« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo án dạy thêm Ngữ văn 11


Tóm tắt Xem thử

- Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức nghị luận xó hội..
- a- Về kiến thức:.
- Kiến thức.
- Kiến thức của nhân loại vô cùng, còn sự hiểu biết của cá nhân là hữu hạn nên chúng ta luôn phải cố gắng, siêng năng tìm tòi, học hỏi tích luỹ tri thức, nâng cao nhận thức và hiểu biết..
- Đây cũng được coi là mục đích quan trọng, then chốt của giáo dục hiện đại, giúp con người có thái.
- về kiến thức:.
- Có kiến thức đầy đủ về căn bệnh HIV/AIDS..
- HIV/AIDS là căn bệnh nguy hiểm nhất đang đe doạ tính mạng con người..
- Tuyên truyền phổ biến kiến thức về phòng tránh HIV..
- a- về kiến thức:.
- “Intrnet là con dao hai lưỡi”, nó chỉ phát huy tối đa khi người sử dụng nó được trang bị đầy đủ kiến thức cũng như văn hoá Tin học..
- Giúp con người có thể giao lưu, trao đổi, học hỏi và chia sẻ mọi vấn đề trong cuộc sống, trong công việc cũng như trong nghỉ ngơi, thư giãn qua các dịch vụ yahoo,gmal, blog….
- Kiến thức tìm trên mạng sẽ được nhiều người tiêu hoá.
- Những dịch vụ Internets mang lại cho con người cũng có nhiều tác hại ngấm ngầm và to lớn: Việc say sưa quá độ với các trò chơi điện tử, truy cập các trang Wb đen, chát qua net khiến nhiều bạn bè trẻ bê trễ việc học hành, sống buông thả, ích kỉ….
- Internet, một mặt tạo điều kiện cho con người giao lưu, chia sẻ với nhau một cách thuận tiện nhưng mặt khác nó cũng là một trong những thủ phạm phá vỡ kết nối giữa cá nhân trong xã hội, kéo con người ra khỏi.
- Ngành giáo dục cần phổ cập và nâng cao kiến thức Tin học có tính ứng dụng thiết thực như kĩ năng sử dụng Internet,lập bog, kĩ năng tìm kiếm với Google.
- Về kiến thức:.
- Trung thực là một trong những đức tính tốt đẹp của con người..
- Trong cuộc sống (dẫn chứng minh hoạ)..
- Khẳng định trung thực là đức tính cần thiết và tốt đẹp nhất của con người..
- đến sức khoẻ, cuộc sống của con người..
- Bảo vệ môi trường cũng chính là xây dựng cho con người một môi trường trong lành để sống khoẻ, sống có ích..
- Con người sống và phát triển được phải nhờ vào điều kiện tự nhiên (nước, không khí…)..
- Hiện nay chúng ta đang phải đối mặt với tình trạng nguồn nước, không khí đứng trước nguy cơ ô nhiễm nghiêm trọng vì sự vô trách nhiệm của con người..
- Rác thải và xử lí về nước thải ở mức báo động cao về an toàn an toàn vệ sinh gây nguy hiểm cho sức khoẻ con người (VD….).
- Đối với xã hội:.
- Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức văn bản “Vào phủ chỳa Trịnh”..
- Hệ thống lại kiến thức văn bản “Vào phủ chỳa Trịnh”..
- Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức văn bản “Tự tỡnh 2”..
- Hệ thống lại kiến thức văn bản “Tự tỡnh 2”..
- Đề 1: Phõn tớch bài thơ “Tự tỡnh” của Hồ Xuõn Hương..
- 1.Hai cõu đề..
- Mở đầu bài thơ là điểm thời gian canh khuya, khi con người đối diện thật nhất với mỡnh cũng là lỳc XH nhận ra tỡnh cảnh đỏng thương của.
- Thụng thường, giữa khụng gian rợn ngợp con người cảm thấy bộ nhỏ, cụ đơn, ở đõy HXH lại cảm nhận sự cụ đơn trước thời gian.
- Nhúm 2: Phõn tớch hai cõu thực?.
- Nhúm 3: Phõn tớch hai cõu luận?.
- 2.Hai cõu thực.
- Trong khoảnh khắc của canh khuya ấy là một con người cựng đối diện với rượu và trăng, mượn trăng làm bạn, mượn rượu vơi sầu.
- 3.Hai cõu luận..
- Hai cõu thơ sử dụng biện phỏp đảo ngữ để nhấn mạnh trạng thỏi của thiờn nhiờn, cũng là tõm trạng của con người..
- Hai cõu thơ gợi cảnh thiờn nhiờn và cảnh được cảm nhận qua tõm trạng như cũng mang nỗi niềm phẫn uất của con người.
- Nhúm 4: Phõn tớch hai cõu kết?.
- Biện phỏp nghệ thuật đảo ngữ trong hai cõu luận đó làm nổi bật sự phẫn uất của thõn phận đất đỏ, cỏ cõy mà cũng chớnh là sự phẫn uất của tõm trạng con người.
- 4.Hai cõu kết..
- Mựa xuõn đi rồi mựa xuõn trở lại với thiờn nhiờn, nhưng với con người thỡ mựa xuõn qua khụng bao giở trở lại.
- Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức văn bản “Cõu cỏ mựa thu”..
- Hệ thống lại kiến thức văn bản “Cõu cỏ mựa thu”..
- Đề 1: Phõn tớch bài thơ “Cõu cỏ mựa thu” của Nguyễn Khuyến..
- Cảnh thu được miờu tả trong hầu hết 8 cõu thơ , hỡnh ảnh con người chỉ xuất hiện trực tiếp ở hai cõu cuối bài .
- Nhúm 3: Phõn tớch hai cõu thực?.
- 2/ Hai cõu đề.
- Từ “ lạnh lẽo” đặc tả khớ lạnh của ao nước mựa thu , dường như cỏi lạnh ấy thấm sõu vào da thịt con người .
- Hai cõu đề đó vẽ nờn cảnh sắc rất riờng biệt , mộc mạc , đơn sơ của mựa thu Bắc bộ với những nột đặc trưng nhất của khớ thu , chất thu là cỏi lạnh và sự tĩnh lặng.
- 3/ Hai cõu thực.
- Hai cõu thơ đối nhau rất chỉnh , cỏc sự vật cú mối liờn hệ chặt chẽ với nhau , giú thổi làm súng gợn , làm lỏ rơi .
- Cảnh được miờu tả trong hai cõu thực , mặc dự là động , nhưng vỡ động khẽ khàng quỏ nờn thực.
- Nhúm 4: Phõn tớch hai cõu luận?.
- 4/Hai cõu luận.
- Khụng gian cảnh vật trong hai cõu luận khụng chỉ dừng lại ở bề mặt chiếc ao mà cũn mở rộng thờm chiều cao , chiều sõu.
- Khụng gian trong hai cõu luận đậm dặc một màu xanh , màu xanh bao trựm cả trờn cao và chiều rộng .
- Bởi thế , hai cõu thơ gợi ra sự trống vắng , nỗi cụ đơn trong lũng người.
- 5/ Hai cõu kết.
- Hỡnh ảnh con người xuất hiện trực tiếp với tư thế ngồi bú gối , trong trạng thỏi trầm tư mặc tưởng .
- Nhúm 5: Phõn tớch hai cõu kết?.
- Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức văn bản “Thương vợ”..
- Đề 1: Phõn tớch bài thơ “Thương vợ” của Trần Tế Xương..
- Hai cõu thơ đầu đó đặc tả sự nhẫn nại , đảm đang của bà Tỳ trước gỏnh nặng gia đỡnh .
- 3/Hai cõu thực.
- Nhúm 4: Phõn tớch hai cõu thực?.
- Hai cõu thơ đó cụ thể hơn tớnh chất , đặc thự cụng việc cảu bà Tỳ .
- Nhúm 5: Phõn tớch hai cõu luận?.
- Hai cõu thơ chỳ trọng vào việc miờu tả nỗi vất vả , sự đảm đang của bà Tỳ .
- Hai cõu luận là lời ụng Tỳ nhập thõn vào bà Tỳ để than thở giựm vợ .
- Theo cỏch hiểu dõn gian , duyờn là đieuf tốt đẹp , là sự hũa hợp tự nhiờn , cũn nợ là gỏnh nặng , là trỏch nhiệm mà con người ta bị vướng mắc phải .
- Hai cõu thơ như một tiếng thở dài của bà Tỳ .
- 5/Hai cõu kết.
- Nhúm 6: Phõn tớch hai cõu kết?.
- Cú chồng hờ hững cũng như khụng - Hai cõu thơ vẫn là lời Tỳ Xương nhập thõn vào bà Tỳ để chửi , để rủa chớnh thúi đời bạc bẽo , trỏch cứ sự vụ tớch sự của mỡnh.
- Hai cõu thơ cuối là một cỏch chuộc lỗi đặc biệt của nhà thơ với vợ .
- Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức văn bản “Bài ca ngất ngưỡng”..
- Hệ thống lại kiến thức văn bản “Bài ca ngất ngưởng”..
- Đề1: Phõn tớch bài thơ “Bài ca ngất ngưỡng”.
- Đú chớnh là nội dung xuyờn suốt toàn bộ tỏc phẩm, làm nổi bật cỏ tớnh con người ụng..
- trạng của con người đó trải qua bao nhiờu phiền luỵ chốn quan trường..
- =>Nghệ thuật: Hệ thống từ Hỏn Việt uy nghiờm trang trọng, õm điệu nhịp khẳng định tài năng lỗi lạc, địa vị xó hội vẻnhàng, nhiều điệp ngữ vang, xứng đỏng một con người xuất chỳng..
- *Cõu 13 – 16, ụng là người khụng quan tõm đến chuyện được mất, khụng bận lũng vỡ sự khen chờ, cú những khi hành lạc: uống rượu, cụ đầu, con hỏt, nhưng ụng khụng phải là người của phật, mà vẫn là con người của cuộc đời, duy cú điều: khụng vướng tục.
- Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức văn bản “Bài ca ngắn đi trờn bói cỏt”..
- Hệ thống lại kiến thức văn bản.
- Đề: Phõn tớch bài thơ “Bài ca ngắn đi trờn bói cỏt” của Cao Bỏ Quỏt..
- 2.Hỡnh tượng bói cỏt và con người đi trờn bói cỏt.
- Đi trờn bói cỏt ấy là hỡnh ảnh con người vất vả,.
- Vẻ đẹp của nhõn cỏch, của lớ tưởng sống ở một con người ý thức được bản thõn mỡnh trong cuộc đời..
- 1.Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức văn bản “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”..
- 1.Kiến thức: Hệ thống lại kiến thức văn bản “Hai đứa trẻ”..
- Đề bài: Bức tranh phố huyện và tư tưởng chủ đề của truyện ngắn “Hai đứa trẻ”.
- Bức tranh thiên nhiên, cuộc sống con người nơi phố huyện.
- Sử dụng thao tác lập luận phân tích, bình luận - Dẫn chứng chuyện ngắn “ Hai đứa trẻ”.
- Bóng tối bao phủ mọi sinh hoạt, mọi sự vật, trở nên quen thuộc với con người.
- ánh sáng trở thành niềm khao khát cháy bỏng của con người: Đã buồn ngủ ríu cả mắt vẫn cố.
- Những con người với nhịp sống quẩn quanh bế tắc, điệu sống lặp đi lặp lại một cách buồn tẻ Những con người sống tù túng trong cái ao đời.
- Giá trị tố cáocủa “ Hai.
- Cuộc đời của những con người lầm lụi, vô