. - Bài 16 Cho hệ phương trình (I) Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất (x. - 6 (3) Bài 7 Cho hệ phương trình (I) Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất thoả mãn: (2m – 1)x + (m + 1)y = m (3) Giải: Điều kiện để hệ có nghiệm duy nhất: m.32.m m 0. - Thay vào (2) ta có: 2mx + 3(5 - mx. - 6 x = (m0) Thay x = vào y = 5 – mx ta có: y = 5. - 4 Vậy với m0 hệ (I) có nghiệm x. - 0 (thoả mãn m0) Vậy với m = 1 hoặc m = thì hệ (I) có nghiệm duy nhất thoả mãn (2m – 1)x + (m + 1)y = m Bài 8 Cho hệ pt: Tìm mZ để hệ có nghiệm duy nhất là các số nguyên Giải: Từ (2) ta có: y = mx – 1. - Thay vào (1) ta đợc: (m + 2)x + 2(mx - 1. - Thay vào y = mx – 1 y = .m – 1 y. - 1 vào y = y = 6 (t/m) Kết luận: mZ để hệ có nghiệm nguyên là m = -3 hoặc m = -1 Bài 9 Cho hệ: Tìm m để hệ có nghiệm nguyên. - Giải: Từ (1) ta có y = 2 – (m – 3).x y = 2 – mx + 3x Thay vào (2) ta có: mx + 2.(2 – mx + 3x. - Thay vào y = 2 – (m – 3).x ta có: y. - 4m = 10 Thay m = 5 vào y = y. - 6 (t/m) Thay m = 7 vào y = y = 18 (t/m) Thay m = 4 vào y = y = 0 (t/m) Thay m = 8 vào y = y = 17 (t/m) Thay m = 2 vào y = y = 3 (t/m) Thay m = 10 vào y = y = 9 (t/m) Kết luận: Để hệ có nghiệm nguyên thì m. - Bài 10 Cho hệ: a) Chứng minh rằng hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất với mọi m b) Tìm m để biểu thức: x2 + 3y + 4 nhận GTNN. - Tìm giá trị đó. - Hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (x . - 0) Trường hợp 2: m 0, hệ phương trình có nghiệm duy nhất <=>. - <=>. - Hay m2 + 2 0 với mọi m Vậy hệ phương trình luôn có nghiệm duy nhất với mọi m b) Rút y từ (1) ta có: y = mx – m2 (3) Thế vào (2) ta đợc 2x + m(mx – m2. - Bài 11 Cho hệ phương trình : Tìm m để biểu thức: A = 2y2 – x2 nhận GTLN. - Tìm giá trị đó Giải: Từ (1) ta có: y = 3mx - 6m2 + m + 2. - Thay vào (2) ta có: 5x + m.( 3mx - 6m2 + m + 2. - y) là nghiệm của hệ phương trình. - Hãy tìm giá trị của tham số m để biểu thức P = xy + 2(x + y) đạt giá trị nhỏ nhất. - Hướng dẫn: Biến đổi hệ phương trình trên trở thành:. - Hệ phương trình có nghiệm <=>. - 4 <=>. - Xác định giá trị của tham số a để hệ thỏa mãn tích xy đạt giá trị nhỏ nhất. - Ta có xy. - Bài 14 Tìm giá trị của tham số m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thỏa mãn điều kiện x + y đạt giá trị nhỏ nhất Hướng dẫn: Tìm được với thì hệ có nghiệm duy nhất là. - Ta có x + y. - Ta cần tìm S để phương trình. - có nghiệm m - Xét hai trường hợp. - Trường hợp 2: S , để phương trình có nghiệm thì. - <=>. - 4 Bài 15 Cho hệ phương trình:. - a) Giải hệ phương trình khi m = 2 b) Giải hệ phương trình theo tham số m c) Tìm m để hệ phương trình có nghiệm (x. - Giải: a) Thay m = 2 vào hệ phương trình ta có hệ phương trình trở thành. - Vậy với m = 2 thì hệ phương trình có một nghiệm duy nhất là ( x . - 1) b) Giải hệ phương trình theo tham số m Ta có hệ phương trình - Trường hợp 1: m2 = 1 <=>. - Nếu m = 1, thay vào hệ phương trình ta có: hệ phương trình này vô nghiệm vì. - Nếu m = -1, thay vào hệ phương trình ta có:. - Hệ phương trình Vậy với m thì hệ phương trình có một nghiệm duy nhất (x. - Tóm lại: Nếu m = thì hệ phương trình vô nghiệm Nếu m thì hệ phương trình có một nghiệm duy nhất (x. - c) Để hệ phương trình có nghiệm (x. - y) thoả mãn x - y = 1. - 1 (loại) và m = 0 (nhận) Vậy với m = 0 thì hệ phương trình trên có nghiệm thoả mãn điều kiện: x - y = 1 d) Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m. - Từ phương trình Thay vào phương trình ta có phương trình , đây là đẳng thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m. - Bài 16 Cho hệ phương trình: có nghiệm duy nhất (x . - a) Giải hệ phương trình khi m = 3 b) Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m. - c) Giải và biện luận hệ theo m, trong Trường hợp hệ có nghiệm duy nhất tìm giá trị của m thoả mãn: 2x2 - 7y = 1 d) Tìm các giá trị của m để biểu thức nhận giá trị nguyên. - Giải: a) Thay m = 3 vào hệ phương trình ta có hệ phương trình trở thành. - Vậy với m = 3 thì hệ phương trình có một nghiệm duy nhất ( x . - b) Tìm hệ thức liên hệ giữa x và y không phụ thuộc vào m. - Từ phương trình . - Thay vào phương trình ta có phương trình:. - c) Giải hệ phương trình theo tham số m, ta có hpt - Xét hai Trường hợp. - Trường hợp 1: m , hệ phương trình trên. - Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất (x. - Trường hợp 2: m = 0 hoặc m = 2 - Với m = 0 thì phương trình. - trở thành 0x = -2 , phương trình này vô nghiệm nên hệ đã cho vô nghiệm - Với m = 2 thì phương trình. - trở thành 0x = 0 , phương trình này vô số nghiệm nên hệ đã cho vô số nghiệm, nghiệm tổng quát của hệ là: (x. - Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x. - m = 1 Vậy với m = 1 thì hệ phương trình trên có nghiệm thoả mãn điều kiện: 2x2 - 7y = 1 d) Thay . - vào biểu thức A = ta đợc biểu thức A. - ta thấy các giá trị m trên đều thỏa mãn Vậy với m thì giá trị của biểu thức nhận giá trị nguyên. - Bài 17 Cho hệ phương tŕnh ẩn x, y sau:. - Xác định giá trị của m để hệ có nghiệm duy nhất b. - y) là nghiệm duy nhất của hệ. - T́m hệ thức liên hệ giữa x, y độc lập với m. - y) là nghiệm của hệ phương trỡnh) Hướng dẫn:. - Với m ± 1 th́ hệ phương trỡnh có nghiệm duy nhất b/ Rút m từ phương trỡnh thứ nhất và thế vào phương trỡnh thứ hai ta được hệ thức y(y – 1. - y) luôn nằm trên một đường thẳng cố định y = x – 1 Bài 18 : Cho hai hệ phương trình. - a) Với a = 2, chứng tỏ hai hệ phương trình tơng đơng b) Với a = 5, chứng tỏ hai hệ phương trình không tương đương Hướng dẫn: a) Thay a = 2 vào hai hệ ta nhận đợc tập nghiệm của chúng : S = S. - Hai hệ phương trình tơng đơng b) Thay a = 5 vào hệ (I) =>. - Thay a = 5 vào hệ (II), hệ có nghiệm duy nhất =>. - nên hai hệ phương trình trên không tơng đơng Bài 19: Tìm giá trị của m, n để hai hệ phương trình sau tương đuơng. - Hướng dẫn: Trước hết giải hệ (I) được kết quả nghiệm duy nhất (x = 3 . - y = 1) Hai hệ phương trình trên tương đương khi hệ (II) cũng có nghiệm duy nhất (x = 3