« Home « Kết quả tìm kiếm

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành du lịch tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu


Tóm tắt Xem thử

- CỤM NGÀNH DU LỊCH TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU.
- Khái niệm về du lịch.
- Bản chất của du lịch.
- Môi trường du lịch.
- Nguồn nhân lực du lịch.
- Sản phẩm và chất lượng dịch vụ du lịch.
- Sản phẩm du lịch.
- Khách du lịch quốc tế và khách nội địa.
- Về số lượt khách du lịch 7.
- Về mức chi tiêu của khách du lịch.
- Tổng thu từ du lịch.
- Đánh giá tổng hợp NLCT của cụm ngành du lịch tỉnh BR-VT.
- Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành du lịch.
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Năng lực cạnh tranh.
- Bảng số 3.2: So sánh về hiện trạng lao động phục vụ du lịch.
- Bảng số 3.7: Doanh thu du lịch tỉnh BR - VT.
- Bảng số 3.8: Đóng góp du lịch đối với GDP tỉnh.
- Bảng số 3.9: Các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Bảng số 6: So sánh lao động du lịch so với một số tỉnh ven biển.
- Biểu đồ số 3.2: Lao động phục vụ du lịch tỉnh BR - VT.
- Biểu đồ 3.4: Tổng số lượt khách du lịch.
- Sơ đồ cụm ngành du lịch tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
- Hình 3.2 Mô hình kim cương cụm ngành du lịch BR - VT.
- Nguồn kinh phí đầu tư cho các hoạt động phát triển du lịch còn hạn chế.
- Khuyến nghị các phương hướng, giải pháp và chính sách nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành du lịch tỉnh BR-VT..
- Câu hỏi 2: Giải pháp nào cho việc nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành du lịch của tỉnh BR-VT?.
- Đối tượng nghiên cứu: Yếu tố năng lực cạnh tranh cụm ngành du lịch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu..
- Theo định nghĩa của Tổ chức Du lịch Thế giới:.
- Bản chất của du lịch:.
- Môi trường du lịch:.
- “Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành du lịch tỉnh Bình Thuận.
- Có nhiều không gian và sản phẩm dịch vụ du lịch có sức cạnh tranh.
- Nguồn nhân lực du lịch phải đáp ứng cả về lượng lẫn chất,….
- Nâng cao chất lượng nhân lực du lịch.
- Phát triển loại hình du lịch tiềm năng, hiệu quả.
- Nâng cao vai trò liên kết, hợp tác phát triển du lịch.
- Xây dựng thương hiệu du lịch BR-VT…..
- Đây được xem là lợi thế “độc quyền vùng” của BR-VT trong phát triển du lịch..
- Riêng năm 2017, có hơn 170 ngàn khách du lịch quốc tế đến BR-VT bằng đường biển (trong khi đó Thành phố Hồ Chí Minh đón 450 ngàn lượt và Đà Nẵng là 120 ngàn lượt).
- Nguồn nhân lực du lịch..
- Bảng số 3.1: Hiện trạng lao động phục vụ du lịch tỉnh BR - VT (bảng gãy).
- Nguồn: Báo cáo Sở Du lịch tỉnh BRVT và phân tích của chuyên gia.
- Tuy nhiên, ngành du lịch của tỉnh BR-VT vẫn đang thiếu hụt khoảng 33%.
- Số dự án du lịch trên đất lâm nghiệp: 55 dự án.
- Sản phẩm và chất lượng dịch vụ du lịch 3.1.6.1.
- sản phẩm du lịch MICE gắn với các dịch vụ khách sạn cao cấp.
- Sau đây là một số sản phẩm chính đang thu hút khách du lịch:.
- Sản phẩm du lịch MICE.
- Sản phẩm du lịch gắn liền với di tích lịch sử văn hóa, lễ hội.
- Khách du lịch quốc tế và khách nội địa 3.2.1.1.
- khách du lịch nội địa đi trong ngày tăng nhanh.
- Chỉ tiêu khách du lịch.
- Sau đây là phân tích thị phần khách du lịch quốc tế trên địa bàn:.
- Khách du lịch Mỹ và Canada (Bắc Mỹ) chiếm tỷ trọng từ 3.
- Khách du lịch các nước ASEAN chiếm từ 7.
- Khách du lịch Anh, Pháp, Đức chiếm từ 2.
- du lịch quốc tế và đứng đầu về khách du lịch nội địa.
- đối với khách du lịch nội địa thì cao hơn các tỉnh này (Phụ lục 02 - Bảng số 2 và 3)..
- Tổng thu từ khách du lịch.
- Nguồn: Báo cáo Sở Du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Nguyên nhân, doanh thu du lịch thấp hơn TP.
- khách du lịch.
- Công tác tuyên truyền quảng bá, xúc tiến du lịch.
- Hội chợ Du lịch quốc tế ITE tại TP..
- Liên hoan du lịch Làng nghề truyền thống Hà Nội....
- Ngoài ra, Sở Du lịch đang thực hiện bản đồ du lịch số.
- Ông Trịnh Hàng, Giám đốc Sở Du lịch.
- Dịch vụ kinh doanh vận chuyển khách du lịch:.
- HCM - Vũng Tàu đóng góp quan trọng nguồn khách du lịch đến du lịch tỉnh BR-VT.
- Lượng khách, doanh thu ngành du lịch mỗi năm đều tăng..
- huy tối đa loại hình du lịch.
- Ngoài ra, vào tháng 9 năm 2015, khu du lịch Vũng Tàu Marina (nằm ở cuối Đường số 1, khu công nghiệp Đông Xuyên, phường Rạch Dừa, thành phố Vũng Tàu) đã được đưa vào hoạt động (dự án này được cấp phép đầu tư từ cuối năm 2012).
- Trong những năm qua, thực trạng quản lý, bảo vệ môi trường du lịch tỉnh BR-VT như sau:.
- Đối với các dự án đầu tư du lịch.
- Tại các khu, điểm du lịch.
- Bảng số 3.9: Các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Vũng.
- Tại các cơ sở lưu trú, dịch vụ du lịch.
- Hình 3.2 Mô hình kim cương cụm ngành du lịch BR - VT Môi trường chính sách.
- Các DN du lịch chưa có sự phối hợp..
- công tác liên kết phát triển du lịch được thực hiện khá tốt....
- (iii) Công tác quảng bá du lịch còn nhiều bất cập, chưa hiệu quả;.
- Số lượng khách du lịch ngày càng tăng.
- Chi tiêu của khách du lịch thấp.
- Sản phẩm du lịch yếu, chưa có sản phẩm đặc trưng..
- còn yếu khiến cho nguồn vốn đầu tư vào du lịch hạn chế;.
- (ii) Công tác quản lý, xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển du lịch chưa được quan tâm.
- Bảo đảm môi trường du lịch an toàn, văn minh, thân thiện..
- đô thị du lịch, điểm du lịch..
- Nâng cao năng lực cạnh tranh cụm ngành du lịch tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu”-2017;.
- Sở Du lịch, “Báo cáo tình hình phát triển ngành Du lịch BR-VT 2016”;.
- Tổng cục Du lịch, “Báo cáo thường niên du lịch Việt Nam 2016”..
- Bảng số 1: Các chỉ tiêu hiện trạng khách du lịch giai đoạn 2005-2017.
- Nguồn: Báo cáo sở Du lịch tỉnh BR-VT.
- Nguồn: Báo cáo Sở du lịch tỉnh BRVT,* Tổng số buồng trên địa bàn Tên.
- 1 Trịnh Hàng Giám đốc Sở Du lịch.
- 2 Hoàng Ngọc Linh Phó chủ tịch Hiệp hội du lịch.
- Năm 2017, ngành du lịch đặt mục tiêu đón 350 ngàn khách quốc tế lưu trú..
- Ông Trịnh Hàng- Giám đốc Sở Du Lịch.
- Vì vậy, muốn phát triển kinh tế của tỉnh cần đẩy mạnh phát triển Du lịch.
- Đặc biệt lưu ý phát triển loại hình du lịch bất động sản nghĩ dưỡng Condotel.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt