You are on page 1of 51

Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

Chủ đề 2: ĐỐI TƯỢNG PHẢN ÁNH CỦA KẾ TOÁN VÀ CÁC


BCTC CƠ BẢN

PHẦN A: Lựa chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau đây, giải thích ngắn gọn
(mỗi câu hỏi có thể có 1 hoặc nhiều câu trả lời đúng)

Câu 1. Công ty xây dựng Sông Đà mua một máy ủi với giá 800 triệu VND, thanh toán
ngay 600 triệu, và nợ lại người bán 200 triệu, hứa sẽ thanh toán trong vòng 30 ngày.
Kết quả của giao dich này là:
a. Tổng tài sản tăng 800 triệu
b. Tổng nợ phải trả tăng 200 triệu
c. Giao dịch này không tác động trực tiếp đến vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp

Câu 2. Một giao dịch làm cả tài sản và nợ phải trả tăng 200 triệu, giao dịch này có thể
là:
a. Mua nguyên vật liệu thanh toán ngay bằng tiền mặt là 200 triệu.
b. Một tài sản có giá trị ghi sổ là là 200 triệu bị hỏng do hỏa hoạn.
c. Vay ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 200 triệu.
d. Thu hồi môt khoản phải thu khách hàng là 200 triệu.

Câu 3. Câu nào sau đây là lí do quan trọng cho việc học kế toán
a. Thông tin do kế toán cung cấp hữu ích cho việc ra các quyết định kinh tế
b. Hạch toán kế toán có vai trò quan trọng trong xã hội
c. Học kế toán cho bạn một cơ hội để có được một nghề nghiệp có nhiều thử thách và
hứng thú.
d. Tất cả các lí do trên

Câu 4. Nếu một công ty có nợ phải trả là 86.000 và vốn chủ sở hữu là 40.000, tài sản
của công ty là:
a. 58.000
b. 26.000
c. 126.000
d. 62.000

Câu 5. Việc thanh toán một khoản nợ bằng tiền mặt sẽ:
a. Làm tăng cả tài sản và nợ phải trả
b. Làm tăng tài sản và giảm nợ phải trả

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 1
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

c. Làm giảm tài sản và tăng nợ phải trả


d. Làm giảm tài sản và giảm nợ phải trả.
e. Làm giảm một khoản nợ này, tăng một khoản nợ khác

Câu 6. Đối tượng phản ánh của kế toán gồm:


a. Tài sản
b. Nguồn hình thành tài sản
c. Sự vận động của tài sản
d. Tất cả các yếu tố trên.

Câu 7. Những đối tượng cần sử dụng thông tin của kế toán gồm:
a. Các nhà lãnh đạo doanh nghiệp
b. Các chủ nợ
c. Ngân hàng cho doanh nghiệp vay tiền
d. Những người muốn mua cổ phiếu của doanh nghiệp
e. Cơ quan thuế
f. Tất cả các đối tượng trên

Câu 8. Yêu cầu tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và hoàn thành phải được ghi
nhận vào sổ sách kế toán của doanh nghiệp là thể hiện của yêu cầu nào đối với thông
tin kế toán:
a. Đầy đủ
b. Trung thực
c. Khách quan
d. Kịp thời

Câu 9. “Chỉ được ghi nhận trong sổ sách kế toán của đơn vị các nghiệp vụ kinh tế đã
thực sự phát sinh và hoàn thành”. Câu nói trên thể hiện yêu cầu nào sau đây đối với
thông tin kế toán:
a. Đầy đủ
b. Trung thực
c. Khách quan
d. Kịp thời

Câu 10. Tµi s¶n cña DN lµ c¸c nguån lùc:


a.Thuéc quyÒn së h÷u cña DN
b.Thuéc quyÒn kiÓm so¸t cña DN

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 2
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

c. G¾n víi lîi Ých trong t-¬ng lai cña DN


d. Cã thÓ x¸c ®Þnh ®-îc gi¸ trÞ
e. TÊt c¶ c¸c ®iÒu kiÖn trªn

Câu 11. Nî ph¶i tr¶ cña DN ®-îc x¸c ®Þnh b»ng:


a.Tæng tµi s¶n trõ ®i Tæng tµi s¶n ng¾n h¹n?
b.Tæng nguån vèn trõ ®i Nguån vèn chñ së h÷u?
c.Tæng tµi s¶n trõ ®i Nguån vèn kinh doanh?
d. Tổng nguồn vốn trừ đi nguồn vốn kinh doanh
e. C¸c ph-¬ng ¸n trªn ®Òu sai?

Câu 12. Theo nguyên tắc giá gốc


a. Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả,
phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài sản đó tại thời điểm tài sản được ghi
nhận.
b. Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền đã trả, hoặc tính theo giá trị hợp lý
của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận.
c. Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương tiền đơn vị
đã trả tại thời điểm nhận tài sản, để có quyền sở hữu tài sản đó.
d. Cả 3 phương án đều sai.

Câu 13. Kỳ kế toán năm được xác định:


a. Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 của năm đó.
b. Bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu quý này đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối
quý trước năm sau.( Đối với đơn vị kế toán có đặc thù riêng về tổ chức, hoạt
động).
c. Cả a và b.
d. Tất cả các phương án đều sai.

Câu 14. Công ty dịch vụ Hoàng Gia mua 1 ôtô vận tải vào ngày 1/10/2008 với tổng
chi phí là 600 triệu. Ngày 1/2/2009, giá chiếc xe này trên thị trường là 650 triệu. Theo
nguyên tắc giá gốc:
a. Giá trị ghi sổ của chiếc xe được điều chỉnh tăng thêm 50 triệu, phù hợp với giá
thị trường.
b. Giá trị của chiếc xe được giữ nguyên là 600 triệu.
c. Giá trị ghi sổ của chiếc xe sẽ được điều chỉnh là 650 triệu vào ngày 31/12/2009
khi kết thúc năm tài chính.
d. Tất cả các phương án trên đều sai.

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 3
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

Câu 15. Có số liệu của một công ty: Tài sản đầu kỳ: 150; Nợ Phải trả đầu kỳ: 60; Tài
sản cuối kỳ: 280; Nợ phải trả cuối kỳ: 120. Nếu trong kỳ không có thay đổi về vốn góp
thì lợi nhuận trong kỳ thu được là:
a. 70
b. 130
c. 60
d. Các phương án trên đều sai.

Câu 16: Vốn chủ sở hữu của DN sẽ tăng khi


a. Chủ sở hữu góp vốn
b. DN hoạt động có lãi và chi trả toàn bộ số lãi này cho các chủ sở hữu
c. DN hoạt động không hiệu quả và bị lỗ
d. DN phát hàng trái phiếu thu tiền mặt
e. DN đi vay từ một tổ chức hỗ trợ phát triển DN với thời hạn 10 năm và lãi suất
ưu đãi 5% năm.

Câu 17: Nguồn lực kinh tế của DN sẽ mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho DN
được gọi là:
a. Tài sản
b. Nợ phải trả
c. Vốn chủ sở hữu
d. Thu nhập

PHÂN B: Câu hỏi xử lý


Câu 1. Những giao dịch sau đây ảnh hưởng như thế nào đến vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp: (tăng, giảm hay không tác động?)
a. Chia cổ tức cho các cổ đông
b. Bán hàng thu tiền ngay
c. Mua tài sản và nợ người bán đến kỳ sau.
d. Phát hành thêm cổ phiếu thu tiền mặt
e. Vay ngân hàng.
f. Mua nguyên vật liệu chưa thanh toán cho người bán.
g. C«ng ty may Đức Giang mua v¶i vÒ ®Ó may, trÞ gi¸ 600 triÖu ®ång, thanh to¸n ngay
300 triÖu vµ nî ng-êi b¸n 300 triÖu, sÏ thanh to¸n trong vßng 30 ngµy tíi.

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 4
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

Câu 2. Xác định những khoản mục sau đây là tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, thu
nhập, hay chi phí:
- Tiền mặt
- Cổ phiếu do doanh nghiệp phát hành
- Cổ phiếu do doanh nghiệp khác phát hành mà doanh nghiệp đã mua.
- Khoản thu được từ việc bán hàng.
- Khoản thu được từ việc cung cấp dịch vụ sửa chữa.
- Nợ phải trả người bán
- Khoản phải thu người mua
- Lợi nhuận giữ lại
- Khoản vay ngân hàng
- Nhà xưởng
- Máy móc thiết bị
- Khoản tạm ứng cho công nhân viên
- Phải trả người lao động
- Tiền gửi tại ngân hàng
- Nhận trước tiền hàng của nguời mua
- Ứng trước tiền hàng cho người bán

Cau 3. Cuèi n¨m N, kÕ to¸n c«ng ty A tiÕn hµnh ®iÒu chØnh t¨ng gía trÞ cña mét sè
TSC§ ®· mua trong n¨m (N-1) theo tû lÖ l¹m ph¸t n¨m N.Víi gi¶ ®Þnh c«ng ty A vÉn
®ang ho¹t ®éng liªn tôc, viÖc lµm nµy vi ph¹m nguyªn t¾c chung nµo cña kÕ to¸n?

Câu 4. Cho các thông tin dưới đây về tình hình của 3 công ty A,.B,C. Hãy tính toán
các chỉ tiêu còn thiếu trong bảng
Công ty A Công ty B Công ty C
Tổng tài sản, 31/12/2008 420.000 540.000 325.000
Tổng nợ phải trả 31/12/2008 215.000 145.000 ?
Vốn góp của chủ sở hữu, 75.000 ? 40.000
31/12/2008
Lợi nhuận giữ lại, 31/12/2008 ?130.000 310.000 ?
Thu nhập ròng (lợi nhuận) của ? 83.000 113.000
năm 2008
Cổ tức chia cho các cổ đông 50.000 19.000 65.000
năm 2008
Lợi nhuận giữ lại, 01/01/2008 78.000 ? 42.000

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 5
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

PHẦN C: Bài tập

Bài 1. Công ty Hoà Phát chuyên kinh doanh thiết bị văn phòng. Tổng tài sản, nợ phải
trả và vốn chủ sở hữu của công ty tại thời điểm 01/08/2008 được trình bày ở bảng sau.
Trong tháng 8/2008, công ty cũng đã tham gia một số nghiệp vụ kinh tế được liệt kê
trong bảng.
Yêu cầu: Thể hiện tác động của mỗi giao dịch đến tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu,
và tính toán lại các chỉ tiêu trên vào cuối kỳ. Giao dịch đầu tiên đã được thực hiện như
một ví dụ:

Vốn
Nợ phải chủ sở
Tài sản = trả + hữu
01/08/2008 420000 345000 75000
03/08/2008 +
Vay NH 15000 bằng tiền mặt 15000 + 15000
Tổng mới 435000 360000 75000
07/08/2008
Mua hàng hóa chưa trả tiền người bán 32000
Tổng mới
10/08/2008
Trả nợ người bán bằng tiền mặt 8000
Tổng mới
12/08/2008
Thu nợ của người mua bằng tiền mặt 12000
Tổng mới
15/07/2008
Mua một thiết bị sản xuất mới 50000, trả tiền
ngay cho người bán 20000, phần còn lại nợ
sang tháng sau
Tổng mới
18/08/08
Bán một số sản phẩm nội thất cho người mua
10000
Chi phí để sản xuất ra số sản phẩm trên là
7000
Tổng mới

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 6
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

23/08/2008
Mua nguyên vật liệu về nhập kho 5000, thanh
toán cho người bán từ Tiền gửi ngân hàng
Tổng mới
27/08/2008
Trả tiền điện, nước, điện thoại trong tháng
3000
Tổng mới

Bài 2. Tổng tài sản và nợ phải trả của công ty Việt Anh như sau:

Tài sản Nợ phải trả Vcsh


Đầu năm $ 210.000 $145.000
Cuối năm $ 300.000 $ 220.000 80.000

Xác định lợi nhuận ròng cho công ty trong năm trong từng trường hợp sau:
a. Chủ nhân không đầu tư thêm vào công ty hoặc rút tiền ra trong năm
b. Chủ nhân không đầu tư thêm vào công ty nhưng rút tiền ra 22.000 $ trong năm
c. Chủ nhân đầu tư thêm $13.000 nhưng không rút tiền ra trong năm
d. Chủ nhân đầu tư thêm $ 10.000, nhưng rút ra $ 22.000 trong năm

Bài 3. Hãy xác định chỉ tiêu còn thiếu trong bảng sau:

Tổng tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu


558.000 342.000 ?
? 562.500 375.000
307.500 ? 142.500

Bài 4. Công ty sản xuất Cường An trong kỳ có thực hiện một số hoạt động như sau:
a. Vay tiền từ ngân hàng
b. Bán một mảnh đất thu tiền ngay, giá bán bằng với giá mua ban đầu.
c. Thanh toán khoản nợ người bán bằng tiền gửi ngân hàng.
d. Mua một số máy tính mới nhưng chưa trả tiền người bán.
e. Các chủ sở hữu đầu tư thêm tiền vào doanh nghiệp
f. Mua một số thiết bị văn phòng, thanh toán ngay bằng tiền mặt
g. Khách hàng thanh toán tiền hàng nợ kỳ trước bằng chuyển khoản qua ngân hàng.

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 7
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

h. Bán một số tài sản cố định không dùng đến với giá thấp hơn giá mua ban đầu.
Hãy cho biết mỗi giao dịch trên tác động như thế nào đến tổng tài sản , tổng nợ
phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp? (tăng, giảm, hay không tác động).

Bài 5. Các chỉ tiêu về tài sản và nguồn vốn của công ty Phú Hương vào 31/12/2008
sắp xếp một cách ngẫu nhiên như sau:
Dây chuyền sản xuất 90.000 Thiết bị văn phòng 10.200
Các khoản phải trả người bán 43.800 Đất đai nhà xưởng 210.000
Các khoản phải thu khách hàng 56.700 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 75.000
Tiền mặt 36.300 Trái phiếu phát hành 213.600
Lợi nhuận giữ lại ?
Hãy phân loại các chỉ tiêu theo kết cấu tài sản và nguồn hình thành tài sản; xác
định các chỉ tiêu tổng TS, tổng Nợ phải trả, vốn góp của CSH và lợi nhuận giữ lại
của công ty

Bài 6. Ông Bách là một thợ sửa chữa mô tô xe máy lành nghề, năm 2008 ông quyết
định mở xưởng sửa chữa riêng của mình. 20/01/2008 ông Bách bắt đầu hoạt động kinh
doanh của mình. Trong tháng 1, đã có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
20/01: Bắt đầu kinh doanh bằng cách đầu tư 80.000 tiền mặt cho xưởng sửa chữa.
21/01: Mua khu xưởng sửa chữa với giá 52.000 trả ngay bằng tiền mặt.
22/01: Mua một tòa nhà trị giá 36.000, trả ngay 6000 bằng tiền mặt, và nợ lại người
bán 30.000
23/01: Mua chịu các dụng cụ sửa chữa và phụ tùng thay thế trị giá 13.800
24/01: Ông Bách nhận thấy số dụng cụ và phụ tùng thay thế mua hôm trước là quá
nhiều nên đã bán lại cho một xưởng sửa chữa gần đó theo giá mua là 1.800 nhưng cho
người mua nợ trong vòng 1 tháng.
26/01: Người mua chịu số công cụ, dụng cụ ngày 24/01 thanh toán lần 1 được 600
27/01: Trả 6.800 trong tổng số tiền nợ người bán về công cụ dụng cụ mua ngày 23/01.
Xưởng của ông Bách bắt đầu mở của phục vụ khách hàng từ ngày 24/01. Đến 31/01
tổng số tiền thu đuợc từ phí dịch vụ sửa xe là 2.200. Toàn bộ số phí này được thu ngay
bằng tiền mặt.
Cũng trong ngày 31/01, ông Bách trả lương tháng 1 cho công nhân sửa chữa là 1.200
và thanh toán tiền điện, nước, điện thoại trong tháng hết 200.
Yêu cầu:
a. Phân tích tác động của các giao dịch kinh tế trên đến tình hình tài sản và nguồn
vốn của Xưởng sửa chữa.
b. Lập các BCTC cho tháng 1 của xưởng sửa chữa.

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 8
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

Bài 7. Tại công ty thương mại Thái Hà đến ngày 31/12/N có tài liệu về tình hình tài
sản và nguồn vốn như sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Tiền mặt 550.000
2. Tiền gửi ngân hàng 140.000
3. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 150.000
4. Vay ngắn hạn 1.203.000
5. Vay dài hạn 960.000
6. Phải thu người mua 240.000
7. Phải trả người bán 380.000
8. Phải trả người lao động 16.000
9. Phải thu khác 12.000
10. Công cụ dụng cụ 20.000
11. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 45.000
12. Các khoản phải trả khác 18.000
13. Hàng mua đang đi đường 250.000
14. Hàng hoá 3.940.000
15. Nguồn vốn kinh doanh 4.260.000
16. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 1.120.000
17. TSCĐ hữu hình 3.400.000
18. Quỹ đầu tư phát triển 690.000
19. Quỹ khen thưởng phúc lợi 250.000
20. Lợi nhuận chưa phân phối 180.000
21. Đầu tư chứng khoán dài hạn 420.000

Yêu cầu: Căn cứ vào tài liệu trên lập Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp tại thời
điểm 31/12/N.

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 9
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

CHỦ ĐỀ 3: GHI NHẬN CÁC GIAO DỊCH KINH TẾ

PHẦN A: Hãy lựa chọn câu trả lời đúng và giải thích ngắn gọn:
Câu 1. Một bản chứng từ kế toán cần:
a. Chứng minh tính hợp pháp, hợp lý của nghiệp vụ kinh tế phát sinh
b. Cung cấp thông tin về các nghiệp vụ đã phát sinh
c. Thể hiện trách nhiệm của những đối tượng có liên quan.
d. Tất cả các trường hợp trên
Câu 2. Ý nghĩa của chứng từ kế toán
a. Phản ánh sự vận động của đối tượng kế toán
b. Cung cấp thông tin cho quản lý
c. Là căn cứ pháp l ý đ ể b ảo v ệ t ài s ản, ngăn ngừa hành vi tham ô, lãng phí
d. Là căn cứ để ghi sổ kế toán
e. Tất cả các ý trên
Câu 3. Những yếu tố nào sau đây là yếu tố bắt buộc trên chứng từ kế toán.
a. Tên chứng từ
b. Phương thức thanh toán
c. Thời gian lập bản chứng từ
d. Quy mô của nghiệp vụ
e. Tên, địa chỉ của người hoặc đơn vị liên quan đến chứng từ
g. Số chứng minh thư của người liên quan
f. cả a, c, d và e.
Câu 4. Các nghiệp nào sau đây không ảnh hưởng đến tài khoản tiền mặt
a. Mua hàng hóa thanh toán ngay bằng tiền mặt.
b. Rút vốn vay ngân hàng bằng tiền mặt
c. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng
d. Mua hàng hoá chưa trả tiền người bán
Câu 5. Nhận định nào sau đây mô tả nguyên tắc ghi nợ và ghi có áp dụng đối với các
khoản thu nhập và chi phí
a. Chi phí được trình bày ở bên trái của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và do đó
được ghi nhận bằng bút toán vế nợ. Thu nhập được trình bày ở bên phải của báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh và do đó được ghi nhận bằng bút toán vế có.
b. Việc xác định ghi nợ hay ghi có căn cứ vào tác động của thu nhập và chi phí đến
vốn chủ sở hữu.
c. Việc xác định ghi nợ hay ghi có căn cứ vào nguyên tắc phù hợp trong ghi nhận thu
nhập và chi phí.

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 10
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

PHẦN B: Trả lời đúng, sai và giải thích:


1. Kế toán không nhất thiết phải ghi định khoản kế toán trên chứng từ.
2. Tên và chữ ký của người lập chứng từ bắt buộc phải ghi rõ trên chứng từ
3. Nghiệp vụ đi ứng trước tiền hàng cho người bán thuộc loại đối ứng: Giảm tài sản,
giảm nguồn vốn.
4. Nghiệp vụ nhận ứng trước tiền hàng của người mua thuộc loại đối ứng: Tăng tài
sản, tăng nguồn vốn.
5. Nghiệp vụ xuất kho thành phẩm gửi bán thuộc loại đối ứng: Tăng tài sản, giảm tài
sản.
6. Các tài khoản tài sản thường có số dư nợ.
7. Nội dung kết cấu tài khoản Tiền mặt (hạch toán tại DNSX) ngược lại với nội dung,
kết cấu TK tiền mặt (Hạch toán tại NHTM)
8. Số dư Nợ của TK lợi nhuận chưa phân phối phản ánh chỉ tiêu tài sản
9. Khoản đi ứng trước tiền hàng cho người bán phản ánh chỉ tiêu tài sản
10. Nội dung kết cấu tài khoản tiền gửi ngân hàng (hạch toán tại DN) ngược lại với nội
dung kết cấu của tài khoản tiền gửi của DN (hạch toán tại ngân hàng thương mại)
11. Nội dung kết cấu tài khoản vay ngắn hạn ngân hàng hạch toán tại DN) ngược lại
với nội dung kết cấu tài khoản cho vay ngắn hạn DN (hạch toán tại ngân hàng thương
mại).
12. Định khoản:
Nợ TK TGNH
Có TK Tiền mặt
Thuộc loại đối ứng giảm nguồn vốn, giảm tài sản.
13. Định khoản:
Nợ TK nguyên vật liệu
Có TK TGNH
Thuộc loại đối ứng tăng tài sản, tăng nguồn vốn.

PHẦN C: Bài tập


Bài 1: Với thông tin của BT 6 – chủ đề 2, hãy định khoản và phản ánh vào TK chữ T
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại cửa hàng của ông Bách. Lập bảng cân đối tài khoản
cho cửa hàng vào cuối kỳ và nhận xét.
Bài 2:
Tình hình tài sản và nguồn vốn của DN vào thời điểm đầu kỳ:(ĐVT: 1.000 đồng)
1- Tiền mặt: 200.000
2- Máy móc thiết bị: 1.000.000
Những tài sản trên được nhà nước cấp 50%, Cổ đông đóng góp 50%

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 11
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

Trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:( đơn vị 1.000 đồng)
1- Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng 150.000
2- Mua hàng hóa A về nhập kho đã trả bằng tiền mặt trị giá 10.000
3- Mua hàng hóa B về nhập kho chưa trả tiền người bán,trị giá 8.000
4- Dùng tiền gửi ngân hàng thanh toán tiền cho người bán 4.000
5- Mua một TSCĐ hữu hình trả bằng tiền đi vay dài hạn, trị giá 50.000
6- Rút tiền gửi ngân hàng về bổ sung tiền mặt 20.000
7- Mua công cụ dụng cụ về nhập kho, trị giá 15.000, thanh toán bằng tiên gửi ngân
hàng 10.000 còn lại nợ người bán sang kỳ sau.
Yêu cầu:
a. Phân loại tài sản và nguồn vốn vào thời điểm đầu kỳ
b. Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ vào TK chữ T và tính số dư cuối kỳ trên các
TK
c. Lập Bảng cân đối tài khoản cho DN.
d. Lập các BCTC đơn giản cho DN.

Bài 3: Tại doanh nghiệp X trong tháng 1-N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như
sau: (đơn vị tính: 1000đ)
1. Cán bộ công nhân viên hoàn trả tiền tạm ứng nhập quỹ tiền mặt là: 4000.
2. Xuất tiền mặt để trả nợ người bán là: 20.000
3. Rút tiền gửi ngân hàng về bổ sung tiền mặt là: 50.000
4. Nhà nước cấp cho doanh nghiệp một T.S.C.Đ làm tăng nguồn vốn kinh doanh là:
150.000
5. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ người bán: 100.000
6. Người mua trả tiền doanh nghiệp gửi vào tài khoản tiền gửi ngân hàng là: 50.000
7. Chuyển tiền gửi ngân hàng nộp thuế cho ngân sách nhà nước: 10.000 và trả khoản
vay ngắn hạn của cơ quan Y là: 40.000.
8. Chi tiền mặt tạm ứng cho công nhân viên: 5.000
9. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả cho người bán là: 80.000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1-N, phản ánh vào
tài khoản kế toán liên quan. Biết các tài khoản liên quan có đủ số dư để hoạt động.

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 12
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

Bài 4: Tại doanh nghiệp Y, Quý I năm N có tài liệu sau:(Đơn vị tính: 1000đ)
I. Số dư đầu kỳ của các tài khoản kế toán:

Tài khoản Số dư
T.K tiền mặt 250.000

T.K tiền gửi ngân hàng 300.000


T.K vay dài hạn 150.000

T.K phải thu của người mua 50.000

T.K nguyên vật liệu 700.000


T.K T.S.C.Đ hữu hình 2.000.000
T.K nguồn vốn kinh doanh 2.200.000

T.K vay ngắn hạn 300.000

T.K phải trả cho người bán 140.000

T.K thuế và các khoản phải nộp nhà nước 100.000

T.K quỹ đầu tư phát triển 280.000

T.K nguồn vốn đầu tư X.D.C.B 50.000


T.K lợi nhuận chưa phân phối 80.000

Các T.K khác số dư bằng 0, hoặc không có số dư.


II- Các nghiệp vụ phát sinh trong quý I- N:
1. Mua T.S.C.Đ hữu hình, đã trả bằng tiền vay dài hạn: 250.000
2. Mua nguyên vật liệu về nhập kho chưa trả tiền người bán: 15.000
3. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả tiền vay ngắn hạn ngân hàng: 120.000
4. Người mua trả tiên bằng chuyển khoản qua ngân hàng số tiền: 50.000 (nhận được
giấy báo có của ngân hàng, biết người mua đã trả tiền vào tài khoản tiền gửi ngân
hàng)
5. Nhà nước cấp cho doanh nghiệp một T.S.C.Đ nguyên giá: 200.000.
6. Chuyển tiền gửi ngân hàng nộp thuế cho ngân sách: 100.000
7. Chuyển quỹ đầu tư phát triển sang nguồn vốn đầu tư X.D.C.B: 200.000
8. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng: 50.000Đ
9. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả tiền vay dài hạn ngân hàng: 100.000

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 13
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

10. Chuyển nguồn vốn D.T.X.D cơ bản sang nguồn vốn kinh doanh: 180.000
11. Trích từ lợi nhuận chưa phân phối để bổ sung quỹ đầu tư phát triển: 20.000
Yêu cầu:
1. Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ, và cho biết từng
nghiệp vụ thuộc loại quan hệ đối ứng kế toán nào?
2. Phản ánh các nghiệp vụ vào tài khoản và tính số dư cuối kỳ trên các tài khoản.
3. Lập bảng cân đối tài khoản.

Bài 5: Ông Văn Phong mở một cửa hàng bảo dưỡng xe máy vào ngày 1/4/N và thực
hiện các nghiệp vụ sau đây trong tháng:(Đơn vị: 1000 đồng)
1. Tự bỏ vốn 20.000 gửi vào tài khoản tiền gửi ngân hàng.
2. Chuyển nhà xưởng máy móc thuộc sở hữu cá nhân trị giá 500.000 vào DN
3. Thu tiền mặt từ dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa cho khách hàng 4.000( tính vào TK
doanh thu bán hàng trong kỳ)
4. Chi tiền mặt để thanh toán tiền điện, điện thoại, tiền nước 1.000 ( tính vào TK chi
phí kinh doanh của DN)
5. Tính lương phải trả công nhân viên 2.000 tính vào TK chi phí kinh doanh của DN.
6. Chi tiền mặt trả lương công nhân viên 2.000
7. Mua nguyên vật liệu về nhập kho 500, đã thanh toán bằng tiền mặt. Trong tháng
xuất kho 200 để sử dụng ( tính vào TK chi phí kinh doanh của DN)
Yêu cầu:
a. Lập định khoản và cho biết loại quan hệ đối ứng của từng nghiệp vụ.
b. Phản ánh các nghiệp vụ vào TK chữ T
c. Trong tháng DN của ông Văn Phong có lợi nhuận hay bị lỗ là bao nhiêu.
d. Lập Bảng cân đối kế toán và BCKQHĐ kinh doanh rút gọn cho cửa hàng

Bài 6: Tháng... năm X, Luật sư Đỗ Hoàng mở một văn phòng tư vấn. Vào cuối tháng
hoạt động đầu tiên, văn phòng tư vấn của Luật sư Đỗ Hoàng có số dư các tài khoản
như sau: (đv tính: 10 000 đ)
Tiền mặt 2930 , Phải thu của khách hàng 1.400, Văn phòng phẩm 270, Thiết bị, công
cụ quản lý 4.200, Phải trả người bán 1.900, Vốn đầu tư của Luật sư Đỗ Hoàng: 6.900.
Trong tháng tiếp theo có các nghiệp vụ phát sinh như sau:

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 14
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

a. Trả tiền thuê văn phòng trong tháng bằng tiền mặt 400
b. Trả các khoản nợ người bán bằng tiền mặt 450
c. Khách hàng trả các khoản nợ từ tháng trước tháng trước 1000 bằng tiền mặt
d. Mua văn phòng phẩm và thanh toán ngay bằng tiền mặt: 80
e. Trả lương cho thư ký bằng tiền mặt: 850
f. Thanh toán tiền điện, nước, điện thoại trong tháng bằng tiền mặt: 150
g. Trong tháng thực hiện các dịch vụ tư vấn cho khách hàng và thu phí bằng TM:
1.200
h. Cuối tháng kiểm tra thấy số văn phòng phẩm sử dụng trong tháng hết 150.
Yêu cầu:
a. Lập định khoản kế toán, xác định quan hệ đối ứng và phản ánh các nghiệp vụ
phát sinh vào tài khoản chữ T. (Sinh viên chỉ dùng 1 tài khoản thu nhập và 1
tài khoản chi phí chung)
b. Lập bảng cân đối kế toán cho văn phòng tư vấn của Luật sư Đỗ Hoàng vào cuối
tháng . (Chú ý: Lợi nhuận hoặc lỗ ròng trong tháng phải được đưa vào là một
phần của vốn chủ sở hữu)
Bài 7: Vào ngày 1/04/20XX, Cơ sở kinh doanh dịch vụ tắc xi Mạnh Cường bắt đầu đi
vào hoạt động. Trong tháng 4, tại cơ sở này có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như
sau: (đv tính: 10.000 đ)
a. Chủ cơ sở, ông Mạnh Cường, đầu tư vào cơ sở kinh doanh 45.000 bằng tiền
mặt.
b. Mua xe tắc xi bằng tiền mặt: 30.000
c. Mua hệ thống máy bộ đàm hết 5.000, chưa trả tiền cho người bán
d. Tiền phí dịch vụ tắc xi thu được trong tháng bằng tiền mặt: 3.200
e. Trả lương cho tài xế bằng tiền mặt: 500
f. Mua xăng trong tháng bằng tiền mặt 800, và đã sử dụng hết.
g. Phí rửa xe phát sinh trong tháng 120, chưa thanh toán cho người rửa xe.
h. Trả một phần tiền mua chịu đồ hệ thống máy bộ đàm ở câu (c) là 3.000
Yêu cầu:
a. Lập định khoản kế toán, xác định quan hệ đối ứng và phản ánh các nghiệp vụ
phát sinh vào tài khoản chữ T (SV chỉ sử dụng một tài khoản thu nhập và một
tài khoản chi phí chung)
b. Lập bảng cân đối kế toán cho cơ sở tắc xi trên vào cuối tháng 4/20XX (Chú ý,
lãi lỗ trong tháng phải được đưa vào để xác định vốn chủ sở hữu)

Bài 8: Cửa hàng phôtôcopy Lan Anh và bắt đầu đi vào hoạt động 1/7/2009. (đv tính:
10 000đ)

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 15
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

Trong tháng 7/2009 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh


a. Lan Anh đầu tư vào cửa hàng phô tô 7000 bằng tiền mặt
b. Trả trước tiền thuê cửa hàng cho tháng 7 là 300 bằng tiền mặt
c. Mua máy phôtôcopy 3000 thanh toán bằng tiền mặt 50%, và nợ lại 50%
d. Trong tháng phô tô và thu tiền công bằng tiền mặt 900
e. Mua giấy và các nguyên vật liệu khác phục vụ cho việc phô tô bằng tiền mặt là 220,
và dùng hết 180.
f. Trả lương cho nhân viên 300 bằng tiền mặt.
g. Trả tiền điện nước trong tháng 100 bằng tiền mặt
Yêu cầu: Lập định khoản kế toán, xác định quan hệ đối ứng và phản ánh các nghiệp
vụ phát sinh vào tài khoản chữ T. Hãy lập bảng cân đối kế toán cho cửa hàng phô tô
của Lan Anh vào cuối tháng. (Lợi nhuận hoặc lỗ ròng trong tháng được đưa vào là
một phần của vốn chủ sở hữu)

Bài 9: Việt Kiên mở một phòng chụp hình và vẽ chân dung vào ngày 1/3 và đã thực
hiện các nghiệp vụ sau đây trong tháng 3.
a. Đầu tư bằng tiền gửi ngân hàng vào phòng chụp hình 20.000.
b. Trả tiền thuê văn phòng cho tháng 3 bằng chuyển khoản là 400.
c. Chuyển các thiết bị chụp hình thuộc sở hữu cá nhân trị giá 4.300 vào doanh nghiệp.
d. Vẽ chân chung cho khách hàng và thu phí bằng tiền mặt là 1400.
e. Chụp hình cho khách hàng và thu phí qua tiền gửi ngân hàng 1800
f. Thanh toán tiền điện nước, điện thoại trong tháng 1.000 qua chuyển khoản
g. Trả lương cho nhân viên giúp việc tại phòng chụp qua chuyển khoản 800
h. Mua các nguyên vật liệu là 500, đã thanh toán hết bằng tiền mặt. Trong tháng sử
dụng hết 400.
Yêu cầu:
a. Lập định khoản kế toán, xác định quan hệ đối ứng và phản ánh các nghiệp vụ
phát sinh và tài khoản chữ T (Chỉ sử dụng một tài khoản thu nhập và một tài
khoản chi phí chung).
b. Lập bảng cân đối kế toán cho phòng chụp hình và vẽ chân dung của Việt Kiên
vào cuối tháng. (Chú ý: Lợi nhuận hoặc lỗ ròng trong tháng phải được đưa vào
vốn chủ sở hữu)

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 16
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

BÀI 10: Có tài liệu các TK như sau

TKtài sản cố định TK nguồn vốn KD

SD: xxx SD: xxx


100.000.000 (1)
(2) 500.000.000 (4) 200.000.000
700.000.000 (2)

TK nguyên liệu vật liệu TK tiền gửi ngân hàng


SD: xxx SD: xxx
50.000.000 (3) (4) 200.000.000 5.000.000 (5)
(2) 200.000.000 (6) 6.000.000 20.000.000(11)
TK cụng cụ dụng cụ TK thành phẩm

SD: xxx 30.000.000 (7) (8)30.000.000

TK tiền mặt TK chi phớ bỏn hàng


SD: xxx (7) 30.000.000
(1) 100.000.000 (3) 5.000.000
(5) 5.000.000
(9) 3.000.000 1.000.000 (12)

TK thanh toán với người mua TK hàng gửi bán

SD: xxx 6.000.000 (6) SD:xxx


30.000.000 (9) (8) 30.000.000

TK tạm ứmg

SD:xxx
(12) 1.000.000
TK thanh toán với người bán TK vay ngắn hạn

SD: xxx SD:xxx


200.000.000 (10) (11) 20.000.000 200.000.000(10)

Yêu cầu:
1. Kiểm tra các bút toán và cho biết bút toán nào đúng, sai nguyên tắc ghi sổ kép? Vì
sao?
2. Trình bày nội dung kinh tế các bút toán đúng.
Bài 11: Đoàn Phong thành lập một doanh nghiệp nhỏ lấy tên là Trung tâm đào tạo tin
học Đoàn Phong. Trong tháng đã có các nghiệp vụ phát sinh như sau:

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 17
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

a. Đoàn Phong bắt đầu kinh doanh bằng cách đầu tư các tài sản sau đây vào doanh
nghiệp: Tiền mặt : 10.000, Đồ trang trí nội thất: 3.000, Máy vi tính: 7.500.
b. Trả tiền thuê cửa hàng tháng đầu tiên 300 bằng tiền mặt
c. Mua chịu phần mềm máy tính 800.
d. Trả tiền quảng cáo cho trung tâm trên các tờ báo địa phương 100.
e. Nhận đơn xin nhập học của 7 sinh viên theo học khoá huấn luyện 5 ngày. Nếu
tham gia lớp học, mỗi sinh viên sẽ phải nộp học phí là 200.
f. Tổ chức lớp học ở câu (e), nhưng chỉ có 5 sinh viên tham gia. Đoàn Phong đã thu
ngay được học phí của 3 sinh viên bằng tiền mặt (600) và cho 2 sinh viên còn lại
nợ đến tháng sau (400).
g. Trả lương cho người phụ tá bằng tiền mặt: 150.
h. Thanh toán tiền điện nước, điện thoại trong tháng bằng tiền mặt 150.
Yêu cầu:
a. Lập định khoản kế toán, xác dịnh quan hệ đối ứng và phản ánh các nghiệp vụ phát
sinh vào tài khoản chữ T. (SV chỉ sử dụng 1 tài khoản chi phí và 1 tài khoản thu nhập).
b. Lập bảng cân đối kế toán cho Trung tâm đào tạo tin học của Đoàn Phong vào cuối
tháng. (Chú ý: Lợi nhuận hoặc lỗ ròng trong tháng phải được đưa vào vốn chủ sở
hữu)
Bài 12. Cho bảng cân đối kế toán cuối quý I năm N tại một DN (Đơn vị: 1000đ)

Tài sản Số cuối kì Nguồn vốn Số cuối kì


A- TS ngắn hạn 60.000 A- Nợ phải trả 48.000
1- Tiền: 1- Vay ngắn hạn 10.000
1.1.Tiền mặt 5.000
1.2.Tiền gửi ngân hàng 15.000 2- Phải trả cho N.bán 3.000
2. Phải thu của người mua 3.000 3- Phải trả, phải nộp khác 5.000
3- Hàng tồn kho:
3.1. Nguyên vật liệu ? 4- Thuế phải nộp 10.000
3.2. Công cụ dụng cụ 17.000 5- Vay dài hạn ?
3.3. Chi phí SX dở dang 2.000 B- NV chủ sở hữu ?
3.4. Thành phẩm 8.000 1- NV kinh doanh 30.000
B- TSdài hạn 50.000 2- Quỹ phát triển KD 20.000
1- TSCĐ hữu hình 70.000 3- Lãi chưa phân phối ?
2- Hao mòn TSCĐ ?

Tổng cộng tài sản 110.000 Tổng cộng nguồn vốn 110.000

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 18
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

Yêu cầu:
- Hãy tính các chỉ tiêu còn thiếu trong bảng cân đối trên.
- Cho ví dụ về 4 loại quan hệ đối ứng (mỗi loại cho ít nhất một nghiệp vụ) và chứng
minh rằng qua mỗi nghiệp vụ đó bảng trên vẫn luôn luôn cân bằng.

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 19
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

Chủ đề 4: CHU TRÌNH KẾ TOÁN VÀ CÁC BÚT TOÁN


ĐIỀU CHỈNH

PHẦN A: Lựa chọn câu trả lời đúng và giải thích ngắn gọn:
Câu 1. Tháng 9/08, Công ty A bán một lô hàng trị giá 100 triệu cho khách hàng, yêu
cầu khách hàng thanh toán ngay 30%, thanh toán 50% tiếp theo trong tháng 10/08 và
20% thanh toán vào tháng 11/08 .
Công ty nên ghi nhận doanh thu bán hàng vào:
a. Tháng 9/08
b. Tháng 10/08
c. Tháng 11/08
d. Ghi nhận thu nhập tháng 8 là 30 triệu, tháng 10 là 50 triệu và tháng 11 là 20 triệu.

Câu 2. Tháng 10/08, Ngân hàng X mua một số máy đếm tiền trị giá 500 triệu, nhưng
nợ lại người bán đến tháng 12/08 mới thanh toán. Ngân hàng X nên ghi tăng tài sản
vào:
a. Tháng 12
b. Tháng 10
c. Tháng 11
d. Không có ý nào đúng

Câu 3. Việc ghi nhận thu nhập và tài sản trong câu 1 và 2 là đáp ứng nguyên tắc kế
toán nào sau đây:
a. Nguyên tắc thận trọng
b. Nguyên tắc trọng yếu
c. Nguyên tắc cơ sở dồn tích
d. Nguyên tắc giá gốc

Câu 4. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có ảnh hưởng
đến tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, thu nhập và chi phí của doanh nghiệp phải
được ghi nhận tại thời điểm:
a. Phát sinh
b. Thanh toán
c. Không phải thời điểm nào trong 2 thời điểm kể trên.

Câu 5. Mục đích của bút toán điều chỉnh là:

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 20
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

a. Điều chỉnh Tài khoản lợi nhuận giữ lại để doanh thu, chi phí, cổ tức được ghi nhận
trong kỳ kế toán
b. Điều chỉnh hàng ngày các số dư trên các tài khoản tài sản, Nợ phải trả, doanh thu,
chi phí để phản ánh các giao dịch kinh doanh.
c. Áp dụng nguyên tắc cơ sở dồn tích và nguyên tắc phù hợp cho các giao dịch có tác
động đến nhiều kỳ kế toán.
d. Tạm giữ các khoản doanh thu và chi phí để ghi nhận cho các giao dịch của kỳ kế
toán tiếp theo.

Câu 6. Trước khi các bút toán điều chỉnh cuối tháng được thực hiện, ngày 31/01 Bảng
cân đối thử của Công ty Quang Minh bao gồm doanh thu là $25.000 và các khoản chi
phí là $18.000. Cân thực hiện bút toán điều chỉnh với các khoản mục sau:
- Phân bổ chi phí tiền thuê nhà trả trước cho tháng 01 là $2.700
- Khấu hao trong tháng 01 là $1.500
- Phân bổ khoản doanh thu nhận trước đã thu được trong tháng 01 là 43.300
- Khoản thu nhập phát sinh trong tháng 01, nhưng chưa phát hành hoá đơn thu tiền
của khách hàng là $1.700
Vậy thu nhập ròng trong tháng 01 là:
a. $10.560 b. $17.070 c. $7.770 d. Số khác

Câu 7. Một Công ty kiểm toán thực hiện kiểm toán Mason Street Recording Studios
và nhận thấy rằng tổng vốn chủ sở hữu bị ghi nhận quá thấp và tổng nợ phải trả bị ghi
nhận quá cao. Sai sót nào sau đây có thể là nguyên nhân sự việc trên:
a. Thực hiện 2 lần bút toán điều chỉnh chi phí khấu hao.
b. Quên ghi nhận khoản lãi cộng dồn trên thương phiếu phải trả
c. Quên ghi nhận bút toán điều chỉnh ghi nhận các khoản doanh thu đã phát sinh
nhưng chưa phát hành hoá đơn thu tiền cho khách hàng
d. Quên ghi nhận thu nhập từ việc phân bổ tiền phí dịch vụ nhận trước của khách
hàng.

Câu 8. Tháng 9/05, công ty sản xuất đồ gỗ gia dụng, sản xuất được 60 bộ sản phẩm, và
bán được 45 bộ sản phẩm, thu về 450 triệu tiền hàng (giá bán 10triệu/ 1 bộ sản phẩm).
Biết chi phí để sản xuất mỗi bộ sản phẩm là 7 triệu. Hỏi trong tháng công ty nên ghi
nhận chi phí về giá vốn hàng bán là:
a. 280 triệu
b.315 triệu
c. 600 triệu

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 21
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

d. 420 triệu

PHẦN B: Câu hỏi tình huống


Câu 1. Một hợp đồng đã ký kết là sẽ được cung cấp dịch vụ quảng cáo trong tháng tới,
tháng này ứng trước số tiền 20 triệu cho nhà cung cấp dịch vụ, kế toán không hạch
toán vào sổ sách kế toán tháng này?
Câu 2. Công ty A hoàn tất việc thực hiện dịch vụ tư vấn cho khách hàng vào tháng
8/N, 50% phí thu được trong tháng 8, còn 50% khách hàng sẽ trả vào tháng 10/N,
doanh thu sẽ được ghi nhận vào tháng nào? Tại sao?
Câu 3. Các công ty đường sắt và hàng không thường bán vé cho khách trước khi thực
hiện dịch vụ vận tải. Doanh thu của các công ty này nên được ghi nhận khi bán vé hay
khi thực hiện dịch vụ vận tải?
Câu 4. Để tăng doanh số bán hàng, rất nhièu hãng xe hơi thực hiện chính sách bán
hàng trả góp. Các hãng này nên ghi nhận doanh thu bán hàng ở kỳ nào? Khi giao hàng
cho khách hay khi KH đã thanh toán đủ tiền.
Câu 5. Cuối tháng 11/2008, cửa hàng kinh doanh xe máy Thành Lê mua một lô 30 xe
máy từ công ty Yamaha Việt Nam, trị giá 660 triệu. Cửa hàng đã thanh toán cho
Yamaha Việt Nam 50% qua tiền gửi ngân hàng, 50%nợ đến cuối tháng 01/2009. Lô xe
máy trên đã được cửa hàng bán hết trong tháng 12/2008 với giá 33 triệu /chiếc. Hỏi giá
vốn hàng bán của lô xe máy trên được tính vào chi phí của tháng nào? (tháng 11 hay
tháng 12 năm 2008, hay tháng 1 năm 2009)? Vì sao?
Câu 6. Trong mỗi tình huống sau hãy cho biết nguyên tắc kế toán chung nào trong
số các nguyên tắc sau đây đã bị vi phạm:
1. Nguyên tắc phù hợp
2. Nguyên tắc giá gốc
3. Nguyên tắc thận trọng
4. Nguyên tắc trọng yếu
5. Nguyên tắc cơ sở dồn tích
Tình huống 1: Kế toán của một cửa hàng mua bán xe máy đã trích khấu hao các thùng
đựng rác bằng kim loại của cửa hàng có giá trị là 720.000đ trong 10 năm.
Tình huống 2: Một hãng hàng không dân dụng nhỏ của Hoa Kỳ đã không trích khấu
hao các máy bay của mình vì theo Luật Hàng không Hoa kỳ họ luôn phải duy trì các
máy bay này ở tình trạng tốt như mới.

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 22
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

Tình huống 3: Khách sạn Biển Xanh ghi nhận doanh thu cho thuê phòng của mình
vào ngày họ nhận đặt phòng. Trong mùa đông, thường có nhiều khách hàng đặt phòng
trước vài tháng thậm chí cả năm.

Câu 7: Trong năm 2008, hãng đóng tàu du lịch Vinasea đã bỏ ra 500 triệu để đóng 2
chiếc tàu theo một mẫu mới và dự kiến sẽ đưa ra thị trường vào cuối năm 2008. Đến
31/12/2008, cả 2 chiếc tàu đều còn dở dang và mới hoàn thành được 70%. Khoản chi
500 triệu có được đưa vào xác định KQHĐKD của năm 2008 không? Vì sao? Khoản
chi này sẽ được hãng Vinasea trình bày ở đâu trên các Báo cáo tài chính của năm
2008?
Câu 8. Hãy chỉ ra sai sót trong các tình huống sau đây và đưa ra cách xử lý đúng,
và cho biết tác động của các sai sót này đối với các BCTC của DN
a. Trong tháng 2/N, kế toán của công ty Tiền Phong đã hạch toán khoản tiền nhận ứng
trước 20 triệu của khách hàng K (về các giao dịch mà công ty sẽ cung cấp trong 3
tháng tới) vào doanh thu bán hàng của tháng 2/N.
b. Tháng 12/N, doanh nghiệp Y bán một số thành phẩm, khách hàng đã chấp nhận
nhưng chưa thanh toán mà sẽ thanh toán vào tháng 2/N+1.Doanh nghiệp Y không ghi
nhận doanh thu vào tháng 12/N vì chưa nhận được tiền hàng.
c. Tháng 1/N, cửa hàng kinh doanh máy tính Việt Anh ký hợp đồng thuê một cửa hàng
trong 6 tháng trả tiền ngay là 90 triệu, Kế toán đã hạch toán toàn bộ 90 triệu vào chi
phí của tháng 1/N.
d.Tháng 2/N công ty Z mua một TSCĐ về đưa vào sử dụng ngay, nhưng do người bán
cho nợ đến tháng 4/N nên công ty chưa hạch toán nghiệp vụ mua TSCĐ và chưa trích
khấu hao trong tháng.

PHẦN C: Bài tập


Bài 1. , Một công ty maketing lớn, thực hiện các bút toán điều chỉnh vào cuối mỗi
tháng. Vào ngày 31/12/0X, có một số thông tin được cung cấp như sau:
a. Vào ngày 01/12, công ty đã nhận một khoản vay từ ngân hàng có kỳ hạn 6
tháng, lãi trả sau. Lãi của tháng 12 phát sinh trên khoản vay là $12,000. Hiện
chưa có khoản chi phí lãi vay nào được ghi nhận
b. Khấu hao toà nhà làm việc của công ty được tính trong 30 năm. Toà nhà được
xây dựng cách đây 5 năm, nguyên giá $396,000

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 23
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

c. Trong tháng 12, công ty đã hoàn thành một số công việc cho khách hàng với
mức phí thu được là $64,000. Tuy nhiên, công ty chưa phát hành hóa đơn đòi
tiền khách hàng này.
d. Ngày 01/03 công ty đã nộp một khoản phí bảo hiểm cho 12 tháng là $1,800.
Toàn bộ số tiền được ghi nhận vào tài khoản chi phí trả trước và được phân bổ
dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
e. Ngày 01/7 công ty đã nhận trước $14,000 từ Công ty King Biscuit để xây dựng
chiến lược maketing trong 6 tháng cho họ. Toàn bộ số tiền được hạch toán vào
tài khoản Doanh thu chưa thực hiện. Ngày 31/12, $3,500 giá trị dịch vụ đã được
thực hiện cho khách.
Yêu cầu
1.Ghi nhận các bút toán điều chỉnh cần thiết vào ngày 31/12/200X
2.Sau khi thực hiện bút toán điều chỉnh, thu nhập ròng của công ty tăng hay giảm
(bỏ qua thuế thu nhập doanh nghiệp)

Bài 2: T&T Hà Nội là một đội bóng chuyên nghiệp, lập báo cáo tài chính hàng tháng.
Mùa bóng bắt đầu vào tháng 08, nhưng trong tháng 07 đã phát sinh một số giao dịch
sau:
a. Thanh toán trước $1,000,000 tiền thuê sân cho ban quản lý sân vận động thành
phố cho 5 tháng từ 01/08 đến 31/12.
b. Thu $4,500,000 tiền mặt từ việc bán vé cho các trận đấu của đội tại sân nhà.
Trong tháng 8, đội đã chơi một vài trận tại sân nhà và một phần vé xem các trận
đấu này đã được bán từ trong tháng 7 với giá trị là $148,800.
Hãy cho biết các bút toán điều chỉnh mà đội bóng cần thực hiện vào ngày 31/08.

Bài 3: Công ty dịch vụ an ninh thực hiện điều chỉnh vào cuối tháng. Ngày 30/11, các
bút toán điều chỉnh được thực hiện để ghi nhận:
a. Chi phí khấu hao trong tháng 11
b. Chi phí lãi vay trong tháng 11
c. Khoản doanh thu kiếm được trong tháng 11 nhưng chưa phát hành hoá đơn đòi tiền
khách hàng
d. Phân bổ tiền bảo hiểm trả trước của công ty phải nộp trong tháng 11
e. Phân bổ khoản doanh thu nhận trước từ khách hàng
Yêu cầu: Hãy chỉ ra những ảnh hưởng của mỗi bút toán điều chỉnh lên các khoản mục
chính trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Bảng cân đối kế toán như doanh
thu, chi phí, tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu. Trả lời theo kết cấu của bảng sau và
sử dụng các ký hiệu để mô tả: I- tăng, D- giảm, NE- không tác động. VD:

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 24
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

Bút toán Báo cáo kết quả hoạt động KD Bảng cân đối kế toán
điều Doanh Chi Thu nhập Tài sản Nợ VCSH
chỉnh thu - phí = ròng (Lợi = phải trả +
nhuận)
A NE I D D NE D

Bài 4. Công ty Sunday Horses là một công ty quản lý trường đua ngựa. Trong mỗi
nghiệp vụ phát sinh sau sẽ có 1 bút toán được ghi nhận (nếu có) và đưa ra bút toán
điều chỉnh vào ngày 31/05.
a. Ngày 01/05 vay Ngân hàng $300,000, lãi suất 12%/năm, kỳ hạn 3 tháng, trả lãi
sau.
b. 01/05 trả tiền thuê cho 6 tháng, bắt đầu từ 01 tháng 05 với giá $30,000/tháng.
c. 02/05, bán vé cho các trận đua ngựa được tổ chức trong tháng 5, tháng 6 và
tháng 7 thu được $910,000 bằng tiền mặt. Lịch đấu bao gồm 70 ngày đua: 20
ngày trong tháng 5, 25 ngày trong tháng 6, 25 ngày trong tháng 7.
d. 04/05, ký kết một thoả thuận với Snack-bars, cho phép công ty này có thể bán
đồ ăn nhẹ trong trường đua, đổi lại công ty sẽ hưởng 10% trên tổng giá trị hoá
đơn bán hàng của Snack-bars.
e. 06/05, lên kế hoạch cho 20 ngày đua trong tháng 05 và 10 ngày đua đầu tiên
trong tháng 06, và thanh toán trước cho một số khoản chi phục vụ cho các trận
đấu này hết $12,000.
f. 31/05, Snack-bars thông báo rằng tổng trị giá hoá đơn bán hàng của họ là
$165,000 và 10% phải trả cho Sunday Horses sẽ chuyển vào ngày 10/06

Bài 5. Bà Thanh Vân là người sáng lập và là người quản lý một khu nhà trẻ có tên
Hoa Linh . Nhà trẻ đang cần một khoản vay ngân hàng để tài trợ cho các hoạt động
của mình. Bà Vân đã chuẩn bị bảng cân đối kế toán cho cơ sở kinh doanh của mình để
đi vay. Các khoản mục trong bảng cân đối đã được sắp xếp đúng thứ tự, nhưng có một
số sai sót liên quan đến một số nguyên tắc chung của kế toán

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 25
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

Nhà trẻ Hoa Linh


Bảng cân đối kế toán
Ngày 30 tháng 9 năm 2008
Tài sản Nợ phải trả và VCSH
Tiền và tương đương tiền 21.900 Nợ phải trả
Phải thu khách hàng 132.200 Phải trả người bán 6,000
Công cụ dụng cụ
3,000 Phải trả CBCNV 29,200
(đồ chơi, trang phục,..)
Nhà cửa 27,000 Tổng nợ phải trả 35,200
Máy móc thiết bị (TB chiếu
9,400 Vốn chủ sở hữu
sáng)
Phương tiện vận tải 15,000 Vốn góp của CSH 50,000
Tổng tài sản 208,500 Tổng Nợ phải trả và VCSH 85,200
Giả sử sau khi trao đổi với bà Vân, và xem xét lại sổ sách kế toán của Nhà trẻ, bạn
phát hiện ra một số vấn đề như sau:
a. Tiền và tương đương tiền 21.900, bao gồm 15.000 trong tài khoản TG thanh
toán của nhà trẻ, 1.900 là tiền mặt tại quỹ của DN, và 5.000 trong tài khoản tiền
gửi cá nhân của bà Vân.
b. Khoản phải thu khách hàng được ghi nhận với giá trị 132.200 gồm phải thu
khách hàng A là 7.200. Phần còn lại 125.000 là ước tính của bà Vân về tiền phí
thu được từ khách hàng trong giai đoạn từ 30/9 đến hết năm.
c. Bà Vân cũng cho biết số công cụ dụng cụ được mua cách đây vài hôm với giá
là 18.000. DN đã thanh toán cho người bán là công ty ABC 3.000 bằng tiền mặt
và nợ lại 15.000 đến tháng 1 năm sau. Tuy nhiên do khoản nợ này chưa đến hạn
nên nó không được ghi nhận và thể hiện trên bảng cân đối kế toán của DN.
d. Nhà trẻ thuê toà nhà của mình từ Công ty Bất động sản An Khánh với giá là
3.000/ tháng. Số tiền 27.000 trên bảng cân đối kế toán là số tiền thuê nhà đã trả
từ đầu năm đến hết tháng 9/08. Công ty An Khánh đã mua tòa nhà này cách đây
7 năm với giá là 135.000.
e. Phương tiện vận tải là chiếc ô tô của bà Vân được mua cách đây 2 năm với giá
là 9.000. Gần đây bà thấy một chiếc xe tương tự được chào bán với giá là
15.000. Bà Vân không sử dụng ô tô trong hoạt động kinh doanh của Nhà trẻ.
f. Khoản phải trả người bán 6000 bao gồm nợ của Nhà trẻ là 3.900 và 2.100 là số
dư nợ trong tài khoản thẻ Visa của bà Vân. (thực chất là khoản bà Vân nợ NH
về các chi tiêu cá nhân của mình).
g. Khoản phải trả cán bộ CNV 29.200 gồm 4.200 là tiền lương của nhân viên
trong tháng 9 và 25.000 là số tiền Nhà trẻ dự kiến để mới các danh hài Xuân

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 26
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

Bắc, Tự Long và Minh Vượng đến biểu diễn phục vụ cho bọn trẻ vào dịp Noel
và tết dương lịch.
h. Khi bà Vân thành lập Vườn trẻ các đây vài năm, bà đã đầu tư vào vườn trẻ là
25.000. Tuy nhiên gần đây đã có một công ty đề nghị mua lại Nhà trẻ của bà
với giá 50.000. Chính vì thế bà đã ghi giá trị vốn góp của mình trên bảng cân
đối kế toán là 50.000.
Yêu cầu: Đối với thông tin cho trên hãy cho biết theo bạn cần phải điều chỉnh
những khoản mục tài sản và nguồn vốn của DN như thế nào và tại sao? Lập lại
Bảng cân đối kế toán đúng cho DN.

Bài 6. Hòa An là một công ty hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ giải trí.Giám đốc là
ông Phong đã lập Bảng cân đối kế toán sau cho công ty. Mặc dù các khoản mục đã
được sắp xếp tương đối chính xác nhưng lại có những sai sót liên quan đến một số
nguyên tắc chung của kế toán
Công ty Hòa An
Bảng cân đối kế toán
Ngày 30 tháng 11 năm 2007
Tài sản Nợ phải trả và VCSH
Tiền và tương đương tiền 5.150 Nợ phải trả
Đầu tư ngắn hạn 2.700 Vay và nợ ngắn hạn 67.000
Phải thu khách hàng 2.450 Phải trả người bán 35.805
Đất đai (quyền sd đất) 70.000 Tổng nợ phải trả 102.805
Nhà cửa 54.320 Vốn chủ sở hữu
Thiết bị, dụng cụ quản lý 8.850 Vốn góp của CSH 5.000
Tài sản khác 22.400
Tổng tài sản 165.870 Tổng Nợ phải trả và VCSH 107.805
Giả sử sau khi trao đổi với ông Phong và xem xét sổ sách kế toán của công ty, chúng
ta biết được các thông tin sau:
a. Giá trị tiền và tương đương tiền 5.150 gồm 3.400 là số dư trong tài khoản tiền
gửi thanh toán của công ty; 540 là tiền mặt tại quỹ của cty và 1.210 là số dư
trong tài khoản tiền gửi tiết kiệm cá nhân của ông Phong.
b. Trong các khoản đầu tư ngắn hạn có một Giấy nhận nợ mệnh giá 500 mà ông
Phong nhận được cách đây vài năm sau khi thắng tại một Casino ở Quảng Ninh.
Giấy nhận nợ này được ký bởi “B.K.”, một người mà ông Phong đã gặp ở
Casino nhưng không liên lạc được từ đó.
c. Thiết bị, dụng cụ quản lý bao gồm một thiết bị được ông Phong ghi lại với giá
là 2.900. Tuy nhiên thiết bị này được mua vào ngày 20/11 với giá là 9.400,

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 27
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

công ty đã thanh toán ngay bằng tiền mặt là 2.900 và nợ lại người bán 6.500. Vì
khoản nợ này sẽ đáo hạn vào tháng 2/2008 nên nó không được tính vào khoản
Phải trả người bán trên Bảng cân đối kế toán.
d. Cũng trong số thiết bị dụng cụ quản lý có một máy tính có trị giá là 2.525
nhưng hiện nay không thuộc về công ty do ông Phong đã tặng nó cho một tổ
chức từ thiện ở địa phương.
e. Tài sản khác có trị giá 22.400 là toàn bộ khoản thuế thu nhập DN mà công ty đã
nộp trong năm. Tuy nhiên ông Phong tin rằng số tiền thuế này đã được tính toán
không chính xác, và một người bạn hiện đang học luật đã hứa rằng sẽ giúp ông
Phong đòi lại khoản tiền thuế trên ngay sau khi anh ta kết thúc kỳ thi để trở
thành luật sư.
f. Đất đai đã được mua với giá là 39.000, tuy nhiên gần đây một người bạn của
ông phong đã đề nghị mua lại với giá là 70.000 nếu ông Phong tháo dỡ và di
chuyển toàn bộ nhà cửa của mình khỏi khu đất. Do đó ông xác định lại giá trị
của mảnh đất là 70.000.
g. Khoản phải trả người bán bao gồm 32.700 là nợ của công ty và 3.105 là số tiền
mà ông Phong đang nợ ngân hàng trong tài khoản thẻ Master của mình.
Yêu cầu: Đối với thông tin cho trên hãy cho biết theo bạn cần phải điều chỉnh
những khoản mục tài sản và nguồn vốn của công ty như thế nào và tại sao. Lập
lại bảng CĐKT đúng cho công ty.

Bài 7: Cho Bảng cân đối tài khoản của công ty dịch vận chuyển Hòa Phát vào ngày
31/12/0X
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN 31/12/0X

Khoản mục Nợ Có

Tiền mặt 9.812

Phải thu khách hàng 14.227

Tiền thuê chỗ gửi xe trả trước 12.000

Tiền bảo hiểm trả trước 4.900

Tiền bảo trì trả trước 12.000

Phụ tùng 11.310

Phương tiện vận chuyển 200.000

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 28
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

Hao mòn Phương tiện vận chuyển 25.000

Vay ngân hàng 45.000

Nhận ứng trước của khách hàng 30.000

Vốn của Hòa Phát 58.211

Doanh thu từ dịch vụ đưa đón khách 428.498

Chi phí xăng dầu 89.300

Chi phí lương 206.360

Chi phí quảng cáo 26.800

Tổng cộng 586.709 586.709

Các tài liệu bổ sung như sau:


- Để có bài đỗ xe tại sân bay công ty đã trả trước 2 năm tiền thuê bãi từ khi bắt đầu kinh
doanh, biết rằng công ty này đã hoạt động đến hết năm nay là năm thứ 2
- Kiểm tra các hợp đồng bao hiểm thấy có 2.800 đã hết hạn trong năm nay
- Khấu hao phương tiện vận tải trong năm là 20.000
- Tiền lãi phát sinh trên khoản vay ngân hàng là 7.500
- Số tiền nhận ứng trước là hợp đồng thuê đưa đón khách hàng trong 1 năm, cuối năm
số tiền vé đã giao cho khách là 17.815
Yêu cầu:
- Xác định các bút toán điều chỉnh cần thiết (định khoản và p/á vào TK).
- Lập bảng cân đối tài khoản sau điều chỉnh.

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 29
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

CHỦ ĐỀ 5: KẾT THÚC KỲ KẾ TOÁN VÀ LẬP CÁC BCTC

PHẦN A: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


Câu 1.Một trong những mục đích quan trọng của bút toán khoá sổ là:
a. Điều chỉnh số dư trên các tài khoản kế toán tổng hợp.
b. Làm cho các tài khoản thuộc Bảng cân đối kế toán có số dư bằng không để bắt đầu
kỳ kế toán tiếp theo.
c. Làm cho các tài khoản thuộc Báo cáo kết quả kinh doanh có số dư bằng không để
bắt đầu kỳ kế toán tiếp theo.
d. Không đáp án nào đúng.
Câu 2. Mỗi chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán tương ứng với:
a. 1 tài khoản
b. 1 nhóm tài khoản
c. a hoặc b
d. Không có trường hợp nào
Câu 3. Việc sắp xếp các chỉ tiêu các phần Tài sản và Nguồn vốn của Bảng cân đối kế
toán:
a. Tuỳ thuộc vào quyết định của người lập.
b. Tuỳ thuộc vào đặc điểm hoạt động của đơn vị.
c. Phải theo những nguyên tắc nhất đinh.
d. Cả 3 trường hợp trên.
Câu 4. Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm cho tổng tài sản trên Bảng cân đối kế
toán tăng thì Nguồn vốn trên Bảng cân đối kế toán sẽ:
a. Tăng cùng một lượng tương ứng.
b. Giảm cùng một lượng tương ứng.
c. Không thay đổi.
d. Không có trường hợp nào.
Câu 5. Bảng cân đối kế toán được lập dựa trên quan hệ cân đối:
a. Tài sản - Nguồn vốn

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 30
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

b. Doanh thu – Chi phí - Kết quả


c. Phát sinh Nợ - Có các tài khoản
d. Luồng tiền vào – ra
Câu 6. Bảng cân đối kế toán bao gồm các chỉ tiêu:
a. Tài sản và Nguồn vốn
b. Quá trình kinh doanh
c. Tài sản, Nguồn vốn và các chỉ tiêu ngoài bảng.
d. Cả a và b
Câu 7. Số liệu trên Bảng cân đối kế toán mang tính chất:
a. Thời điểm
b. Thời kỳ
c. Cả a và b
d. Không có phương án đúng
Câu 8. Báo cáo kết quả kinh doanh được lập dựa trên sự cân đối:
a. Phát sinh Nơ – Có của các tài khoản.
b. Tài sản - Nguồn vốn
c. Doanh thu – Chi phí - Kết quả
d. Luồng tiền vào - ra
Câu 9. Nhận định đúng, sai và giải thích ngắn gọn các kết luận sau:
a. Bảng cân đối kế toán luôn luôn cân bằng ở bất kỳ thời điểm nào.
b. Số dư Có của tài khoản dự phòng…, TK Hao mòn TSCĐ được đặt bên nguồn
vốn của Bảng Cân đối kế toán.
c. Số dư nợ TK Lợi nhuận chưa phân phối được ghi số dương bên tài sản của Bảng
Cân đối kế toán.
d. Bảng cân đối kế toán là bảng để kiểm tra số liệu trên các tài khoản tổng hợp.
e. Số dư của TK tiền gửi ngân hàng và số dư của TK vay ngắn hạn ngân hàng được
bù trừ với nhau trước khi lập Bảng cân đối kế toán.
f. Chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán chính là lợi nhuận thuần
của DN.

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 31
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

g. Chênh lệch giữa doanh thu thuần với chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp chính là lợi nhuận gộp của DN.
Câu 10: Công ty thương mại X, chuyên kinh doanh các mặt hàng ô tô nhập khẩu.
Trong kỳ công ty nhập khẩu một lô ô tô của hãng Toyota trị giá 10 tỷ. Số ô tô này
được ghi nhận trên Bảng cân đối kế toán của công ty là:
a. Tài sản ngắn hạn
b. Tài sản dài hạn
c. Tùy thuộc vào sự quyết định của kế toán.
Câu 11: Ngày 1/7/200X, công ty Z vay ngân hàng 500 triệu, kỳ hạn 5 năm, gốc trả đều
hàng năm. Trên Bảng CĐKT tại ngày 31/12/200X, khoản vay trên được trình bày:
a. Toàn bộ là nợ phải trả dài hạn
b. Toàn bộ là nợ phải trả ngắn hạn
c. Một phần là nợ dài hạn, một phần là nợ ngắn hạn
Câu 12: Ngày 1/7/200X, công ty Z vay ngân hàng 500 triệu, kỳ hạn 5 năm, gốc trả đều
hàng năm. Trên Bảng CĐKT tại ngày 31/12/200X+4, khoản vay trên được trình bày:
a. Toàn bộ là nợ phải trả dài hạn
b. Toàn bộ là nợ phải trả ngắn hạn
c. Một phần là nợ dài hạn, một phần là nợ ngắn hạn
Câu 13: Sau các bút toán kết chuyển thu chi, lãi lỗ, các tài khoản nào sau đây sẽ có số
dư:
a. Lợi nhuận chưa phân phối
b. Xác định kết quả kinh doanh
c. Doanh thu bán hàng
d. Giá vốn hàng bán
e. Chi phí trả trước
f. Chi phí bán hàng
g. Chi phí phải trả
h. Chi phí QLDN
i. Doanh thu chưa thực hiện
j. Chi phí thuế thu nhập DN

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 32
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

k. Chi phí khác


Câu 15: Hãy cho biết những nhận định sau đây tại công ty Hoàng Hà là Đúng hay
Sai và giải thích ngắn gọn.
a. Ngày 31/12/2010, công ty đã trả số tiền 120 triệu đồng cho hợp đồng thuê nhà từ
ngày 01/01/2011 tới 31/12/2011. Số tiền này sẽ được thể hiện trên báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh năm 2010 dưới khoản mục “Chi phí thuê nhà” của công ty.
b. Ngày 01/01/2010, công ty đã nhận một khoản tiền 180.000 đồng đặt báo cho 12
tháng bắt đầu từ ngày 01/01/2010. Số tiền này sẽ được ghi nhận trong báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh năm 2010 của công ty dưới khoản mục doanh thu bán hàng.
c. Ngày 31/12/2010, tài khoản phải thu của khách hàng A của công ty có số dư Nợ 240
triệu đồng. Công ty A sẽ tuyên bố phá sản vào ngày 01/01/2011. Số tiền trên vẫn được
thể hiện trên bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2010 của công ty dưới khoản mục tài
sản ngắn hạn.
d. Ngày 31/10/2010, công ty bị một nhân viên cũ kiện vì đã đuổi việc anh ta trái luật
lao động, tòa đã xử vụ kiện này vào ngày 30/12/2010. Công ty sẽ phải chuyển số tiền
bồi thường 100 triệu đồng cho anh ta vào ngày 04/01/2011. Số tiền bồi thường này sẽ
không được thể hiện trên báo cáo kế toán năm 2010 của công ty.

PHẦN B. BÀI TẬP


Bài 1: Người giữ sổ sách của công ty Aaron đã chuẩn bị báo cáo thu nhập và chi phí
sau cho tháng 8/2010:
Công ty Aaron
31 tháng 8 năm 2010
Thu nhập 50.000
Phí thu được từ cung cấp dịch vụ cho KH 10.000
Vốn góp của chủ sở hữu 15.000
Tiền vay từ ngân hàng 25.000

Chi phí 51.500


Trả nợ gốc các khoản vay và nợ người bán 18.000
CF phát sinh trong quá trình cung cấp dịch vụ cho KH 7.500
Tiền mua TSCĐ 26.000

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 33
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

Lỗ ròng 1.500

Hãy chỉ ra sai sót trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên.
Với các thông tin trên, hãy lập lại báo cáo KQHĐKD cho công ty.
Hãy lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho công ty Aaron với giả định rằng tất cả các giao
dịch đều được thực hiện bằng tiền mặt và số dư tiền mặt đầu kỳ là 7.200.
Bài 2. Cơ sở Murphy Lawn Services.
Thay vì đi tìm việc vào kỳ nghỉ hè sau khi học xong năm thứ nhất ở đại học,
Berth Murphy mở một cơ sở cung cấp dịch vụ cắt cỏ trong khu đô thị mà cô sống. Cô
bắt đầu công việc kinh doanh của mình vào 1/06 bằng việc mở cho cơ sở kinh doanh
của mình một tài khoản tại ngân hàng và gửi vào đó 2.700 USD. Biết rằng số tiền này
gồm 1.000USD vay của bố cô và 1.700USD là tiền riêng của cô.
Cô sử dụng tiền trong tài khoản tiền gửi này để đặt cược mượn dụng cụ cắt cỏ
từ trung tâm chăm sóc cỏ, mua nhiên liệu, thuê học sinh trung học trong vùng đi cắt tỉa
các thảm cỏ của những người hàng xóm. Và Berth thu được phí từ các dịch vụ này.
Cuối mỗi tháng cô gửi hoá đơn đến khách hàng để đòi tiền. Vì cô quá bận nên không
thể làm sổ sách mà chỉ có quyển cuống séc để theo dõi các khoản chi tiêu và một
quyển sổ ghi lại những khoản mà khách hàng còn nợ.
Ngày 30/09, Berth đã ngừng các hoạt động kinh doanh của mình để trở lại
trường đại học, và tại thời điểm này có các thông tin sau về cơ sở kinh doanh của cô:
+ Tài khoản tiền gửi NH của cô có số dư là $3.520.
+ Tổng số tiền mà khách hàng còn nợ cô là $ 875. Berth hy vọng rằng các khách hàng
sẽ thanh toán hết số tiền trên cho cô trong tháng 10.
+ Berth cũng nhớ rằng cô có thể trả lại số nhiên liệu chưa dùng có trị giá $ 50 cho
Trung tâm chăm sóc cỏ. Biết rằng số nhiên liệu này trước đây cô đã mua chịu từ Trung
tâm.
+ Berth cũng sẽ trả lại các thiết bị cắt xén cỏ đã thuê ở Trung tâm chăm sóc cỏ từ
tháng 6 và nhận lại khoản tiền đặt cọc là $ 200.
+ Ngoài ra, Berth cũng nợ Trung tâm chăm sóc cỏ $ 525 tiền thuê thiết bị và mua chịu
nhiên liệu. Cô cũng đang nợ các học sinh trung học làm việc cho cô $ 100, và nợ bố cô
$ 700.
Mặc dù Berth cảm thấy rằng công việc kinh doanh của cô đạt kết quả tốt nhưng
cô không xác định chính xác được mức độ thành công của mình.

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 34
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

Yêu cầu:
1. Chuẩn bị bảng cân đối kế toán thể hiện tình hình tài sản và nguồn hình thành tài
sản của cơ sở kinh doanh Murphy Lawn Services tại thời điểm 01/06 và 31/09.
2. Đánh giá tình hình hoạt động của cơ sở kinh doanh Murphy Lawn Services thông
qua so sánh 2 bảng cân đối kế toán (tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản của
cơ sở) tại 2 thời điểm.
Cơ sở đã có lãi hay bị lỗ? (giả sử rằng Berth không sử dụng bất cứ tài sản nào của
công ty cho các hoạt động cá nhân).
Bài 3: Cho các tài khoản và số dư tương ứng tại một DN ngày 31/12/0X như sau:

Tài khoản Số dư
Tiền mặt 1.000

Tiền gửi ngân hàng 3.000

Phải thu khách hàng 5.000


Phải trả người bán 4.000

Máy móc thiết bị 10.000

Hao mòn Máy móc thiết bị 2.000


Góp vốn vào công ty liên doanh 3.000
VAT được khấu trừ 500

Hàng hóa 3.000

Phải thu dài hạn 1.000

Với các thông tin trên hãy xác định Tài sản ngắn hạn, Tài sản dài hạn của DN là bao
nhiêu?

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 35
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

CHỦ ĐỀ 6: KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI

6.1. KẾ TOÁN MUA HÀNG


PHẦN A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
I. Lựa chọn câu trả lời đúng và giải thích ngắn gọn
Câu 1. Công ty A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ mua một lô
hàng hóa, giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10% là 44 triệu, chi phí vận chuyển là 1,1
triệu (bao gồm cả thuế GTGT 10%). Lô hàng hóa này sẽ ghi sổ kế toán với giá:
a. 45 triệu.
b. 44 triệu.
c. 41 triệu.
d. Các đáp án trên đều sai.
Câu 2. Công ty Z mua một lô nguyên vật liệu, giá mua chưa kể thuế GTGT 10% là 30
triệu, chi phí vận chuyển chưa thanh toán là 3,3 triệu (trong đó thuế GTGT: 0,3 triệu).
Công ty Z tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Giá trị ghi sổ của lô nguyên
vật liệu này sẽ là:
a. 30 triệu.
b. 36,3 triệu.
c. 33 triệu.
d. Không đáp án nào đúng.
Câu 3. Giá gốc của hàng hoá mua ngoài trong doanh nghiệp thương mại tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ bao gồm:
a. Giá mua thực tế bao gồm cả thuế GTGT
b. Giá mua thực tế bao gồm cả thuế GTGT và chi phí thu mua phát sinh.
c. Giá mua thực tế (trừ các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua) và các
chi phí thu mua cùng với các khoản thuế không được hoàn lại.
d. Tất cả các đáp án đều sai
Câu 4. Chi phí thu mua hàng hoá của công ty thương mại không bao gồm khoản nào
sau đây:
a. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng hoá.
b. Hao hụt trong định mức phát sinh trong quá trình thu mua.
c. Tiền phạt lưu kho, lưu bãi do để hàng quá thời hạn của hợp đồng thuê kho bãi.
d. Hao hụt ngoài định mức phát sinh trong quá trình thu mua.
Câu 5. Khi hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ là phương
pháp:
a. Theo dõi một cách thường xuyên, liên tục về tình hình biến động của từng loại hàng
hoá tồn kho.

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 36
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

b. Cập nhật tình hình biến động nhập, xuất của từng loại hàng tồn kho vào các tài
khoản tương ứng.
c. Xác định chính xác giá trị từng loại hàng tồn kho tại bất kỳ thời điểm nào.
d. Tất cả các đáp án đều sai.
Câu 6. Nhận định nào sau đây là không đúng đối với phương pháp kế toán hàng tồn
kho kê khai thường xuyên:
a. Không theo dõi một cách thường xuyên, liên tục về tình hình biến động của từng
loại hàng tồn kho.
b. Cập nhật tình hình biến động nhập, xuất của từng loại hàng tồn kho vào các tài
khoản tương ứng.
c. Xác định chính xác giá trị từng loại hàng tồn kho tại bất kỳ thời điểm nào.
d. Áp dụng trong các doanh nghiệp có quy mô lớn, số lượng hàng tồn kho nhiều…\
Câu 7. TK 151 “Hàng mua đang đi đường” dùng để theo dõi các loại NVL, CCDC,
HH… mà doanh nghiệp:
a. Đã mua trong kỳ theo điều khoản giao nhận tại kho người mua, nhưng cuối kỳ chưa
về nhập kho tại DN.
b. Đã mua trong kỳ theo điều khoản giao nhận tại kho người bán, nhưng cuối kỳ chưa
về nhập kho tại DN.
c. a và b đều đúng.
Câu 8. Khi mua hàng hoá và hoá đơn cùng về, kế toán:
a. Chưa ghi sổ mà lưu hoá đơn vào tập hồ sơ “Hàng và hoá đơn cùng về”.
b. Lưu vào tập hồ sơ “Hàng và hoá đơn cùng về”, cuối tháng mới ghi sổ.
c. Ghi sổ ngay.
d. Tất cả các đáp án đều sai.
Câu 9. Chi phí thu mua hàng hóa trong kỳ được ghi tăng:
a. Ghi tăng giá vốn hàng bán trong kỳ.
b. Ghi tăng giá gốc của hàng hóa mua ngoài.
c. Ghi tăng chi phí khác.
d. Ghi tăng chi phí bán hàng.
Câu 10. Khoản chiết khấu thương mại được hưởng khi thu mua hàng hoá, kế toán ghi:
a. Tăng doanh thu hoạt động tài chính.
b. Bên Nợ TK 521 “Chiết khấu thương mại”.
c. Giảm giá gốc của hàng hóa thu mua.
d. Tăng thu nhập khác.
Câu 11. Khoản giảm giá hàng mua được hưởng khi thu mua hàng hoá được kế toán
ghi:
a. Bên Có TK 532 “Giảm giá hàng bán”.

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 37
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

b. Bên Nợ TK 532 “Giảm giá hàng bán”.


c. Tăng thu nhập khác.
d. Tất cả các đáp án trên đều sai.
Câu 12. Khoản chiết khấu thanh toán mà doanh nghiệp được hưởng khi mua hàng là
do:
a. Doanh nghiệp mua một lần với số lượng lớn.
b. Doanh nghiệp mua khối lượng lớn hàng trong một khoảng thời gian nhất định.
c. Doanh nghiệp thanh toán tiền hàng trước thời gian quy định.
d. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 13. Khoản chiết khấu thanh toán mà doanh nghiệp được hưởng khi mua hàng, kế
toán ghi:
a. Tăng chi phí khác.
b. Tăng giá gốc của hàng mua về.
c. Tăng doanh thu hoạt động tài chính.
d. Tăng chi phí hoạt động tài chính.
Câu 14. Trường hợp hàng mua kiểm nhận, nhập kho, phát hiện thừa so với hoá đơn, số
hàng thừa sẽ được:
a. Ghi tăng hàng tồn kho và tăng thu nhập khác
b. Ghi tăng hàng tồn kho và ghi giảm chi phí thu mua
c. Ghi tăng hàng tồn kho và ghi tăng một khoản nợ phải trả khác
d. Chỉ theo dõi ở ngoại bảng
e. DN có thể lựa chọn 1 trong 4 phương án a,b,c hoặc d
f. DN có thể lựa chọn 1 trong 2 phương án c hoặc d
Câu 15. Trường hợp hàng về chưa có hoá đơn, kế toán ghi:
a. Ghi sổ bình thường như trường hợp hàng và hoá đơn cùng về.
b. Nhập kho và ghi sổ theo giá tạm tính.
c. Chờ khi nào có hoá đơn mới cho phép nhập kho.
d. Tất cả các đáp án đều sai.
Câu 16. Trường hợp hoá đơn về nhưng hàng chưa về, kế toán :
a. Lưu hoá đơn vào hồ sơ “Hàng mua đang đi đường”.
b. Ghi ngay vào TK 151 “Hàng mua đang đi đường”.
c. Ghi sổ bình thường như trường hợp hàng và hoá đơn cùng về.
d. Cả a và b.
Câu 17: Hãy cho biết các nhận định sau là đúng hay sai và giải thích ngắn gọn
a. Công ty Nhập khẩu Châu Âu thường phải chi trả một số tiền khá lớn hàng năm để
vận chuyển các hàng hóa mua về. Công ty có nên ghi nợ toàn bộ chi phí vận chuyển
này vào tài khoản chi phí bán hàng /tiểu khoản chi phí vận chuyển.

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 38
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

b. VAT phải trả khi mua NVL, hàng hoá được tính vào giá gốc của tài sản mua về.
c. Khi phát sinh hao hụt trong định mức (trong quá trình thu mua nguyên vật liệu), đơn
giá NVL nhập kho sẽ giảm đi.
PHẦN B. CÂU HỎI BÀI TẬP
Bài 1. Công ty thương mại Việt Anh trong kỳ có tài liệu như sau: (ĐVT: 1.000đ)
Mua một lô hàng hoá tại Hải Phòng, giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 600.000.
Trọng lượng hàng đúng theo hoá đơn là 50.000kg, nhưng khi nhận bàn giao của đơn vị
vận tải chỉ có 49.500kg, được biết định mức hao hụt của hàng hoá là 0,4%. Chi phí vận
chuyển số hàng trên là 6.300 (trong đó thuế GTGT là 300).
Yêu cầu:
Tính giá thực tế của hàng hoá. Xác định giá trị tiền hàng theo hoá đơn mà đơn vị vận
tải phải bồi thường.
Bài 2. Tại doanh nghiệp thương mại Thanh An hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. (ĐVT:
1.000đ)
Trong tháng 1/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Ngày 3/1 mua một lô hàng, hoá đơn GTGT số 1:
+ Giá mua chưa có thuế: 200.000
+ Thuế GTGT 10%: 20.000
+ Tổng giá thanh toán: 220.000
Tiền hàng chưa thanh toán. Hàng mua về nhập kho đủ.
2. Chi phí vận chuyển đã thanh toán bằng tiền mặt theo hoá đơn GTGT số 15:
+ Giá cước vận chuyển chưa thuế: 2.200
+ Thuế GTGT 10%: 220
+ Tổng giá thanh toán : 2.420
3. Ngày 4/1 nhận được hàng mua đang đi đường kỳ trước theo hoá đơn GTGT biết trị
giá chưa thuế 250.000, thuế GTGT 10%.
4. Ngày 7/1 xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền mua hàng ngày 3/1, chiết khấu được
hưởng do trả sớm là 1%.
Yêu cầu:
- Đinh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ chữ T
của các tài khoản có liên quan.

Bài 3. Tại DN D tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu như sau:
(ĐVT: 1.000đ)

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 39
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

I. Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:


+ TK Hàng hoá: 25.000. Trong đó:
- Mặt hàng A: 17.000.
- Mặt hàng B: 8.000
+ TK Công cụ dụng cụ: 80.000
+ TK Tiền gửi ngân hàng: 11.000
+ TK Tiền mặt: 5.000
+ TK TSCĐ hữu hình: 800.000
+ TK Nguồn vốn kinh doanh: 600.000
+ TK Vay dài hạn: 200.000.
+ Các tài khoản khác: Số dư bất kỳ (xxx) hoặc số dư bằng 0.
II. Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Mua mặt hàng A về nhập kho. Giá ghi trên hoá đơn như sau:
- Giá chưa có thuế: 5.000
- Thuế GTGT: 500
- Tổng giá thanh toán 5.500, chưa trả tiền cho người bán.
2. Chi tiền mặt để trả công vận chuyển số hàng trên là 220 (trong đó thuế GTGT là
20).
3. Chi tiền mặt để tạm ứng cho cán bộ đi mua hàng là 1.800. Sau đó cán bộ đã thanh
toán bằng giá trị mặt hàng B là1.100 (trong đó thuế GTGT là 100). Số tiền còn lại cán
bộ nộp lại bằng tiền mặt.
4. Nhận một TSCĐ do bên tham gia liên doanh góp nguyên giá 15.000.
5. Mua CCDC về nhập kho, giá mua chưa kể VAT 10% là 10.000 đã trả bằng TGNH.
6. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ người bán là 5.500.
7. Xuất kho CCDC, loại phân bổ 2 lần dùng chung cho toàn DN, trị giá xuất kho là
4.000. Kỳ này phân bổ lần thứ nhất tính vào chi phí quản lý DN.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ vào tài khoản.
2. Tính giá thực tế các loại hàng hoá, công cụ dụng cụ nhập kho trong kỳ.
Bài 4. Tình hình tài sản của một đơn vị thời điểm đầu kỳ như sau: (ĐVT: 1.000 đ)
Tiền mặt 100.000
Tiền gửi ngân hàng 140.000
Vật liệu chính 180.000
Vật liệu phụ 50.000
Nhiên liệu 60.000

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 40
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

Công cụ dụng cụ 30.000


Tạm ứng (chi tiết: công nhân H) 2000
Phải thu khác (CT: khoản bồi thường vạt chất công nhân Y) 3000
Tài sản cố định 2.500.000
Phải trả người lao động 40.000
Vay ngắn hạn 100.000
Phải trả người bán 90.000
Nguồn vốn kinh doanh 2.835.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Mua một số nguyên vật liệu về nhập kho, tiền hàng chưa thanh toán 15.000. Trong
đó, vật liệu chính: 8.000, vật liệu phụ: 7.000.
2. Chi phí vận chuyển số hàng trên về nhập kho trả bằng tiền mặt 3.000, phân bổ cho
hai loại vật liệu theo giá mua.
3. Dùng TGNH trả nợ cho người bán: 70.000.
4. Nhận được hoá đơn của người bán về số vật liệu phụ mà đơn vị đã đặt mua nhưng
đến cuối kỳ hàng chưa về nhập kho. Trị giá số hàng trên hó đơn là 9.000.
5. Được cấp một TSCĐ, nguyên giá 10.000.
6. Thanh toán tiền lương phải trả người lao động:
- Khấu trừ tiền tạm ứng của công nhân H: 2.000.
- Khấu trừ khoản bồi thường vật chất của công nhân Y: 3.000.
- Còn lại thanh toán bằng tiền mặt.
Yêu cầu:
- Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ trên vào các tài khoản có liên quan.
- Lập bảng cân đối tài khoản vào thời điểm cuối kỳ.
(Biết rằng: Đơn vị nộp thuế theo phương pháp khấu trừ)
Bài 5. Tại doanh nghiệp thương maị Thành Tín hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong
tháng 1/N có tài liệu như sau: (ĐVT: 1.000đ)
A. Số dư đầu kỳ của một số TK:
TK 156: 2.640.000
TK 151: 280.000
TK 331: 160.000
TK 133: 12.000
B. Trong tháng 1 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Ngày 2/1 mua một lô hàng, hoá đơn GTGT số 1:

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 41
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

+ Giá mua chưa có thuế: 260.000


+ Thuế GTGT 10%: 26.000
+ Tổng giá thanh toán: 286.000
Tiền hàng chưa thanh toán. Hàng mua về nhập kho đủ. Chi phí vận chuyển đã thanh
toán bằng tiền tạm ứng theo hoá đơn GTGT số 15:
+ Giá cước vận chuyển chưa thuế: 2.300
+ Thuế GTGT 10%: 230
+ Tổng giá thanh toán : 2.530
2. Ngày 4/1 nhận được hàng mua đang đi đường kỳ trước theo hoá đơn GTGT biết trị
giá chưa thuế 280.000, thuế GTGT 10%. Biên bản kiểm nhận thiếu một số hàng trị giá
chưa có thuế 5.400 chưa rõ nguyên nhân, đơn vị nhập kho theo số thực nhận.
3. Ngày 6/1, mua một lô hàng theo hoá đơn GTGT số 12:
+ Giá mua chưa có thuế: 300.000
+ Thuế GTGT 10%: 30.000
+ Tổng giá thanh toán: 330.000
Tiền hàng chưa thanh toán. Hàng đã nhập kho đủ.
4. Ngày 7/1 xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền mua hàng ngày 2/1, chiết khấu được
hưởng do trả sớm là 1%.
5. Ngày 8/1 mua một lô hàng theo hoá đơn GTGT, giá chưa có thuế GTGT 10%:
280.000. Tiền hàng chưa thanh toán. Số hàng mua chuyển về nhập kho, biên bản kiểm
nhận hàng phát hiện 7.200 giá trị chưa thuế không đúng với hợp đồng, quyết định trả
lại. Công ty nhập kho số hàng đúng hợp đồng thoả thuận, số hàng trả lại đang bảo
quản hộ người bán.
6. Ngày 13/6 mua một lô hàng hoá, giá mua chưa có thuế 320.000, thuế GTGT 10%.
Tiền hàng chưa thanh toán, số hàng mua đã xử lý:
+ Gửi bán thẳng ½ số hàng trên, biết giá bán cả thuế GTGT 10% là 193.000, giá vốn
được xác định bằng giá vốn thực tế của lô hàng vừa mua.
+ Chuyển về nhập kho ½ số hàng còn lại, trị giá hàng hoá thực nhập kho 156.000, số
hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân.
7. Ngày 26/1 nhận được bảng kê thanh toán tạm ứng của nhân viên thu mua.
- Mua hàng hoá về nhập kho. Giá mua chưa thuế 120.000, thuế GTGT 10%.
- Chi phí vận chuyển giá đã bao gồm cả thuế GTGT 10% là 3.300.
8. Ngày 30/1 nhận được giấy báo nợ số 34 của ngân hàng thông báo về khoản vay ngắn
hạn để thanh toán tiền mua hàng ngày 6/1, chiết khấu được hưởng do trả sớm 1%.
Yêu cầu:
- Đinh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ chữ T
của các tài khoản có liên quan.

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 42
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

- Xác định số thuế GTGT được khấu trừ ở thời điểm cuối tháng
Bài 6:
Tại doanh nghiệp thương mại Ngọc Anh hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Trong tháng 2/N có
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 7/2, mua 1.100 chiếc hàng A, đơn giá 40.000/ chiếc, chiết khấu thương mại
được hưởng 3%, tiền hàng chưa thanh toán. Hàng về nhập kho đủ. Chi phí vận chuyển
thanh toán bằng tiền tạm ứng 2.600.000đ.
2. Ngày 14/2 mua một lô hàng, biết giá mua 230.000.000 đ đã thanh toán bằng TGNH
(đã nhận được giấy báo nợ). Hàng kiểm nhận nhập kho thiếu một số hàng trị giá
4.200.000 đ, xác định ngay do hao hụt trong định mức 1.200.000đ, còn lại do cán bộ
thu mua làm mất, xử lý bắt bồi thường theo giá mua.
3. Ngày 15/2 mua 600 đơn vị hàng B, đơn giá 420.000/đơn vị. Tiền hàng chưa thanh
toán. Hàng về nhập kho phát hiện thừa 20 đơn vị, xác định ngay do bên bán chuyển
thừa. Nhập kho theo số trên hoá đơn. Số hàng thừa bảo quản hộ bên bán.
4. Ngày 15/2 nhận được giấy báo nợ của ngân hàng chuyển TGNH thanh toán tiền
mua hàng ngày 7/2, chiết khấu được hưởng do trả sớm 2%.
5. Ngày 18/2 nhận được 500 đơn vị hàng C do bên bán chuyển đến chưa có hoá đơn,
đơn vị nhập kho theo giá tạm tính 200.000/ đơn vị.
6. Ngày 20/2 báo cáo thanh toán tạm ứng:
- Giá trị hàng mua đã nhập kho: 126.000.000 đ.
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ: 2.400.000 đ.
7. Ngày 22/2 nhận được hoá đơn do bên bán chuyển đến của số hàng nhận ngày 18/2,
đơn giá 190.000/ đơn vị. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt.
8. Nhận được hàng mua kỳ trước, biết trị giá hàng hoá là 140.000.000 đ. Trị giá hàng
hoá thực nhập kho 142.000.000đ, hàng thừa chưa rõ nguyên nhân.
9. Ngày 28/2, nhận được hoá đơn của người bán chuyển đến về số hàng đơn vị đặt
mua 1.000 đơn vị mặt hàng C, với đơn giá mua chưa có thuế GTGT 10% là 50.000 đ/
đơn vị. Tiền hàng chưa thanh toán. Biết rằng đến cuối tháng hàng vẫn chưa về nhập
kho.
Yêu cầu: Định khoản kế toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các
tài khoản có liên quan.

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 43
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

6.2. KẾ TOÁN BÁN HÀNG


PHẦN A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:
a. Tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán.
b. Phát sinh từ các hoạt động sản xuất - kinh doanh thông thường của DN.
c. Góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
d. Tất cả các đáp án trên.
Câu 2. Thời điểm ghi nhận doanh thu là :
a. Chuyển giao quyền sở hữu về sản phẩm, dịch vụ từ người bán sang người mua.
b. Người mua trả tiền hay chấp nhận nợ về lượng hàng hoá, dịch vụ đã được người bán
chuyển giao.
c. Cả a và b
d. a hoặc b đúng.
Câu 3. Doanh thu trong các DN tính thuế theo phương pháp khấu trừ:
a. Bao gồm cả thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
b. Bao gồm thuế GTGT đầu ra phải nộp.
c. Không bao gồm thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
d. Không bao gồm thuế GTGT đầu ra phải nộp.
Câu 4. Trong DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, chỉ tiêu “Giảm giá
hàng bán”:
a. Bao gồm thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
b. Bao gồm thuế GTGT đầu ra phải nộp.
c. Không bao gồm thuế GTGT đầu ra phải nộp.
d. Tất cả các đáp án đều sai.
Câu 5. Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ là chỉ tiêu:
a. Tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
b. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính.
c. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính trừ
đi các khoản giảm trừ doanh thu.
d. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi (-) các khoản giảm trừ doanh
thu.
Câu 6. Khoản nào sau đây không thuộc giá vốn hàng bán:
a. Trị giá mua của hàng tiêu thụ.
b. Phí thu mua phân bổ cho tiêu thụ.
c. Chi phí bán hàng.
Câu 7. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là chỉ tiêu phản ánh số chênh
lệch giữa:

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 44
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

a. Tổng doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán.
b. Tổng doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ - giá vốn hàng bán, CPBH và
CPQLDN.
c. Doanh thu thuần bán hàng, cung cấp dịch vụ - giá vốn hàng bán, CPBH và
CPQLDN.
d. Đáp án khác.
Câu 8. TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” không dùng để phản ánh:
a. Các khoản giảm trừ doanh thu.
b. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ.
c. Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.
d. Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Câu 9. TK 531 “Hàng bán bị trả lại” dùng để theo dõi:
a. Giá vốn của hàng bán bị trả lại.
b. Doanh thu của hàng bán bị trả lại.
c. Trị giá hàng hoá trả lại khi đã mua do không đảm bảo yêu cầu của hợp đồng kí kết.
d. Không có đáp án nào đúng.
Câu 10. Số chiết khấu thanh toán chấp thuận cho khách hàng, kế toán ghi vào:
a. TK 811 b. TK 515
c. TK 635 d. TK 521
Câu 11. Chi phí bán hàng là những chi phí liên quan đến hoạt động:
a. Tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
b. Chi phí phát sinh trong quá trình thu mua hàng hoá để tiêu thụ.
c. Chi phí phát sinh khi bán chứng khoán.
d. Chi phí phát sinh khi nhượng bán TSCĐ.
Câu 12. Nhận định đúng, sai và giải thích các kết luận sau:
1. Doanh thu được ghi nhận theo giá bán không có thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ.
2. Chiết khấu thương mại là số tiền giảm trừ cho người mua do hàng bán kém chất
lượng, phẩm cấp, quy cách.
3. Các tài khoản 521- chiết khấu thương mại, tài khoản 531- hàng bán bị trả lại, tài
khoản 532- giảm giá hàng bán có kết cấu tương tự tài khoản 511- doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
4. Chi phí vận chuyển số thành phẩm đã bán bị trả lại về nhập kho phải trả cho nhà
cung cấp dịch vụ theo hình thức thuê ngoài, doanh nghiệp hoạch toán vào chi phí bán
hàng
5. Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại,
chiết khấu thanh toán, các loại thuế không được hoàn lại( như thuế xuất khẩu. thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp)

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 45
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

PHẦN B: BÀI TẬP


Bài 1. Tại một công ty kinh doanh thương mại có tình hình tiêu thụ hàng hoá như sau:
1. Xuất bán 200 hàng hoá A với giá bán 300.000/1đv (chưa có thuế); 100 hàng hoá B
với giá bán 400.000/1đv (chưa có thuế). Thuế GTGT 10%. Đơn vị mua đã chấp nhận
nhưng chưa thanh toán. Biết giá thực tế xuất kho của hàng hoá A: 200.000/1đv; hàng
hoá B: 250.000/1đv.
2. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số hàng hoá tiêu thụ: 330.000 (trong đó thuế GTGT
30.000). Công ty đã chi ngay bằng tiền mặt.
3. Nhận được giấy báo có của ngân hàng cho biết khách hàng đã thanh toán số tiền bán
hàng hoá A bằng chuyển khoản qua ngân hàng.
4. Kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả.
Biết rằng: Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ là 5 triệu đồng. DN
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ . Các tài khoản có đủ số dư để hoạt động.
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ vào các tài khoản có liên quan.
Bài 2. Tại công ty thương mại K hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng phát sinh một
số nghiệp vụ kinh tế sau: (ĐVT: 1.000đ).
1. Xuất kho bán một lô hàng, trị giá thực tế xuất kho: 60.000. Theo hoá đơn GTGT,
tổng giá bán cả thuế GTGT 10% là 88.000, khách hàng chưa thanh toán.
2. Khách hàng trả nợ cho Cty 88.000 bằng tiền mặt.
3. Xuất kho gửi bán cho khách hàng Q một lô hàng
- Giá bán hàng hoá chưa có thuế VAT 10%: 280.000.
- Giá vốn của lô hàng là: 250.000.
4. Kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả.
Biết rằng: Tổng chi phí bán hàng là 5.000, chi phí QLDN phát sinh trong kỳ là 10.000
Yêu cầu: Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ vào các tài khoản có liên quan.
Bài 3. Có tình hình tiêu thụ hàng hoá của một Công ty kinh doanh thương mại nộp
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp như sau: (ĐVT: 1.000đ).
1.Xuất kho hàng hoá bán cho người mua:
- Giá bán là 88.000. Đơn vị mua trả ngay bằng tiền mặt.
- Giá thực tế xuất kho: 60.000.
2. Chi phí công vận chuyển, bốc dỡ số hàng hoá trên là 550 đã chi bằng tiền mặt.
3. Xuất kho CCDC dùng cho:
- Bộ phận bán hàng: 1.000.
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 1.150.
4. Tính ra tiền lương phải trả: 20.000. Tính cho:
- Bộ phận bán hàng: 15.000.

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 46
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

- Bộ phận QLDN: 5.000.


5. Trong kỳ công ty thu được 20.000 do liên doanh chia lãi và 30.000 do lãi tiền gửi tại
ngân hàng (lãi liên doanh được nhập quỹ tiền mặt, lãi tiền gửi được gửi ngân hàng).
6. Tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp: 8.000.
7. Kết chuyển thu, chi, lãi (lỗ).
Yêu cầu:
- Định khoản kế toán và cho biết từng nghiệp vụ thuộc quan hệ đối ứng nào?.
- Phản ánh vào các tài khoản có liên quan, biết rằng các TK có đủ số dư để hoạt động.
Bài 4:
Tại doanh nghiệp thương mại hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định
kỳ và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Có tài liệu sau: (đvt: 1.000đ)
I. Số dư của một số tài khoản đến ngày 31/12/N-1
TK 151: 250.000
TK 156: 1.200.000
TK 1331: 66.000
II. Quý 1 năm N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Mua một lô hàng theo hoá đơn GTGT:
- Giá mua chưa có thuế: 320.000.
- Thuế GTGT: 32.000.
- Tổng giá thanh toán: 352.000.
Tiền hàng chưa thanh toán, hàng đã về nhập kho ½, còn lại cuối tháng chưa về nhập
kho.
2. Mua một lô hàng, theo hoá đơn mua hàng tổng giá thanh toán 180.000, tiền hàng đã
thanh toán bằng chuyển khoản. Số hàng mua đã nhập kho đủ.
3. Xuất kho bán một lô hàng. Giá bán chưa có thuế 320.000, chiết khấu thương mại
1%, thuế GTGT 10%. Người mua nhận nợ.
4. Trích tiền gửi ngân hàng thanh toán tiền mua hàng ở nghiệp vụ (1), chiết khấu được
hưởng do trả sớm 1%.
5. Xuất kho bán một lô hàng, giá bán chưa có thuế 360.000, thuế GTGT 10%. Tiền
hàng bên mua đã thanh toán bằng TGNH.
6. Bên mua thanh toán tiền cho số hàng bán ở nghiệp vụ (3) bằng tiền mặt nhập quỹ,
chiết khấu dành cho bên mua do trả sớm là 2%.
7. Cuối kỳ, kiểm kê hàng hoá tồn kho trị giá: 905.000.
Yêu cầu:
a. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
b. Xác định số thuế GTGT phải nộp.

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 47
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

Bài 5:
Cho tình hình số dư các TK tại công X ngày 01/01/200X như sau:
Tiền mặt 1.000 Phải thu khách hàng 2.000
Tiền gửi NH 800 VAT đầu vào được khấu trừ 300
Vay ngắn hạn ngân hàng 1.000 Hàng hóa (800 hàng hóa) 2000
Vay dài hạn 2.000 Nguyên vật liệu 800
Nguồn vốn kinh doanh 7.500 Lợi nhuận chưa phân phối 1.500
Hao mòn TSCĐ 3.000 Phải trả người bán 3.000
CFSX kinh doanh dở dang 200 CF trả trước 900
Tài sản cố định 10.000
Trong kỳ có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 2/1, người mua trả nợ bằng chuyển khoản là 1.000
2. Ngày 10/01, xuất kho 400 hàng hóa bán cho khách hàng A, giá vốn của hàng hóa đó
là: 2.5/hàng hóa theo điều khoản thanh toán 2/10, n/30 với giá bán là 5/hàng hóa (chưa
kể VAT 10%)
3. Ngày 12/01, mua 600 hàng hóa, đơn giá 3/hàng hóa. Tiền hàng chưa thanh toán.
Hàng về nhập kho phát hiện thừa 20 đơn vị, xác định ngay do bên bán chuyển thừa.
Nhập kho theo số trên hoá đơn. Số hàng thừa bảo quản hộ bên bán.
4. Ngày 19/01, khách hàng A thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng chuyển khoản.
5. Ngày 31/1, xuất bán 200 hàng hoá với giá bán 4.5/hàng hóa (chưa có thuế); Thuế
GTGT 10%. Đơn vị mua đã chấp nhận nhưng chưa thanh toán. Biết giá thực tế xuất
kho của hàng hoá là 2/hàng hóa.
6. Biết Chi phí trả trước là khoản tiền thuê cửa hàng trả trước cho 9 tháng tính từ tháng
này.
7. Tính ra tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng: 1.800, nhân viên quản lý doanh
nghiệp là 3.200
8. Trích khấu hao TSCĐHH dùng cho bộ phận bán hàng 300, bộ phận quản lý doanh
nghiệp 800
9. Rút quỹ tiền mặt trả tiền điện, nước dùng cho bộ phận bán hàng 200, bộ phận quản
lý doanh nghiệp 500
10. Kết chuyển thu nhập, chi phí, lãi/lỗ trong kỳ
Yêu cầu:
a. Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ phát sinh vào TK chữ T.
b. Lập Báo cáo KQHĐKD cho công ty trong kỳ
c. Lập Bảng CĐKT cho công ty tại thời điểm cuối kỳ (gồm cả số đầu kỳ)
Biết: Công ty tính VAT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên.

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 48
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

Bài6:.
Tại doanh nghiệp thương mại hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Có tài liệu sau: (đvt:
1.000đ)
I. Số dư của một số tài khoản đến ngày 31/12/N-1
TK 151: 62.500 Nguồn vốn kinh doanh: 350.000
TK 156: 300.000 Lợi nhuận chưa phân phối: 29.000
TK 1331: 16.500
II. Quý 1 năm N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Xuất kho bán một lô hàng. Giá bán chưa có thuế 80.000, chiết khấu thương mại 1%,
thuế GTGT 10%. Người mua nhận nợ, giá vốn của lô hàng là 60.000
2. Mua một lô hàng theo hoá đơn GTGT. Tổng giá thanh toán là 88.000 (đã bao gồm
thuế GTGT 10%). Tiền hàng chưa thanh toán, hàng đã về nhập kho ½, còn lại cuối
tháng chưa về nhập kho.
3. Mua một lô hàng, theo hoá đơn mua hàng tổng giá thanh toán 49.500, tiền hàng đã
thanh toán bằng chuyển khoản. Số hàng mua đã nhập kho đủ (thuế VAT 10%)
4. Trích tiền gửi ngân hàng thanh toán tiền mua hàng ở nghiệp vụ (2), chiết khấu được
hưởng do trả sớm 1%.
5. Xuất kho bán một lô hàng, giá xuất kho là 75.000, giá bán chưa có thuế 90.000, thuế
GTGT 10%. Tiền hàng bên mua đã thanh toán bằng TGNH.
6. Bên mua thanh toán tiền cho số hàng bán ở nghiệp vụ (1) bằng tiền mặt nhập quỹ,
chiết khấu dành cho bên mua do trả sớm là 2%.
7. Xuất kho bán một lô hàng, trị giá thực tế xuất kho: 30.000. Theo hoá đơn GTGT,
tổng giá bán cả thuế GTGT 10% là 44.000, khách hàng chưa thanh toán.
8. Khách hàng trả nợ cho Công ty 44.000 bằng tiền mặt.
9. Trả lương nhân viên bán hàng 3000, nhân viên quản lý doanh nghiệp 5000 bằng
TGNH.
10. Kết chuyển doanh thu, chi phí, xác định lãi/ lỗ.
Yêu cầu:
a. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
b. Lập bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cuối kỳ.

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 49
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

Bài 7:
Tại doanh nghiệp thương mại Tùng Lâm, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng phát sinh
một số nghiệp vụ: (đvt: 1.000đ)
1. Ngày 2/11 xuất kho bán 50 đơn vị hàng A, đơn giá xuất kho 4.000/ đơn vị. Đơn giá
bán chưa có thuế GTGT 10% là 4.300/ đơn vị. Tiền bán hàng thu bằng tiền mặt nhập
quỹ đủ.
2. Ngày 3/11 mua 200 đơn vị hàng B. Giá mua chưa có thuế: 1.800/đơn vị, thuế GTGT
10%. Hàng nhập kho đủ, tiền hàng chưa thanh toán, chiết khấu thương mại được
hưởng 2%.
3. Ngày 10/11 mua 8.500 đơn vị hàng C.
- Giá mua chưa có thuế: 64/đơn vị.
- Thuế GTGT 10%.
Tiền hàng đã trả bằng tiền vay ngân hàng. Số hàng trên xử lý:
- ½ bán thẳng cho công ty K1, giá bán chưa có thuế 72/đơn vị, thuế GTGT 10%. Chi
phí vận chuyển trả thay công ty K1 560 bằng tiền mặt.
- ½ nhập kho phát hiện thiếu 30kg hàng, bắt cán bộ thu mua bồi thường theo giá thanh
toán với người bán.
4. Ngày 11/11 xuất kho bán 100 đơn vị hàng D cho công ty K2, đơn giá bán chưa có
thuế GTGT 10% là 2.000/ đơn vị. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt theo giá đã
bao gồm GTGT 10% là 2.200, bên bán chịu. Giá vốn của lô hàng trên là 1.500/đ.vị
5. Ngày 16/11 dùng TGNH trả nợ tiền mua hàng ngày 3/11, biết chiết khấu được
hưởng do trả sớm là 1%.
6. Ngày 18/11 nhận được giấy thông báo của công ty K1 cho biết khi kiểm nhận phát
hiện 250kg hàng C sai hợp đồng, từ chối và trả lại, chi phí vận chuyển hàng C bị trả lại
về nhập kho là 100, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
7. Ngày 21/11 công ty K1 trả nợ bằng tiền mặt, biết K1 đã đặt trước tiền mua hàng
bằng là 200.000. Số tiền thu đã nhập quỹ đủ.
8. Ngày 24/11 công ty K2 thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản (đã có thông báo từ
ngân hàng).
9. Ngày 27/11 nhận được thông báo của công ty K2 cho biết 5 đơn vị hàng B kém
phẩm chất, yêu cầu giảm giá 10%, công ty chấp nhận và dùng tiền mặt trả lại cho K2.
Yêu cầu:
a. Định khoản kế toán và xác định doanh thu thuần.
b. Lập Báo cáo KQHĐKD cho công ty.

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 50
Bài tập câu hỏi môn Lý thuyết Kế toán

Bài 8:
Cho các nghiệp vụ sau tại công ty Anh Minh.
1.Ngày 3/12, công ty Anh Minh bán một lô hàng hoá với giá là 500.000, chưa kể VAT
10%, cho công ty Tùng Lâm với điều khoản thanh toán 2/10,n/30, giao hàng tại kho
của người bán (FOB). Biết giá vốn của lô hàng trên là 350.000.
2. Ngày 8/12, Anh Minh chấp nhận giảm giá cho Tùng Lâm 27.000 do một số lỗi trong
lô hàng giao ngày 3/12.
3. Ngày 9/12 công ty Tùng Lâm trả lại một phần hàng đã mua ngày 3/12 có giá trị là
27.000. Biết giá vốn của vủa số hàng bị trả lại là 19.800
4. Ngày 13/12, Tùng Lâm thanh toán toàn bộ tiền hàng còn nợ cho Anh Minh.
5. Ngày 15/12 Xuất kho bán một lô hàng. Giá bán chưa có thuế 80.000, chiết khấu
thương mại 1%, thuế GTGT 10%. Người mua nhận nợ, giá vốn của lô hàng là 60.000
6. Ngày 20/12, Mua một lô hàng theo hoá đơn GTGT. Tổng giá thanh toán là 88.000
(đã bao gồm thuế GTGT 10%). Tiền hàng chưa thanh toán, hàng đã về nhập kho ½,
còn lại cuối tháng chưa về nhập kho.
7. Ngày 24/12, Mua một lô hàng, theo hoá đơn mua hàng tổng giá thanh toán 49.500,
tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Số hàng mua đã nhập kho đủ (thuế VAT
10%)
8. Ngày 28/12 dùng tiền mặt thanh toán tiền mua hàng ngày 20/12, chiết khấu được
hưởng do trả sớm 1%.

Yêu cầu: Lập định khoản kế toán (bút toán NKC) để phản ánh các giao dịch trên sổ
sách kế toán của công ty Anh Minh. Biết công ty hạch toán HTK theo phương pháp kê
khai thường xuyên.

Bộ môn Kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Học viện Ngân hàng 51

You might also like