Professional Documents
Culture Documents
Trong khoảng thời gian học tại trường Đại học Luật TP. HCM, tôi đã nhận
được rất nhiều sự truyền đạt về kiến thức cũng như về kinh nghiệm quý báu
của Quý Thầy Cô. Tôi nhận thấy đây thật sự là khoảng thời gian có ý nghĩa
nhất trong quá trình học tập và rèn luyện của mình.
Có được kết quả như ngày hôm nay không phải chỉ do tôi, mà trước hết là sự
quan tâm dạy dỗ, truyền đạt kiến thức cần thiết của Quý Thầy Cô nhằm
trang bị cho chúng tôi tất cả sự cần thiết để hoàn thành để tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô Khoa Quản Trị, đặc biệt tôi xin
chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Xuân Tùng, người đã trực tiếp hướng dẫn
nhóm hoàn thành đề tài nghiên cứu: “Tìm hiểu hệ thống thông tin quản lý kế
toán Lion 5 tại Chi nhánh Công ty TNHH MTV dịch vụ khai thác Hải sản
biển Đông – Cảng Cá Cát Lở Vũng Tàu”.
Tôi xin chân thành cảm ơn Chi nhánh Công ty TNHH MTV dịch vụ khai
thác Hải sản biển Đông – Cảng Cá Cát Lở Vũng Tàu đã nhận và tạo điều
kiện thuận lợi cho nhóm nghiên cứu đề tài của mình trong khoảng thời gian
vừa qua. Đặc biệt là các Anh Chị Phòng Kế Toán - Tài Chính đã tận tình
giúp đỡ, hướng dẫn, giải đáp những thắc mắc thực tế và cung cấp tài liệu cho
tôi để tôi hoàn thành đề tài.
Cuối lời tôi xin kính gửi đến toàn thể Quý Thầy Cô trường Đại học Luật
TP.HCM, Quý Thầy Cô khoa Quản Trị, Thầy Nguyễn Xuân Tùng, các Cô
Chú và Anh Chị Phòng Kế Toán Tài Chính Chi nhánh Công ty TNHH MTV
dịch vụ khai thác hải sản biển Đông – Cảng Cá Cát Lở Vũng Tàu lời chúc
sức khỏe, công tác tốt. Kính chúc mọi người thành đạt trong cuộc sống.
Tôi xin chân thành cảm ơn!!!
Ngày 10 tháng 05 năm 2021
LỜI CAM ĐOAN
Nhóm cam đoan rằng đề tài này là do chính nhóm thực hiện, các thông tin,
dữ liệu thu thập được và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài
này không trùng với bất cứ đề tài nghiên cứu nào.
Ngày 10 tháng 05 năm 2021
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU.............................................................................1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu.........................................................................1
1.1.1. Sự cần thiết của đề tài...........................................................................1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn................................................................2
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung......................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể......................................................................................2
1.3. Các giả thiết cần kiểm định và câu hỏi nghiên cứu..............................3
1.3.1. Các giả thiết cần kiểm định...................................................................3
1.3.2. Các câu hỏi nghiên cứu.........................................................................3
1.4. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................4
1.4.1. Không gian............................................................................................4
1.4.2. Thời gian...............................................................................................4
1.4.3. Đối tượg nghiên cứu..............................................................................4
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU................................................................................................................6
2.1. Phương pháp luận.................................................................................6
2.1.1. Khái niệm hệ thống thông tin kế toán...................................................6
2.1.2. Những đặc điểm cơ bản tạo nên sự khác biệt giữa hệ thống thông tin
kế toán xử lý bằng tay và hệ thống xử lý bằng máy........................................7
2.1.3. Quy trình phân tích hệ thống kế toán trong môi trường xử lý bằng
máy vi tính.....................................................................................................12
2.1.4. Chuẩn bị trước khi sử dụng phần mềm kế toán..................................15
2.1.5. Tìm hiểu phần mềm kế toán Lion 5.....................................................16
2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................19
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.............................................................19
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu...........................................................21
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG
MÔI TRƯỜNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM LION 5...................................22
3.1. Giới thiệu tổng quan về đơn vị thực tập.............................................22
3.1.1. Giới thiệu…………………………………………………………….22
3.1.2. Cơ cấu tổ chức....................................................................................25
3.2. Phân tích hệ thống thông tin kế toán trong môi trường ứng dụng phần
mềm kế toán LION 5.................................................................................27
3.2.1. Đặc điểm hoạt động của Chi nhánh và yêu cầu thông tin đối với hệ
thống thông tin kế toán..................................................................................27
3.2.2 Tổ chức dữ liệu của hệ thống thông tin kế toán...................................30
3.3. Đánh giá hiệu quả đạt được của hệ thống thông tin kế toán tại chi
nhánh..........................................................................................................51
3.3.1. Ưu điểm...............................................................................................51
3.3.2. Nhược điểm.........................................................................................53
3.3.3. Hiệu quả đạt được...............................................................................54
3.3.4. Kết quả của quá trình phân tích hệ thống thông tin kế toán...............55
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HỆ THỐNG THÔNG
TIN KẾ TOÁN..............................................................................................56
4.1. Đối với công tác tổ chức chứng từ kế toán.........................................56
4.2. Đối với công tác tổ chức quá trình xử lý............................................56
4.3. Đối với công tác tổ chức bộ máy kế toán...........................................56
4.4. Đối với công tác tổ chức hệ thống báo cáo.........................................57
4.5. Đối với công tác tổ chức kiểm tra, kiểm soát.....................................57
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................58
5.1. Kết luận...............................................................................................58
5.2. Kiến nghị............................................................................................59
5.2.1. Đối với Nhà nước................................................................................59
5.2.2. Đối với Chi nhánh...............................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................60
Tiểu luận Hệ thống thông tin quản lý Giảng viên: TS. Nguyễn Xuân Tùng
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
Người ta thường hay nói: “Kế toán là người sẽ giúp bạn giải quyết những rắc
rối mà bạn không biết rằng chúng sẽ tồn tại bằng cách mà bạn không thể
hiểu được”. Trong thời đại mà khoa học, kỹ thuật và công nghệ thông tin
đang phát triển nhanh chóng như ngày nay thì việc thiết lập một hệ thống
quản lý chặt chẽ là điều rất cấp thiết. Một doanh nghiệp muốn lớn mạnh
chắc chắn không thể bỏ qua một bộ phận quan trọng của hệ thống công cụ
quản lý kinh tế tài chính, có vai trò tích cực trong việc quản lý, điều hành và
kiểm soát các hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, chính là kế
toán.
Hiện nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và công tác quản
lý là một xu thế tất yếu của nhiều quốc gia tại thế kỉ 21. Trào lưu ứng dụng
thành tựu công nghệ thông tin không chỉ giới hạn ở các doanh nghiệp lớn
tầm cỡ đa quốc gia mà lan rộng ở tất cả các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên
toàn thế giới. Điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp phải ứng dụng công nghệ
thông tin vào việc tổ chức thực hiện công tác kế toán nhằm tạo ra một hệ
thống thông tin kế toán hợp lý, được kiểm soát chặt chẽ, cung cấp thông tin
trung thực, đáng tin cậy với những kỹ thuật xử lý thông tin kế toán mới, góp
phần vào việc gia tăng khả năng cạnh tranh và hiệu qủa hoạt động của doanh
nghiệp. Từ chỗ chỉ được sử dụng để hỗ trợ một số hoạt động trong văn
phòng, phần mềm kế toán đã chiếm vị thế mang tính chiến lược trong doanh
nghiệp. Vì sự cần thiết như trên, tôi đã chọn đề tài để nghiên cứu là “Tìm
hiểu hệ thống thông tin quản lý kế toán Lion 5 tại Chi nhánh Công ty TNHH
MTV dịch vụ khai thác Hải sản biển Đông – Cảng Cá Cát Lở Vũng Tàu”.
Đề ra biện pháp để phát huy các ưu điểm và khắc phục nhược điểm, nhằm
tạo ra một hệ thống thông tin kế toán hoàn chỉnh là mục tiêu mà nhóm chúng
tôi muốn nhắm đến để phân tích thực trạng, đánh giá ưu, nhược điểm của
phần mềm, cũng như hệ thống thông tin kế toán Lion 5 tại Chi nhánh Công
ty TNHH MTV dịch vụ khai thác Hải sản biển Động – Cảng Cá Cát Lở
Vũng Tàu. Đây cũng chính là điều mà chi nhánh chưa tiến hành đánh giá
hiệu quả và phân tích hữu hiệu hệ thống thông tin kế toán trong hoạt động
của công ty mình.
Bất kì khoản ra – vào nào trong doanh nghiệp cũng có giá nhất định. Ngay
cả những thứ tưởng chừng như vô giá trị cũng sẽ đem lại cho doanh nghiệp
những khoản lợi nhuận không tưởng. Người kế toán thường được mệnh
danh là có “thiên lý nhãn” khi nhìn thấy những thông tin liên quan đến tiền
bạc, lợi nhuận. Đảm nhận vai trò là một kế toán viên làm công tác tổ chức hệ
thống thông tin kế toán chứ không phải là một kỹ sư tin học viết phần mềm
kế toán, nên đề tài này được nghiên cứu nhằm nắm bắt cách thức tổ chức hệ
thống thông tin kế toán bằng phần mềm kế toán trong thực tế.
- Hiểu rõ được thực trạng và phân tích hiệu quả của công tác tổ chức hệ
thống thông tin kế toán. Từ đó, đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện hệ
thống thông tin kế toán, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động trong tổ chức
và quản lý của chi nhánh.
- Nhận biết những khác biệt giữa hệ thống kế toán xử lý bằng tay và bằng
máy.
- Nguyên tắc tổ chức hệ thống thông tin kế toán trong môi trường ứng dụng
phần mềm kế toán.
1.3. Các giả thiết cần kiểm định và câu hỏi nghiên cứu.
- Nếu thực trạng hệ thống thông tin kế toán tại Chi nhánh đã hợp lý thì tiếp
tục duy trì hệ thống hiện hành.
- Nếu thực trạng hệ thống thông tin kế toán tại Chi nhánh chưa hợp lý thì
phải chỉnh sửa, bổ sung hoặc tổ chức lại.
Câu hỏi nghiên cứu gồm có 13 câu hỏi chính như sau:
1. Tên đơn vị.
2. Địa chỉ đơn vị.
3. Sản phẩm dịch vụ của đơn vị.
4.Tên giám đốc hay tổng giám đốc.
5. Tên trường CNTT, trưởng phòng nghiệp vụ và người trực tiếp sử dụng.
6. Tên phần mềm được đơn vị sử dụng.
7. Xuất xứ phần mềm, đơn vị sản xuất, thiết kế phần mềm, năm sản xuất hay
phát hành.
8. Điều kiện áp dụng.
9. Ưu điểm của phần mềm.
10. Nhược điểm của phần mềm.
Trong đề tài, tôi tập trung nghiên cứu và tìm hiểu hệ thống thông tin quản lý
kế toán Lion 5 tại Chi nhánh Công ty TNHH MTV Dịch vụ khai thác Hải
sản biển Đông – Cảng Cá Cát Lở Vũng Tàu.
- Cách thức tổ chức dữ liệu của hệ thống thông tin kế toán tại Chi nhánh
như: quá trình xử lý, bộ máy kế toán, hệ thống báo cáo, lưu trữ dữ liệu, kiểm
tra, kiểm soát trong môi trường ứng dụng phần mềm kế toán Lion 5.
CHƯƠNG 2
Với các dữ liệu đầu vào là các nghiệp vụ kinh tế như bán hàng thu tiền, bán
chịu, phát sinh chi phí…hệ thống kế toán sẽ xử lý nghiệp vụ như ghi nhận,
chuyển vào sổ cái và tạo ra các báo cáo tài chính, báo cáo quản trị.
2.1.1.3. Các chức năng của hệ thống thông tin kế toán.
- Thu thập, lưu trữ dữ liệu về các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Xử lý, cung cấp thông tin hữu ích cho các đối tượng liên quan như:
+ Cung cấp báo cáo tài chính cho đối tượng bên ngoài doanh nghiệp.
+ Cung cấp thông tin hữu ích cho việc lập kế hoạch.
+ Cung cấp thông tin hữu ích cho kiểm tra, kiểm soát thực hiện kế hoạch.
+ Cung cấp thông tin hữu ích cho việc điều hành hoạt động hàng ngày.
- Kiểm soát.
+ Kiểm soát tuân thủ qui trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Bảo vệ tài sản vật chất, thông tin.
+ Kiểm soát hoạt động xử lý thông tin nhằm đảm bảo thông tin được xử lý
chính xác, kịp thời.
2.1.2. Những đặc điểm cơ bản tạo nên sự khác biệt giữa hệ thống thông tin
kế toán xử lý bằng tay và hệ thống xử lý bằng máy.
- Phân tán, không chia sẻ. - Tập trung, dễ dàng chia sẻ dữ liệu.
- Theo từng đối tượng kế toán đầy đủ - Lưu trữ riêng biệt số dư theo đối
số phát sinh, số dư. tượng kế toán và số phát sinh theo
nghiệp vụ.
- Có thể mâu thuẫn dữ liệu.
- Không mẫu thuẫn dữ liệu
2.1.2.3. Khác biệt về thao tác xử lý theo hình thức nhật ký chung.
SO SÁNH SỰ KHÁC BIỆT VỀ THAO TÁC XỬ LÝ THEO HÌNH
THỨC NHẬT KÝ CHUNG GIỮA HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ
TOÁN XỬ LÝ BẰNG TAY VÀ BẰNG MÁY
Hệ thống xử lý bằng tay Hệ thống xử lý bằng máy
- Sử dụng nhật ký chung, nhật ký đặc - Không cần sử dụng nhật ký đặc
biệt. biệt.
2.1.3. Quy trình phân tích hệ thống kế toán trong môi trường xử lý bằng máy
vi tính.
Hệ thống mã là tập hợp các ký tự theo nguyên tắc nhất định để mô tả thông
tin đối tượng, nhằm mục đích thuận tiện cho việc xử lý và lưu trữ.
Nguyên tắc thiết kế hệ thống mã;
- Phù hợp nhu cầu thông tin yêu cầu.
- Linh hoạt, phù hoạt nhu cầu phát triển.
- Dễ sử dụng.
- Kiểm soát xử lý dữ liệu: kiểm tra nhập trùng, nhập sai số liệu.
- Kiểm soát kết quả dữ liệu.
+ Đảm bảo kết quả xử lý chính xác.
+ Đảm bảo nhân viên được ủy quyền mới nhận và đọc báo cáo.
2.1.3.2. Tổng quan về phân tích hệ thống.
Phân tích hệ thống là một quá trình xem xét, đánh giá hệ thống thông tin
hiện hành và môi trường của nó để xác định những khả năng cải tiến hệ
thống. Phân tích hệ thống có thể bắt đầu với 3 lý do:
+ Khắc phục những nhược điểm của hệ thống hiện hành.
+ Thỏa mãn những yêu cầu mới về thông tin.
+ Bắt kịp với tiến bộ công nghệ thông tin.
Mục tiêu của phân tích hệ thống:
- Nhằm đạt được sự hiểu biết về hệ thống hiện tại.
- Nhận dạng các vấn đề cần giải quyết.
- Đưa ra các yêu cầu cho hệ thống mới.
- Nhận dạng thông tin cần thiết.
- Đưa ra các yêu cầu cho hệ thống mới.
- Thiết lập các yếu tố của hệ thống mới.
- Thiết lập mối quan hệ với người sử dụng.
2.1.3.3. Phân tích hệ thống.
Phân tích hệ thống để nhận dạng các vấn đề cần giải quyết với những mục
tiêu sau:
- Hiểu rõ về hệ thống hiện hành: tìm hiểu ứng dụng hiện có và các nguồn lực
có sẵn.
- Phát triển tốt mối quan hệ với người dùng hệ thống.
- Thu thập dữ liệu hữu ích tiềm ẩn trong hệ thống.
- Xác định bản chất các vấn đề tồn tại đang được điều tra.
sai và phát sinh những báo cáo quản lý hoặc báo cáo kế toán không chính
xác và hữu dụng. Tính thích hợp của kiểm soát nội bộ ảnh hưởng đến tính
hiệu quả và năng lực của hệ thống.
b) Hiệu quả quá trình phân tích.
Trong suốt quá trình phân tích, nhóm nghiên cứu hệ thống tập trung tìm hiểu
dữ liệu trong các dòng thông tin, tính hiệu quả, năng lực và kiểm soát nội bộ
trong hệ thống hiện hành. Phân tích hệ thống có thể đưa đến kết quả thiết kế
và thực thi hệ thống mới. Như vậy, những ưu điểm của hệ thống cũ sẽ được
lưu giữa trong hệ thống mới. Trong suốt giai đoạn thiết kế hệ thống, nhóm
dự án sửa chữa những khuyết điểm tìm ra trong quá trình phân tích hệ thống.
2.1.3.4. Kết quả của phân tích hệ thống.
Phân tích hệ thống có thể có 3 kết quả.
- Không thay đổi: vấn đề giải quyết không nghiêm trọng, các nguồn lực
không đủ đáp ứng.
- Cải tiến hệ thống hiện hành: với chi phí thấp có thể đạt được một kết quả
thỏa mãn yêu cầu.
- Thiết kế hệ thống mới: hệ thống hiện hành không thể điều chỉnh được để
giải quyết vấn đề tồn tại.
- Tìm hiểu yêu cầu thông tin và đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.
- Xác định các loại báo cáo, chứng từ.
- Xây dựng bảng mã và các danh mục liên quan.
- Khai báo.
- Tạo thủ tục kiểm soát.
2.1.5.1. Tình hình thực tế phần mềm kế toán tại Việt Nam hiện nay.
Trong số các phần mềm ứng dụng tại Việt Nam, phần mềm kế toán là sản
phẩm thông dụng nhất. Theo thống kê Việt Nam hiện có hơn 130 nhà cung
cấp phần mềm kế toán. Mỗi nhà cung cấp thường có một vài sản phẩm phù
hợp với nhu cầu và quy mô của mỗi tổ chức, doanh nghiệp. Thị trường phần
mềm kế toán ở Việt Nam hiện nay được phát triển tương đối tốt, chia thành
các loại như sau:
- Phần mềm kế toán do các công ty nước ngoài viết và nhập vào Việt Nam
như phần mềm: Solomon IV, Sun, QuickBooks,…
- Phần mềm kế toán do các công ty liên doanh nước ngoài hoặc các công ty
tư nhân (phần mềm trong nước) viết như phần mềm: Lion 5, SSP, Bravo…
- Và các phần mềm kế toán do các doanh nghiệp thuê viết hoặc tự viết.
Hệ thống kế toán xây dựng trong phần mềm thường phù hợp với chuẩn mực
kế toán và chế độ kế toán hiện hành của Việt Nam. Các thay đổi thường
xuyên của Bộ Tài chính về chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán trong nước
được các phần mềm trong nước cập nhật nhanh hơn so với các phần mềm
nước ngoài; ngoài ra việc bảo hành, bảo trì cũng nhanh chóng kịp thời hơn.
Đây là ưu điểm rất lớn của các phần mềm trong nước. Tuy nhiên, nhược
điểm lớn của các phần mềm sản xuất trong nước là tính chuyên dụng chưa
cao, được xây dựng dựng dựa trên các công cụ lập trình thông thường gây ra
một số lỗi phần mềm, lỗi hệ thống so với các phần mềm kế toán nước ngoài
có tính chuyên nghiệp cao…Mặc dù nhận biết được các ưu điểm, nhược
điểm nhưng chất lượng các phần mềm kế toán ở Việt Nam hiện nay chưa thể
đánh giá một cách cụ thể được. Vì Việt Nam chưa có một tổ chức độc lập
nào đảm nhân trách nhiệm đánh giá chất lượng của các phần kế toán.
2.1.5.2. Thực tế ứng dụng phần mềm kế toán tại các doanh nghiệp ở Việt
Nam.
Một công trình khảo sát trên 200 doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam
(Thực hiện bởi nhóm nghiên cứu của Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM do
PGS.TS Nguyễn Việt chủ nhiệm) về việc sử dụng các phần mềm kế toán cho
thấy tỷ lệ như sau:
- Mua phần mềm sẵn chiếm tỷ lệ 48%.
- Thuê các công ty phần mềm viết chiếm tỷ lệ 24%.
- Tự doanh nghiệp viết phần mềm chiếm tỷ lệ 21%.
- Còn lại là 7% các doanh nghiệp không sử dụng phần mềm kế toán.
Phần mềm kế toán Lion 5 là phần mềm kế toán chuyên nghiệp dành cho
doanh nghiệp do Công ty Cổ phần Công nghệ Thông tin Vua Sư Tử phát
hành năm 2014.
Phần mềm kế toán Lion 5 đang được ứng dụng rộng rãi với nhiều ưu việt nổi
trội như:
- Quản lý tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
- Quản lý đơn đặt hàng mua/bán.
- Quản lý hợp đồng mua/bán.
- Quản lý mua hàng và công nợ phải trả.
- Quản lý bán hàng và công nợ phải thu.
- Quản lý hàng tồn kho.
- Quản lý tài sản cố định, công cụ dụng cụ.
- Tập hợp chi phí – Tính giá thành sản phẩm.
- Kế toán tổng hợp.
- Tính năng truy vết ngược dữ liệu (drilldown).
- Tính năng xem báo cáo trên web (Web Report).
- Tính năng phân quyền chi tiết người dùng, theo dõi lịch sử sử dụng
phần mềm.
- Tính năng bảo mật hệ thống, sao lưu và phục hồi dữ liệu.
- Tính năng báo cáo: Báo cáo quản trị; Báo cáo thuế; Báo cáo tài chính;
Sổ sách kế toán…
Phần mềm kế toán Lion 5 còn cung cấp dịch vụ phần mềm theo đúng yêu
cầu quản lý đặc thù phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị: thiết kế quy
trình bán hàng, xuất hóa đơn của Phòng Kế toán có liên kết chặt chẽ với đơn
giá trong hợp đồng, công nợ của các phòng ban khác có liên quan.
Phần mềm kế toán Lion 5 được đơn vị cung cấp cập nhật kịp thời các thông
tin về chế độ kế toán mới.
b) Các bước khi thực hiện chương trình kế toán Lion 5.
o Bước 1: Cài đặt chương trình phần mềm kế toán Lion 5.
o Bước 2: Thiết lập thời gian thực hiện chương trình phần mềm Lion 5
và chuẩn bị số dư của các tài khoản để nhập vào.
o Bước 3: Tiến hành khai báo hệ thống và tài khoản.
o Bước 4: Nhập số dư đầu kỳ cho từng tài khoản và từng chi tiết cho
những tài khoản nào có chi tiết.
o Bước 5: Hàng ngày thực hiện kế toán chi tiết và định kì thực hiện kế
toán tổng hợp.
o Bước 6: Vào chức năng tìm kiếm để kiểm tra, truy xuất nhanh các dữ
liệu, chỉnh sửa các dữ liệu.
o Bước 7: Truy suất các số kế toán và các báo cáo tài chính, báo cáo
quản trị.
- Thu thập số liệu là một việc rất quan trọng trong viê ̣c nghiên cứu để làm cơ
sở lý luâ ̣n, căn cứ đánh giá, kết luâ ̣n chuẩn xác nhất, tạo cái nhìn chân thâ ̣t
khách quan về đối tượng nghiên cứu.
- Đối với đối tượng nghiên cứu là hê ̣ thống thông tin quản lý phần mềm kế
toán Lion 5, nhóm chúng tôi lựa chọn tiến hành phương pháp phi thực
nghiê ̣m để thu thâ ̣p số liê ̣u thông qua các phương pháp như: Phỏng vấn – trả
lời, quan sát, xem xét và đánh giá tài liê ̣u, phân tích số liê ̣u.
- Thu thâ ̣p thông tin từ Phòng Kế Toán – Tài chính của Chi nhánh Công ty
TNHH MTV dịch vụ khai thác hải sản biển Đông – Cảng Cá Cát Lở Vũng
Tàu.
- Phỏng vấn là phương pháp thông dụng, cổ điển, dễ áp dụng và mang lại
hiểu quả cao. Có nhiều hình thức phỏng vấn như phỏng vấn bằng lời, chứng
từ, qua web… nhưng dù dưới hình thức phỏng vấn nào thì thông tin thu thâ ̣p
được cũng dưới dạng người cho biết thông tin cung cấp ý kiến, dữ liê ̣u bằng
những sự trả lời cụ thể. Người phỏng vấn có thể thực hiện các cuộc phỏng
vấn là cá nhân hoặc nhóm người ở nơi làm việc, … Trong phương pháp
phỏng vấn, trước khi bắt đầu đặt câu hỏi cho người trả lời thì người nghiên
cứu nên xác định phạm vi câu hỏi.
- Trong đề tài này chúng tôi tham khảo ý kiến và phỏng vấn trực tiếp các
nhân viên trong phòng kế toán, người trực tiếp sử dụng phần mềm.
2.2.1.2. Quan sát.
- Quan sát là một trong những phương thức cơ bản nhất để nhận thức được
dùng trong đa số các trường hợp cần thẩm định mức đô ̣ chính xác của các
thông tin, dữ liê ̣u đã thu thâ ̣p được. Đôi khi các phương pháp khác như
phương pháp phỏng vấn không thực hiê ̣n được, hay thực hiê ̣n không hiê ̣u
quả thì phương pháp quan sát dùng để thu thâ ̣p dữ liê ̣u, thông tin cần thiết
cho vấn đề cần phân tích.
2.2.1.3. Phương pháp xem xét và đánh giá tài liệu.
- Phương pháp này thường được dùng khi thu thâ ̣p các thông tin về mức đô ̣
hợp thời của luồng thông tin từ trên xuống, cũng như nghiên cứu mức đô ̣
tuân thủ của cấp dứoi đối với chính sách, các thủ tục được ban hành từ cấp
trên. Các tài liê ̣u cần xem xét và đánh giá gòi tài liê ̣u của doanh nghiê ̣p, tài
liê ̣u của hê ̣ thống kế toán và tài liê ̣u của các cá nhân trong hê ̣ thống.
- Tổng hợp và phân tích thông tin trong hê ̣ thống kế toán tại doanh nghiê ̣p.
- Dùng công cụ mô tả qui trình luân chuyển thông tin bằng lưu đồ chứng từ.
- Đánh giá thông tin thu thâ ̣p được.
CHƯƠNG 3
Cảng Cá Cát Lở Vũng Tàu là dự án được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn
Viện trợ ODA không hoàn lại của chính phủ Nhật Bản và một phần vốn đối
ứng của Việt Nam. Ngay sau khi hoàn thành, Cảng Cá Cát Lở Vũng Tàu đã
được Bộ Thủy sản trước kia (nay là Bộ NN&PTNT) bàn giao cho Tổng
Công ty Hải sản Biển Đông (nay là Tổng Công ty Thủy sản Việt Nam), mà
trực tiếp là Chi nhánh Tổng công ty Thuỷ sản Việt Nam- Cảng cá Cát lở
Vũng Tàu (gọi tắt là Cảng Cá Cát Lở Vũng Tàu ), quản lý đưa vào hoạt động
kể từ cuối năm 1997 đến nay.
Theo nghiên cứu khả thi của Dự án, Cảng Cá Cát Lở Vũng Tàu có vị trí địa
lý rất thuận lợi, là khu vực giao lưu giữa hai ngư trường trọng điểm lớn nhất
Việt Nam: Ngư trường miền Trung và ngư trường Đông Tây Nam bộ, nơi có
đến 60% – 70% số lượng tàu thuyền đánh cá trong cả nước tập trung hoạt
động hàng năm; đồng thời vừa là cửa ngõ ra biển, vừa nằm tại đỉnh của tam
giác kinh tế: Thành phố Hồ Chí Minh; Đồng Nai và tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu,
rất thuận tiện cho việc mua bán và trung chuyển hải sản đến các nơi tiêu thụ,
làm cầu nối giữa hoạt động khai thác hải sản trên biển và hoạt động sản xuất,
chế biến xuất khẩu, góp phần vào quá trình phát triển chung của ngành Thủy
sản Việt Nam.
Với vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên thuận lợi, cùng với quy mô là một
trong những Cảng cá lớn và hiện đại nhất Việt Nam, nên sau khi được
nghiệm thu bàn giao và đi vào hoạt động thử nghiệm ba năm, Cảng cá Cát
Lở Vũng Tàu đã trở thành Cảng cá trọng điểm không chỉ của Tỉnh Bà Rịa-
Vũng Tàu mà cả khu vực nghề cá phía Nam.
Mục tiêu hoạt động của Cảng cá Cát Lở Vũng Tàu theo Dự án viện trợ của
Chính phủ Nhật Bản và chỉ đạo của Chính phủ Việt Nam, là xây dựng một
Cảng cá với quy mô hiện đại, nhằm phục vụ cho Cộng đồng nghề cá Tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu nói riêng và nghề cá khu vực phía Nam nói chung không
vì mục tiêu lợi nhuận, trong đó đặc biệt nhấn mạnh đến mục tiêu góp phần
thúc đẩy, phát triển chương trình Khai thác hải sản xa bờ của ngành Thủy
sản Việt Nam.
Pháp nhân hoạt động của Cảng cá Cát Lở Vũng Tàu hiện nay:
- Văn bản chỉ đạo của Bộ Thuỷ sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông Thôn) số 992/KHĐT ngày 09/04/1998 về việc giao nhiệm
vụ Quản lý và sử dụng Cảng cá Cát Lở Vũng Tàu.
- Quy chế tổ chức và hoạt đô ̣ng của Chi nhánh Tổng công ty Thủy sản
Viê ̣t Nam - Cảng cá Cát Lở Vũng Tàu ban hành kèm theo Quyết định
số 146/QĐ-TSVN-TCHC ngày 29/02/2012 của Tổng Giám đốc Tổng
công ty Thủy sản Viê ̣t Nam.
Các giấy tờ Pháp lý liên quan đến hoạt động của Cảng cá Cát Lở Vũng
Tàu:
- Cảng Cá Cát Lở Vũng Tàu được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt là
Cảng cá loại I trong Qui hoạch cảng cá toàn quốc theo Quyết định số
346/QĐ-TT ngày 15/03/2010.
- Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại Cảng cá Cát Lở Vũng Tàu
(6,2 ha): thời hạn 50 năm, số T00407 QSDĐ/5190.QĐ.T ngày
20/06/2001 do Giám đốc Sở Địa chính Tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu ký;
- Quyết định Công bố cảng biển Quốc tế của Cục Hàng hải Việt Nam,
số 731/QĐ-CHHVN ngày 21/11/2003;
- Quyết định phê chuẩn Báo cáo đánh giá tác động môi trường, số
3110/QĐ.UBT ngày 17/11/1997 và số 6384/QĐ-UB ngày 19/12/2000
của Ủy ban Nhân dân Tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu;
- Giấy Chứng nhận đủ điều kiện về Phòng cháy chữa cháy, số 630/GCN
ngày 23/8/1997 do Công an Tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu cấp;
CƠ CẤU TỔ CHỨC
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
KỸ PHÒNG
PHÒNG PHÒNG PHÒNG XƯỞNG
THUẬT ĐIỀU
TỔ KẾ KẾ NƯỚC
QUẢN ĐỘ
CHỨC TOÁN HOẠCH ĐÁ
LÝ DỊCH
HÀNH TÀI KINH CẤP
MÔI VỤ
CHÍNH CHÍNH DOANH ĐÔNG
TRƯỜN CẢNG
G
Cảng Cá Cát Lở Vũng Tàu được tổ chức thành các Phòng ban chức
năng và đơn vị sản xuất trên cơ sở xuất phát từ nhu cầu công việc và hoạt
động thực tiễn tại đơn vị. Đội ngũ cán bộ công nhân viên cảng thực hiện
nhiệm vụ với nề nếp chuyên nghiệp và có uy tín trong Cộng đồng nghề cá
địa phương.
Tổng số lao động trực tiếp: 70 người. Trong đó : 85% là nam giới, 15% là
nữ giới. Độ tuổi trung bình khoảng 35 tuổi.
3.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ
Chức năng nhiệm vụ chính của Cảng cá Cát Lở Vũng Tàu là cung cấp
các Dịch vụ hậu cần nghề cá cho các tàu đánh bắt hải sản xa bờ của Cộng
đồng ngư dân, đồng thời bảo vệ an toàn tài sản, đảm bảo an ninh trật tự, đảm
bảo môi sinh, môi trường trong khu vực Cảng cá, khai thác cảng có hiệu
quả, đúng mục tiêu của Dự án, góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành
Thủy sản cả nước.
3.2. Phân tích hệ thống thông tin kế toán trong môi trường ứng dụng phần
mềm kế toán LION 5.
3.2.1. Đặc điểm hoạt động của Chi nhánh và yêu cầu thông tin đối với hệ
thống thông tin kế toán.
- Các khoản thu, chi được hạch toán đầy đủ và chính xác trong hệ thống sổ
sách kế toán.
- Các khoản thu, chi phải đảm bảo nguyên tắc hiệu quả, tiết kiệm và tuân thủ
các quy định, chế độ tài chính của Nhà nước.
- Các chứng từ không hợp lệ sẽ bị từ chối thanh toán.
- Bộ phận Tài chính- Kế toán phải lập báo cáo tài chính hàng tháng, hàng
quý, sáu tháng, năm.
b) Yêu cầu thông tin đối với hệ thống thông tin kế toán.
bằng chữ, ký
duyệt
Bảng kê thanh Nội dung thanh Người cần thanh Kế toán tài chính
toán toán, tên người toán
thanh toán,
chứng từ, số
hiệu, ngày, nội
dung chỉ, số tiền,
ghi chú, tổng
cộng, ngày lập
bảng kê, người
lập ký tên.
Ủy nhiệm chi Ngày, tài khoản Kế toán thanh Kế toán tài chính
ghi nợ: số, tên tài toán
khoản, ngân
hàng; tài khoản
ghi có: số, tên tài
khoản, ngân
hàng; số tiền, nội
dung, ký duyệt,
ngân hàng ký
duyệt thanh toán
Giấy đề nghị Tên nhân viên, Nhân viên liên Kế toán tài chính
thanh toán bộ phận, nội quan
dung chỉ, số tiền,
ghi chú: trừ tạm
ứng, ý kiến của
bộ phận tài
- Quan hệ với nội bộ Chi nhánh: toàn bộ nhân viên trong Chi nhánh.
- Báo cáo cho: Giám đốc Trần Quang Hưng.
- Quan hệ bên ngoài: Cán bộ Sở ban ngành khu vực các tỉnh Bà Rịa- Vũng
Tàu.
- Mục tiêu:
+ Cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực, kịp thời cho Giám đốc Chi nhánh
và Cơ quan.
+ Hỗ trợ nâng cao năng lực tài chính doanh nghiệp.
- Trách nhiệm và công việc:
+ Công việc thường xuyên.
Trực tiếp quản lý, chỉ đạo tổ chức và kiểm soát chấp hành chế độ kế toán
của Nhà nước và quy định của Chi nhánh.
Quản lý tính hợp pháp và đầy đủ của các khoản thu, chi và theo dõi tình
hình tài chính.
Phân công và kiểm tra kế toán, thủ quỹ thực hiện công việc được giao
nhằm đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của công việc.
+ Báo cáo:
Số dư tồn quỹ, số dư tiền gửi ngân hàng và kiểm kê tài sản.
Báo cáo tình hình doanh thu, chi phí.
Kiểm duyệt Báo cáo thuế hàng tháng theo đúng quy định và thời gian.
- Quan hệ với nội bộ Chi nhánh: Toàn bộ nhân viên trong Chi nhánh.
- Báo cáo cho: Phụ trách kế toán, Giám đốc và Cơ quan chủ quản.
- Quan hệ bên ngoài: các đơn vị ban ngành, cấp chính quyền và doanh
nghiệp.
- Mục tiêu quản lý và phản ánh mọi hoạt động, các khoản thu, chi của Chinh
nhánh theo đúng Quy chế quản lý tài chính nội bộ của Chi nhánh, quy định
của pháp luật.
- Trách nhiệm và công việc.
+ Báo cáo.
Báo cáo số thuế giá trị gia tăng phải nộp.
+ Quan hệ cộng đồng: tạo mối quan hệ thân thiện với các đơn vị và cơ quan
ban ngành.
+ Tiêu chuẩn thực hiện.
Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về kế toán, trung thực, có tinh thần
cầu tiến và lòng nhiệt tình trong công việc.
Cá nhân phải xây dựng và xác định lịch trình công việc, xác định thời
điểm hoàn tất công việc của mình để kịp thời báo cáo vào cuối kỳ kế
toán.
c) Thủ quỹ.
- Quan hệ với nội bộ Chi nhánh: Toàn bộ nhân viên trong Chi nhánh.
- Báo cáo cho: Phụ trách kế toán và Giám đốc Chi nhánh.
- Mục tiêu: Đảm bảo số dư tiền mặt thực tế tại quỹ bằng so với sổ sách.
- Trách nhiệm và công việc.
+ Công việc thường xuyên:
Đối chiếu sổ quỹ tiền mặt với sổ chi tiết TK 111 do kế toán thanh toán
hạch toán.
Phát lương cho nhân viên trong Chi nhánh.
Kiểm kê quỹ cuối tháng.
* Phân công nhiệm vụ khai báo, nhập liệu, thực hiện bút toán tổng hợp các
nghiệp vụ phát sinh theo các chu trình doanh thu và chi phí phải thông qua ý
kiến của Phụ trách kế toán.
* Một số thao tác và hình ảnh minh họa về công việc thường xuyên và định
kỳ của kế toán trên phần mềm kế toán Lion 5.
- Công việc thường xuyên:
Hàng ngày, kế toán thanh toán tiến hành nhập các thông tin doanh mục các
đối tượng.
- Lập danh sách liệt kê đầy đủ những thông tin của khách hàng hay đối tác
làm việc: Mã ĐT (đối tượng), Tên đối tượng, Địa chỉ, Mã số thuế, Mã nhóm,
Đối tác, Điện thoại, Tài khoản ngân hàng, Số CMND.
Tác nghiệp danh mục về đối tượng khách hàng – đối tác
Ví dụ: Doanh nghiệp tư nhân Nguyễn Tiến: đây là một trong doanh nghiệp
hợp tác kinh doanh với Chi nhánh thì để nắm rõ những thông tin cần thiết
Phần mềm kế toán Lion 5 tiến hành ghi và lưu lại để dễ dàng trong việc quản
lý, theo dõi và trách sự nhầm lẫn với các doanh nghiệp khác.
- Cái tác nghiệp thứ 2 mà nhóm chúng tôi muốn nhắc đến trong Phần mềm
kế toán Lion 5: Sau đó đã xác định khách hàng muốn ký kết hợp đồng với
bên chúng tôi, và trong hợp đồng đó nó liệt kê 1 danh mục gồm những cái gì
mà khách hàng mong muốn bên chúng tôi cung cấp, thì Phần mềm kế toán
Lion 5 sẽ thực hiện công việc ghi chép lại tên những mặt hàng mà khách
hàng cần cung cấp để bên chúng tôi có thể quản lý và kiểm soát, chuẩn bị và
cung cấp đúng mặt hàng mà khách hàng cần. Cụ thể như sau:
Tác nghiệp danh mục hàng hóa khách hàng – đối tác cần cung cấp
Trong phần bảng làm việc của phần mềm đã ghi chép rõ ràng: Mã hợp đồng,
Số hợp đồng, Số hóa đơn, Tên hợp đồng, Ngày ký kết hợp đồng giữa các
bên, Loại hợp đồng, TK theo dõi công nợ HĐ, Đối tượng, Giá trị hợp đồng
tiền tệ. Và Phần bên dưới của bảng làm việc sẽ liệt kê chi tiết khách hàng
cần cung cấp những gì: Mã mặt hàng, Tên mặt hàng, Đvt, Số lượng, Đơn
giá, Thành tiền, Xuất HĐ, VAT, Tiền thuế, % nước thải, Loại tiền, Ngày bắt
đầu và kết thúc.
3.2.2.5. Tổ chức hệ thống sổ kế toán và báo cáo kế toán.
a) Hệ thống sổ kế toán.
+ Có sự kiểm tra chéo giữa nhân viên lập phiếu nghị lập hóa đơn, kế toán
thanh toán và thủ quỹ vì thế kiểm soát được gian lận.
- Kiểm soát thiết bị: Mỗi nhân viên đều được trang bị một máy vi tính để
bàn có nối mạng nội bộ và mạng internet. Tuy nhiên do máy tính của kế toán
thanh toán là máy chủ của bộ phận nên không được nối mạng internet để hạn
chế tiếp cận vật chất đối với tài sản, tiếp cận với thông tin được lưu trữ và
các phương tiện lưu trữ thông tin nhằm hạn chế tối đa các rủi ro có thể xảy
ra đối với máy vi tính và dữ kiện kế toán. Các máy vi tính cá nhân đều được
cài đặt chương trình diệt virus tự động nhằm kiểm tra các đĩa, USB trước khi
sử dụng. Nếu có các trục trặc bất thường về phần mềm kế toán thì Phòng Tài
chính - Kế toán sẽ liên hệ với Viện tin học doanh nghiệp, còn các lỗi phần
mềm khác hay lỗi của máy tính thì liên hệ với Trung tâm thông tin kinh tế để
kịp thời sửa chữa các lỗi mắc phải.
- Kiểm soát truy cập hệ thống: Chỉ có nhân viên của phòng tài chính kế toán
mới có mật khẩu vào sử dụng phần mềm. Do bộ máy kế toán gọn nhẹ, nên
bộ phận không sử dụng chức năng khai báo quản lý người sử dụng, cả 2
nhân viên sử dụng phần mềm kế toán (phụ trách kế toán và kế toán thanh
toán) đều sử dụng một mật khẩu khi vào sử dụng phần mềm.
- Kiểm soát lưu trữ dự liệu: Hiện Chi nhánh chỉ lưu trữ dự liệu trên ổ cứng
của máy vi tính đang sử dụng, và đang có kế hoạch mua thêm 1 ổ cứng để
lưu trữ dự liệu kế toán theo định kỳ.
c) Các thủ tục kiểm soát.
đơn cho khách hàng mất doanh thu. toán bằng tiền một thì
- Nợ phải thu bị đánh xuất hóa đơn cho khách
giá sai. hàng ngay.
- Khách hàng thanh
toán bằng cách chuyển
tiền thì khi nhận được
giấy báo có sẽ lập hóa
đơn cho khách hàng liền
và chuyển qua đường
bưu điện gửi cho khách
hàng. Nếu không lập
hóa đơn liền được thì
đánh dấu bằng viết chì
vào những giấy báo cáo
có nào đã được lập hóa
đơn.
Lập hóa đơn thuế có giá - Ảnh hưởng đến khách - Đối chiếu hóa đơn với
trị gia tăng sai hàng. phiếu đề nghị xuất hóa
- Ghi chép sai và cung đơn.
cấp thông tin sai. - Kiểm soát kỹ quá trình
nhập liệu
Mất tiền - Mất mát tài sản - Thanh toán qua ngân
- Nợ phải thu bị đánh hàng, nhân viên các bộ
giá sai phận ứng tiền đi công
tác Tỉnh xa qua các thẻ
điện tử hoặc chuyển
khoản, hạn chế tối đa
e) Kiểm soát quá trình nhập liệu trong chu trình doanh thu và chi phí:
3.3. Đánh giá hiệu quả đạt được của hệ thống thông tin kế toán tại Chi
nhánh.
3.3.1. Ưu điểm.
- Bộ máy kế toán có sự phân công rõ ràng trách nhiệm của từng nhân
viên
- Đội ngũ nhân viên có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp với trình độ từ
trung cấp đến thạc sĩ có kiến thức kỹ năng và kinh nghiệm nhiều năm
làm việc trong nghề kế toán luôn thực hiện và hoàn thành tốt trách
nhiệm vụ được giao
- Tổ chức hệ thống chứng từ và báo cáo kế toán đúng theo quy định của
cơ quan chủ quản cấp kênh và của Nhà nước các báo cáo luôn đảm
bảo cung cấp thông tin kịp thời cho cấp quản lý và cơ quan chủ quản.
- Hệ thống tài khoản linh hoạt đơn giản có thể mở rộng khi có nhu cầu
thêm tài khoản chi tiết.
- Phần mềm quản trị: Quản lý dữ liệu đa cấp, nhiều chiều giúp nhà quản
lý xem thông tin trên nhiều giác độ sẽ có được cái nhìn tổng thể. Xử
lý công việc theo trình tự (WorkFlow) sẽ tránh chồng chéo, sai sót và
tận dụng tối đa nhân lực. Cùng với việc đưa ra màn hình cảnh báo
nhanh (Dashboard) và phân tích số liệu giữa kế hoạch (budget) với
thực tế sẽ giúp nhà quản lý phân tích để đưa ra quyết định kinh doanh
kịp thời, hiệu quả.
- Phần mềm xử lý nghiệp vụ: Xử lý các nghiệp vụ bán hàng, mua hàng,
quản lý kho, theo dõi chi phí… xác định hiệu quả từng hợp đồng/đơn
hàng/sản phẩm… Giá thành được tính chi tiết từng sản phẩm/công
trình/đơn hàng theo nhiều phương pháp khác nhau và được phân tích
theo yếu tố, khoản mục. Quản lý vật tư với số lượng lớn.
- Truy vết dữ liệu đa chiều: Khoan sâu truy vết dữ liệu (drilldown) từ
“Báo cáo Tổng hợp (Bảng cân đối tài khoản) - Chi tiết (Sổ chi tiết ) -
Chứng từ”. Từ hóa đơn truy ngược các chứng từ thanh toán... Truy
vấn dữ liệu (Related data) từ danh mục (Khách hàng) dễ dàng xem các
dữ liệu liên quan (hợp đồng, hóa đơn...). Tại mọi vị trí có thể tìm ra 1
báo cáo cần thiết bất kỳ chỉ với 1 từ khoá.
- Giao diện thân thiện, linh động: Giao diện được thiết lập tùy biến có
thể thay đổi theo từng nhu cầu sử dụng riêng, hỗ trợ giao diện tiếng
Việt và tiếng Anh.
- Công nghệ tiên tiến: Phần mềm được thiết kế mô hình 3 lớp áp dụng
hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2008 cho phép làm việc với khối
lượng dữ liệu lớn và hoạt động tốt trên mạng diện rộng (WAN), nhập
và truy xuất dữ liệu tức thời từ nhiều điểm (realtime). Chạy nhiều tính
năng một thời điểm (Nhập liệu, xem báo cáo tức thời)….
- Tính toàn diện - hệ thống mở: Thiết kế tuân thủ quy định báo cáo theo
chế độ quản lý, kế toán, thuế… phù hợp với tác nghiệp giữa các bộ
phận trong doanh nghiệp như “lập phiếu nhập/xuất ở phòng vật tư,
hóa đơn ở phòng tiêu thụ, hạch toán ở phòng kế toán...”. Chạy mạng
đa người dùng, phân quyền tới từng chức năng và người sử dụng.
Tổng hợp dữ liệu từ đơn vị trực thuộc theo nhiều cấp. Cấu trúc mềm
dẻo, linh hoạt dễ dàng thêm trường dữ liệu sẵn sàng cho việc phát
triển doanh nghiệp và các biến động về chính sách, chế độ nhà nước.
- Phần mềm quản trị liên phòng ban: Các phòng ban có thể cùng một
lúc tham gia sử dụng phần mềm LION 5 bao gồm: Phòng kinh doanh,
Phòng kỹ thuật, Phòng kế hoạch, Kho vật tư – hàng hóa, Phòng tổ
chức hành chính, Phòng tài chính kế toán, Ban giám đốc…
- Làm việc từ xa thông qua Internet: Chỉ cần có mạng Internet (LAN,
WAN, WIFI, USB3G…) là có thể sử dụng được phần mềm LION 5
với tốc độ nhập liệu và lên báo cáo được tối ưu hóa.
- Có thể in ấn tất cả mẫu ủy nhiệm chi (UNC) theo mẫu của từng ngân
hàng.
- Áp dụng hệ thống quản lý chuyên nghiệp
- Tính bảo mật chưa cao, trong khi thao tác thường xảy ra lỗi nhỏ
(không đáng kể).
- Phân hệ tính giá thành sản phẩm chưa được nhà sản xuất chú ý phát
triển.
- Do tính năng đa dạng nên người dùng đôi khi sẽ không biết các tính
năng của chúng.
- Giao diện sử dụng chưa tối ưu cho font chữ và thao tác nhập liệu.
- Chỉ áp dụng được với doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Những quy trình kế toán xây dựng rõ ràng và việc đối chiếu các số
liệu kế toán thường xuyên làm giảm bớt các bút toán không chính xác
tiết kiệm được thời gian đồng thời cung cấp số liệu kế toán đáng tin
cậy hơn.
- Phần mềm dễ sử dụng phù hợp với các nhân viên kế toán trong chi
nhánh.
- Sử dụng phần mềm kế toán làm giảm chi phí về nhân sự và thời gian
một cách đáng kể so với cách làm thủ công Trước đây người kế toán
không phải ghi sổ chi tiết và sổ tổng hợp tính toán như trước nữa chỉ
cần nhập liệu lập các chứng từ gốc thì phần mềm tự động xử lý và ghi
vào tất cả các sổ sách báo cáo cần thiết.
- Các báo cáo được cung cấp kịp thời chính xác cho giám đốc chi nhánh
và cơ quan chủ quản nhằm đưa ra các quyết định đúng đắn và có kế
hoạch phát triển trong thời gian tới.
- Phần mềm kế toán giúp cho đơn vị dễ dàng trong việc gửi dữ liệu tới
cơ quan trung ương thông qua phương tiện email tạo thuận lợi cho
công việc quản lý của cơ quan trung ương đối với các chi nhánh cấp
dưới.
- Cung cấp các thông tin chính xác kịp thời cho cơ quan thuế làm giảm
đáng kể rủi ro liên quan đến việc đánh thuế làm giảm đáng kể công
việc cho người kế toán vào cuối tháng.
Tóm lại hệ thống thông tin kế toán tại chi nhánh trong môi trường sử dụng
phần mềm kế toán hoạt động có hiệu quả và đáng tin cậy.
3.3.4. Kết quả của quá trình phân tích hệ thống thông tin kế toán.
Kết quả của phân tích hệ thống là hệ thống của hệ thống đã đạt được hiệu
quả, không cần thay đổi hệ thống chỉ cần đề ra những biện pháp để khắc
phục nhược điểm và tiếp tục duy trì những ưu điểm của hệ thống mà thôi.
CHƯƠNG 4
- Hệ thống chứng từ kế toán phải được kiểm tra chặt chẽ nhằm bảo đảm:
+ Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo
nội dung quy định trên mẫu.
+ Tính trung thực, đầy đủ các chi phản ánh trên chứng từ.
+ Tính chính xác của số liệu, thông tin trên cơ sở chứng từ.
+ Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được
viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa.
+ Tính hợp lệ, hợp pháp của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
+ Việc chấp hành quy chế quản lý nội bộ chính xác và hợp lý.
Chứng từ phải được lưu trữ một cách khoa học, có hệ thống và cẩn thận theo
thời gian qui định của nhà nước.
Ngoài việc phải phổ biến những quy định tài chính nội bộ, phòng tài chính
kế toán cần phải phổ biến những quy định tài chính cụ thể của từng dự án
liên quan đến các nhân viên các bộ phận có trách nhiệm nhằm tạo ra tính
hiệu quả và chính xác trong cả quá trình xử lý. Đây là một thao tác quan
trọng mà các doanh nghiệp nên chú trọng để nâng cao hiệu suất của hệ thống
thông tin kế toán
- Cần phải nâng cao trình độ chuyên môn cho các nhân viên kế toán bởi vì
người kế toán chính là nhân tố quan trọng trong công tác kế toán. Việc định
khoản đúng quyết định người làm kế toán có chính xác hay không và chỉ họ
mới có thể phát hiện được các sai sót mà máy móc không thể chỉ ra được.
Đồng thời cần phải nâng cao trình độ tin học văn phòng và công nghệ thông
tin của Phòng Kế toán – Tài chính. Để những lỗi cơ bản về phần mềm kịp
thời giải quyết trong quá trình làm việc mà không cần phải mất thời gian chờ
Trung tâm thông tin kinh tế xuống sữa chữa và có thể sử dụng phần mềm
một cách hiệu quả nhất.
- Cuối kì kế toán, ngoài các báo cáo về doanh thu, chi phí cần có thêm phần
so sánh doanh thu, chi phí giữa các năm với nhau; giữa định mức ngân sách
với thực tế phát sinh. Công tác này nhằm làm cho việc thu chi đạt hiệu quả
hơn trong những năm tiếp theo.
- Cuối mỗi quý hay 6 tháng các báo cáo doanh thu chi phí cần được lập sắp
xếp theo từng bộ để tiện cho việc so sánh giữa các kì và công tác đánh giá
hiệu quả đánh giá hoạt động giữa các bộ phận trong doanh nghiệp.
4.5. Đối với công tác tổ chức kiểm tra, kiểm soát.
Vì trong công tác kiểm soát dữ liệu chưa có thủ tục kiểm soát sao lưu dự
phòng nguồn dữ liệu nên cần tiến hành kế hoạch mua ổ cứng ngoài hoặc dữ
liệu điện toán đám mây để ghi dự phòng đầy đủ các dữ liệu theo định kì.
Bên cạnh đó cần có kế hoạch cụ thể trong công tác lưu trữ dữ liệu dự phòng
(ổ cứng) ở một nơi khác nhằm đảm bảo cho dữ liệu được an toàn nhất. Cần
có sự phân quyền quản lý phần mềm để việc kiểm soát hệ thống trong các
chi nhánh hiệu quả và chặt chẽ hơn.
CHƯƠNG 5
Cùng với sự phát triển của xã hội về nhiều mặt, trong đó có sự phát triển về
khoa học kỹ thuật, kế toán là một môn khoa học cũng đã có sự thay đổi, phát
triển không ngừng về nội dung và phương pháp để đáp ứng được yêu cầu
ngày càng cao của nền kinh tế.
Sau khi thực hiện đề tài “Tìm hiểu hệ thống thông tin quản lý kế toán Lion 5
tại Chi nhánh Công ty TNHH MTV dịch vụ khai thác Hải sản biển Đông –
Cảng Cá Cát Lở Vũng Tàu” cho thấy về cơ bản hệ thống thông tin tại Chi
nhánh đã đạt được những hiệu quả nhất định, dự báo trong tương lai các biện
pháp đề xuất như: các thủ tục kiểm soát nội bộ có thể kiểm soát được các rủi
ro, sai sót; phần mềm kế toán dễ sử dụng, phù hợp với người sử dụng, làm
giảm đi một khối lượng lớn công việc và thời gian công tác kế toán tại Chi
nhánh, chỉ có một số nhược điểm nhưng hoàn toàn có thể khắc phục được.
Đề tài đã giúp tôi có cái nhìn tổng quát hơn về hệ thống thông tin kế toán,
cũng như công việc của một người kế toán trong thực tế. Trong quá trình
nghiên cứu, nhóm đã học hỏi được cách sử dụng phần mềm kế toán Lion 5.
Điều đó giúp tôi có cơ hội tiếp cận với những điều mới và tích lũy được
những kinh nghiệm cần thiết về chuyên môn trong chuyên ngành của mình
bên cạnh việc tiếp thu lý thuyết mà Thầy đã truyền đạt trên lớp. Đây là cơ
hội để tôi tiếp cận với công việc của mình sau này một cách tốt hơn.
Tuy nhiên, do đặc điểm riêng của hệ thống thông tin kế toán tại Chi nhánh
nên đề tài nghiên cứu của tôi cũng chưa có cơ hội nghiên cứu về những hoạt
động, bút toán tổng hợp trong một doanh nghiệp sản xuất và các hoạt động
có liên quan. Đây cũng là mặt hạn chế trong đề tài này.
Qua quá trình nghiên cứu và thực nghiệm đề tài “Tìm hiểu hệ thống thông
tin quản lý kế toán Lion 5 tại Chi nhánh Công ty TNHH MTV dịch vụ khai
thách Hải sản biển Đông – Cảng Cá Cát Lở Vũng Tàu”, tôi nhận thấy các
biện pháp đề xuất sẽ mang tính khả thi cao trong tương lai. Để tạo điều kiện
thuận lợi hơn cho việc hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán tại chi nhánh,
tôi có một số kiến nghị như sau:
- Sớm xây dựng chế độ kế toán ổn định, các chuẩn mực kế toán phù hợp với
thực trạng đất nước và hệ thống các chuẩn mực kế toán quốc tế. Tạo điều
kiện cho các đơn vị thực hiện dễ dàng hơn công tác kế toán, và thuận lợi cho
các doanh nghiệp trong việc hợp tác với các dự án nước ngoài.
- Thiết lập một tổ chức độc lập đảm nhận trách nhiệm đánh giá chất lượng
các phần mềm kế toán nhằm tạo sự tin tưởng đối với người sử dụng và tạo ra
sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp sản xuất phần mềm trong nước và nước
ngoài.
- Chú trong hơn công tác lưu trữ dữ liệu và kế hoạch dự phòng dữ liệu tránh
những rủi ro đáng tiếc có thể xảy ra, nhằm giảm bớt công việc kế toán trong
Chi nhánh.
- Luôn duy trì các hoạt động kiểm soát sẵn có.
- Cập nhất các phiên bản mới qua phần mềm nhằm tạo cho hệ thống kiểm
soát nội bộ chặt chẽ hơn.
1. Slides bài giảng Hệ thống thông tin quản lý – TS. Nguyễn Xuân Tùng
biên soạn – Đại học Luật TP. HCM.
2. Hệ thống thông tin kế toán ( https://www.slideshare.net/dlmonline24h/chuong-2-
tochucdulieutrong-htttkt.).
Chi nhánh Công ty TNHH
3. Các thông tin của Phòng Kế Toán – Tài Chính tại
MTV dịch vụ khai thách hải sản biển Đông – Cảng Cá Cát Lở Vũng Tàu.
4. Tài liệu về Phần mềm kế toán Lion 5.
5. Tài liệu của nhóm nghiên cứu trường Đại học Kinh tế TP. HCM do
PGS.TS Nguyễn Việt chủ nhiệm.
6. www.ketoan.com.