Professional Documents
Culture Documents
BÀI LÀM MÔN THIẾT KẾ NHÀ MÁY ĐÃ CHỈNH SỬA 1.11.19
BÀI LÀM MÔN THIẾT KẾ NHÀ MÁY ĐÃ CHỈNH SỬA 1.11.19
ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ KỸ THUẬT VÀ PHÂN XƯỞNG SẢN SUẤT
ĐỀ TÀI:
GVHD: TRẦN VĂN HÙNG
1
Mục lục
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ KỸ THUẬT ....................................................................................................1
I. Chọn sơ đồ sản xuất: ..........................................................................................................................1
1. Trình tự: ...........................................................................................................................................1
2. Yêu cầu: ...........................................................................................................................................1
3. Chú ý: ...............................................................................................................................................1
II. Tính cân bằng vật liệu: .....................................................................................................................2
1. Lập sơ đồ thu hoạch nguyên liệu: ....................................................................................................2
2. Sơ đồ nhập nguyên liệu: ...................................................................................................................3
3. Biểu đồ sản xuất: ..............................................................................................................................3
4. Chương trình sản xuất: .....................................................................................................................3
5. Tính tiêu chuẩn chi phí nguyên vật liệu: ..........................................................................................3
6. Lập bảng nhu cầu nguyên vật liệu:...................................................................................................4
7. Lập bảng số lượng bán thành phẩm qua từng công đoạn: ................................................................4
III. Biểu đồ quá trình kỹ thuật: ............................................................................................................4
IV. Xác định các chỉ tiêu và những yêu cầu khác: ..............................................................................5
1. Năng suất lao động: .......................................................................................................................5
2. Phương pháp lao động: .................................................................................................................5
3. Thông số kỹ thuật: .........................................................................................................................6
4. Xây dựng: .......................................................................................................................................6
5. Vấn đề nước: ..................................................................................................................................6
V. Chọn và tính toán thiết bị: ................................................................................................................6
1. Chọn thiết bị: .................................................................................................................................6
a. Nguyên tắc chọn: ........................................................................................................................6
b. Chú ý: ..........................................................................................................................................7
c. Cách ghi chú: ..............................................................................................................................7
2. Tính toán thiết bị ...........................................................................................................................7
a) Nếu thiết bị làm việc liên tục thì: .............................................................................................7
b) Nếu thiết bị làm việc gián đoạn thì: .........................................................................................7
VI. Tính năng lượng ...............................................................................................................................8
1. Tính hơi: .........................................................................................................................................8
2. Biểu đồ tiêu thụ hơi: .....................................................................................................................8
a. Biểu đồ này được lập cho thời gian từ khoảng nữa ca đến một ca, để lập biểu đồ chính xác ta
phải vẽ trên giấy kẻ ly. .....................................................................................................................8
b. Để tính toán được chính xác về các yêu cầu dùng hơi, ta chia ra làm hai loại tiêu thụ:............8
c. Để đơn giản trong quá trình tính toán, đầu tiên ta tổng cộng các loại hơi tiêu thụ cố định, và
thêm vào kết quả trên 10% cho tiêu thụ riêng của nồi hơi và 0,5 kg/h ñối với 1 người dùng cho
sinh hoạt. ..........................................................................................................................................9
d. Chọn trục tọa độ vuông góc, với trục hoành là trục thời gian (thường lấy tỉ lệ 1h = 60 mm) và
trục tung là trục cường độ tiêu thụ hơi (kg/h) với tỷ lệ sao cho thích hợp. ......................................9
3. Chọn nồi hơi: .................................................................................................................................9
4. Tính nhiên liệu: .......................................................................................................................... 10
1. Tính điện: .................................................................................................................................... 11
2. Tính công suất điện động lực: Pñl ........................................................................................... 11
3. Tính công suất điện thắp sáng: Pcs .......................................................................................... 11
a. Yêu cầu về chiếu sáng:............................................................................................................... 11
CHƯƠNG 4: PHÂN XƯỞNG SẢN XUẤT ...................................................................................... 16
4.1 Xếp đặt thiết bị trong phân xưởng............................................................................................... 16
4.1.1 Yêu cầu ................................................................................................................................ 16
4.1.2 Trình tự ............................................................................................................................... 16
4.2 Những nguyên tác bố trí thiết bị .............................................................................................. 19
4.3 Sơ đồ bố trí phân xưởng: .......................................................................................................... 21
1
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ KỸ THUẬT
I. Chọn sơ đồ sản xuất:
1. Trình tự:
- Nghiên cứu kỹ quy trình sản xuất chung loại sản phẩm mình thiết kế, ý nghĩa và mục
đích của từng khâu trên dây chuyền sản xuất.
- Dựa trên phân tích ưu và khuyến điểm của quy trình này, chọn lựa sơ đồ công nghệ
phù hợp nhất.
2. Yêu cầu:
- Nguyên liệu hợp lý, tiết kiệm, rẻ tiền.
- Chất lượng thành phẩm cao.
- Sử dụng phế liệu hợp lý.
- Áp dụng máy móc, kỹ thuật tự động hóa vào quy trình.
3. Chú ý:
- Thuyết minh dây chuyền cần ngắn gọn, rõ ràng, nhưng đầy đủ đối với từng công
đoạn.
- Diễn đạt mạch lạc.
- Biễu diễn sơ đồ với đầy đủ các nguyên vật liệu phụ, bao bì và phế liệu theo dạng
liên tục.
- Có trường hợp cần biễu diễn quy trình công nghệ trên sơ đồ kỹ thuật.
1
VD: Quy trình công nghệ sản xuất Thạch Nha đam.
1 Bắp cải
2 Dâu tây
2
2. Sơ đồ nhập nguyên liệu:
- Dựa vào sơ đồ thu hoạch nguyên liệu, năng suất và sản lượng của từng loại mà lập
sơ đồ nhập liệu cho nhà máy.
- Ghi rõ thời gian nhập liệu chủ yếu cần thiết cho nhà máy.
- Tìm biện pháp kéo dài thời gian nhập nguyên liệu, đồng thời tận dụng những nguyên
liệu có thời vụ xen kẽ.
3. Biểu đồ sản xuất:
- Dựa vào sơ đồ nhập nguyên liệu để lập biểu đồ sản xuất. Biểu đồ lập riêng cho từng
dây chuyền sản xuất.
- Biểu đồ sản xuất nêu rõ số ca sản xuất theo thời gian tham chiếu cụ thể.
- Tận dụng thời điểm không hoặc có ít nguyên liệu để bảo trì, đại tu phân xưởng.
- Phân bố thời gian làm việc đều trong năm, số ca sản xuất nên phụ thuộc vào quy
trình.
- Khai thác dây chuyền sản xuất liên tục bằng các sản phẩm khác nhau có thời vụ khác
nhau với yêu cầu thiết bị tương tự nhau (các nhà máy đồ hộp)
VD: Dây chuyền sản xuất đồ hộp, có thể đưa vào sản xuất các loại cà chua dầm giấm
(tháng 1,2), dưa chuột dầm giấm (tháng 3,4,5) tiếp theo sản xuất quả nước đường.
- Lập biểu đồ số ca, số tháng làm việc cho từng dây chuyền.
Ca 1 2 ……. 12
1
2
- Lập bảng số ngày làm việc /số ca trong tháng đối với từng loại sản phẩm.
Sản Cả
phẩm 1 2 ……. 11 12 năm
Tiêu hao
Tên sản Năng suất Nguyên T
Giờ Ca Năm
phẩm ca liệu (kg/tấn)
(kg) (kg) (kg)
7. Lập bảng số lượng bán thành phẩm qua từng công đoạn:
- Để tính lượng thiết bị yêu cầu cho từng công đoạn, ta phải biết lượng nguyên vật
liệu đi vào trong từng công đoạn chế biến đó.
- Bảng tính sau cho từng loại nguyên vật liệu trong 1 giờ
Nguyên liệu
……..
Công đoạn
- Công đoạn 1:
+ Hao phí %
+ Kg hao phí
- Công đoạn 2:
+ Hao phí %
+ Kg hao phí
…….
IV. Xác định các chỉ tiêu và những yêu cầu khác:
Trước khi đi vào các phần tiếp theo như chọn và tính thiết bị, quyết định các công
trình trong nhà máy... chúng ta phải xác định đầy đủ các chỉ tiêu kỹ thuật và các yêu cầu
khác do quá trình kỹ thuật đề ra. Cụ thể:
1. Năng suất lao động:
Phải xác định rõ năng suất lao động của công nhân trên từng công doạn. trên cơ sở đó
đồng thời dựa vào năng suất của dây chuyền sản xuất để tính số lượng công nhân toàn nhà
máy. Từ đó tính ra các nhu cầu về nhà ăn, nhà sinh hoạt, nước tiêu thụ...hoặc để tính một
số loại thiết bị như tính các băng tải ở những nơi làm việc bằng tay (bóc vỏ, phân loại,
mổ...), số lượng công nhân càng nhiều thì băng tải càng dài, công suất động cơ càng lớn.
2. Phương pháp lao động:
Phải đề ra phương pháp hay gọi là tổ chức lao động của nhà máy, nghĩa là năng suất
lao động của nhà máy tính theo tổ hay từng cá nhân, cũng có khi tính theo năng suất công
5
nhật.
Vấn ñề tổ chức lao động có liên quan nhiều đến việc bố trí dây chuyền sản xuất và
chọn loại thiết bị.
Ví dụ năng suất tính theo tập thể thì nguyên liệu đưa vào chỗ làm việc theo một băng
tải chung và bán thành phẩm cũng đi theo một băng tải chung. Nhưng nếu năng suất tính
theo cá nhân thì phải bố trí bàn riêng và cung cấp khay riêng cho từng người.
3. Thông số kỹ thuật:
Phải xác ñịnh ñược các thông số của các quá trình như: thời gian, nhiệt độ, áp suất,
chân không, độ ẩm...để chọn và tính thiết bị phù hợp với công nghệ.
4. Xây dựng:
- Vấn đề quyết định xây dựng nhà máy một tầng hay nhiều tầng là do sự bố trí dây
chuyền sản xuất và yêu cầu kỹ thuật quyết định.
- Về cấu trúc và trang thiết bị trong các phòng phụ thuộc vào các yêu cầu kỹ thuật
như: nhiệt độ, độ ẩm, bụi, độc, ánh sáng, thông gió, cách nhiệt...
- Về cấu trúc của nền móng, tường, trần...cũng tuỳ theo đặc điểm và yêu cầu kỹ thuật
ở mỗi nơi xây dựng mà quyết ñịnh.
5. Vấn đề nước:
Tuỳ theo yêu cầu sử dụng khác nhau mà đặt nhiều hệ thống cung cấp từ những nguồn
khác nhau và đặt thêm những thiết bị xử lý khác nhau.
V. Chọn và tính toán thiết bị:
1. Chọn thiết bị:
* Giống như việc chọn quy trình công nghệ, việc chọn thiết bị cần phải xuất phát từ
những yêu cầu kỹ thuật.
a. Nguyên tắc chọn:
+ Thiết bị phải đảm bảo chất lượng sản phẩm cao, tiêu hao lãng phí nguyên liệu ít
nhất.
+ Đây phải là những thiết bị hiện hành ở ta hoặc ở nước ngoài.
+ Thiết bị làm việc liên tục, có cấu tạo đơn giản, rẻ tiền, việc sử dụng và sửa chữa dễ,
kích thước gọn, năng suất cao và tiêu hao năng lượng (hơi, ñiện, nước...) ít.
+ Thông thường có rất nhiều thiết bị khác nhau cùng làm một nhiệm vụ, nên khi chọn
phải xuất phát từ những nguyên tắc trên.
6
b. Chú ý:
+ Trong khi chọn cố gắng tìm biện pháp nâng cao hệ số sử dụng của thiết bị.
+ Khi chọn thiết bị phải chú ý ñến vật liệu chế tạo thiết bị, bởi vì kim loại có ảnh
hưởng rất lớn đến chất lượng sản phẩm.
Ví dụ:
Trong sản xuất cà chua cô đặc thì không thể dùng vật liệu bằng đồng, vì đồng dễ
chuyển vào sản phẩm cà chua, phá huỷ vitamin C, trái lại trong sản xuất các sản phẩm cô
đặc với đường như mứt quả ta lại có thể sử dụng thiết bị bằng đồng, vì nồng độ đường cao
có tác dụng ngăn cản quá trình oxy hóa đồng.
Trong sản xuất ngô có thể dùng thép thường vì đồng dễ đen ngô.
Đối với nước hoa quả ép để tránh rỉ người ta thường dùng các bộ phận tráng men hoặc
bằng thuỷ tinh, sứ, polyetylen...
c. Cách ghi chú:
Khi chọn một thiết bị phải ghi đầy đủ các đặc tính kỹ thuật sau:
+ Năng suất thiết bị: cần chú ý có nhiều thiết bị năng suất của nó phụ thuộc vào từng
loại nguyên liệu và từng chế độ làm việc khác nhau.
+ Kích thước thiết bị: để từ đó ấn định diện tích và chiều cao phân xưởng.
+ Trọng lượng thiết bị: để tính toán khi di chuyển và đặt nền móng cho thích
hợp.
+ Công suất động cơ: để lập nhu cầu về điện cho thích hợp.
+ Nơi sản xuất và nhãn hiệu máy, cần ghi ở trang và cuốn sách nào, để thuận
tiện cho việc mua thiết bị sau này.
2. Tính toán thiết bị
Số lượng thiết bị được xác định theo hai phương pháp sau:
a) Nếu thiết bị làm việc liên tục thì:
𝑁
n=
𝑀
Trong đó:
n - số lượng thiết bị yêu cầu.
7
N – năng suất giờ của dây chuyền ở từng công ñoạn. M – năng suất giờ của thiết
bị.
T - thời gian tổng cộng của mỗi chu kỳ làm việc của máy, [phút] V - thể tích làm
việc của thiết bị, được tính cùng đơn vị với N.
Thông thường sau khi tính n là số lẽ, ta làm tròn số và thường cộng thêm 1 hoặc
2 thiết bị để dự trữ.
Ví dụ: Tính ra n = 6,3 thì ta làm tròn thành 7 và cộng thêm 1 là 8. Lúc này số thiết bị
chọn sẽ là 8 thiết bị.
VI. Tính năng lượng
1. Tính hơi:
Hơi được dùng phổ biến trong các nhà máy, mục đích chủ yếu là dùng cho các thiết
bị truyền nhiệt như cô đặc, nấu, chưng, hấp, sấy, thanh trùng...
Thường dùng hơi bão hoà vì có hệ số truyền nhiệt cao và dễ ngưng tụ.
Để chọn nồi hơi thích hợp cho nhà máy và biết được nhu cầu về nhiên liệu ta phải
tính được lượng hơi cần thiết trong ca, trong tháng của thời gian tiêu thụ nhiều nhất, bởi
vậy trước hết phải lập biểu đồ tiêu thụ hơi.
8
c. Để đơn giản trong quá trình tính toán, đầu tiên ta tổng cộng các loại hơi tiêu thụ cố
định, và thêm vào kết quả trên 10% cho tiêu thụ riêng của nồi hơi và 0,5 kg/h ñối với 1
người dùng cho sinh hoạt.
d. Chọn trục tọa độ vuông góc, với trục hoành là trục thời gian (thường lấy tỉ lệ 1h =
60 mm) và trục tung là trục cường độ tiêu thụ hơi (kg/h) với tỷ lệ sao cho thích hợp.
Ở đây dùng đường tiêu thụ hơi cố định trùng với trục thời gian (T) làm trục hoành.
Tiếp theo ở phía dưới trục hoành ta lần lượt sắp xếp từng giai đoạn làm việc của từng thiết
bị tiêu thụ hơi không cố định. Từng chu kỳ làm việc của một thiết bị xếp theo hàng ngang,
từng thiết bị và từng nhóm thiết bị xếp theo hàng dọc. Sau đó dùng phép cộng chiếu để biết
kết quả tiêu thụ hơi ở từng thời gian khác nhau.
Đường biểu diễn tiêu thụ hơi thực tế lên xuống rất đột ngột, chúng ta phải chọn lấy
một đường ổn định trung bình để biết được lượng hơi tiêu thụ chung. Vị trí của đường này
sao cho những diện tích thừa và thiếu được bù đắp, tuy nhiên đường trung bình không được
nhỏ hơn 25% của lúc tiêu thụ hơi cực đại.
Để ít ảnh hưởng đến sự làm việc bình thường của nồi hơi, ta cố gắng sắp xếp thời
gian làm việc của các thiết bị sao cho đường biểu diễn tiêu thụ hơi thực tế ít lên xuống đột
ngột nhất.
9
* Dựa vào kết quả vừa tìm thấy trên biểu đồ.
* Ngoài ra có thể theo phương pháp “Chỉ tiêu dùng hơi”, theo phương pháp này ta
biết được chỉ tiêu dùng hơi của một đơn vị sản phẩm, đồng thời biết được năng suất của
dây chuyền, từ đó ta tính được đương lượng hơi trung bình tiêu thụ trong 1 giờ của toàn
nhà máy.
* Thông thường trong các nhà máy có năng suất cỡ trung bình, ta chọn nồi hơi có
năng suất 2 -10 tấn/h, áp suất hơi 13 at. đối với các xí nghiệp nhỏ thường chọn nồi hơi có
năng suất 0,2 – 2 tấn/h, áp suất hơi 8 at.
* Các nồi chọn có thể năng suất bằng nhau hoặc khác nhau, song phải đảm bảo tuỳ
theo yêu cầu hơi thay đổi mà có thể ngừng làm việc từng nồi.
4. Tính nhiên liệu:
* Nhiên liệu dùng có thể là than đá, than bùn, than gầy (antraxit), mazut, khí thiên
nhiên… Ở ta thường dùng than gầy.
* Lượng nhiên liệu yêu cầu cho nồi hơi được tính:
Với:
D - năng suất tổng cộng các nồi hơi phải thường xuyên chạy, [kg/h] ih - nhiệt hàm
của hơi ở áp suất làm việc, [kcal/kg]
in - nhiệt hàm của nước đưa vào nồi hơi, [kcal/kg] Qp - nhiệt trị của nhiên liệu [kcal/kg]
n - hệ số tác dụng hữu ích của nồi hơi, [%]
1. Tính điện:
Điện dùng trong nhà máy chủ yếu là: điện động lực và điện thắp sáng.
Trong phần này phải xác định được điện năng tiêu thụ hằng năm của nhà máy, tính
và chọn máy biến áp, tìm biện pháp nâng cao hệ số công suất
11
* Trong thiết kế, chiếu sáng là vấn đề quan trọng, cần chú ý đến chất lượng của độ
rọi và hiệu quả chiếu sáng đối với công trình.
* Chú ý đến chất lượng quang thông, màu sắc ánh sáng và phương pháp phối quang.
* Phải đảm bảo độ sáng tối thiểu Emin.
* Ánh sáng phân bố ñều, không có bóng tối và không làm loà mắt.
2/ Tính Pcs:
Có thể dùng nhiều phương pháp như:
+ Phương pháp công suất chiếu sáng riêng.
+ Phương pháp tính theo hệ số sử dụng quang thông (chính xác)
+ Đơn giản là dùng phương pháp công suất chiếu sáng riêng: theo phương pháp
này ta biết 1m2 nhà cần công suất chiếu sáng riêng là p (W/m2). Như vậy trên toàn diện
tích nhà S cần công suất là:
P = p . S [W]
Nếu chọn loại bóng ñèn có công suất pñ thì số bóng đèn được tính:
𝑃
n=
𝑝đ
Làm tròn số và chọn được số bóng đèn thực tế là nc. Do ñó: Pcs = nc . pñ [W]
Acs - điện năng tiêu thụ cho thắp sáng cả năm, [KWh]
Với T = k1 . k2 . k3
Chọn máy biến áp: công suất máy biến áp được tính:
𝑃𝑡𝑡
Pchọn = [KVA]
𝑐𝑜𝑠𝜑𝑡𝑡
Với Ptt - tổng công suất tác dụng của toàn xí nghiệp, [KW]
Tính lạnh
Mục đích
13
Nhiều nhà máy thực phẩm có kho bảo quản lạnh nguyên liệu và thành phẩm như:
nhà máy đồ hộp …, hoặc do yêu cầu công nghệ như: nhà máy bia, nước ngọt, nhà máy sữa,
nhà máy bánh kẹo, nhà máy sản xuất các sản phẩm sinh học…
Do vậy tính cân bằng nhiệt nhà lạnh để xác định tổn thất lạnh của từng phòng khác
nhau và của toàn nhà máy, từ ñó xác định năng suất máy lạnh, chọn máy nén và để tính
chọn các thiết bị lạnh. Trên cơ sở đó xác định được diện tích của phòng máy được chính
xác.
Tính lạnh
Chi phí lạnh bao gồm: Q = Q1 + Q2 + Q3 + Q4 [kcal/h;W]
Trong đó:
Q1 - chi phí lạnh do truyền ra môi trường xung quanh qua tường, vách, nền, trần, do chênh
lệch nhiệt độ.
Q2 - chi phí lạnh trong quá trình công nghệ để làm lạnh hay làm lạnh đông sản phẩm.
Q3 - chi phí lạnh cho thông gió phòng khi bảo quản lạnh rau quả
Q4 - chi phí lạnh do thao tác, do thiết bị có toả nhiệt và các tiêu hao khác.
Chú ý: khi tính phải chọn điều kiện làm việc của nhà máy là khó khăn nhất như nhiệt độ
không khí bên ngoài là cao nhất và sản phẩm đưa vào nhiều nhất.
Tính Q1:
Q1 = Q1a + Q1b [kcal/h]
Q1a - tổn thất lạnh do truyền nhiệt qua cấu trúc phòng
14
tmax - nhiệt độ cao tuyệt đối
Q1b - tổn thất lạnh do bức xạ mặt trời:
Q1b = K . Fbx . ∆t bx [kcal/h]
Trong đó:
Fbx - diện tích chịu bức xạ,
∆t bx - chênh lệch nhiệt độ do bức xạ gây nên
𝐼.𝑎
∆t bx = 0.75
𝛼1
Tính Q4
Đơn giản cho phép lấy
Q4 = (0,1 – 0,4) . (Q1 + Q3) [kcal/h]
3.7. Tính cung cấp nước
15
1. Nước cho thiết bị
Nước làm mát cho các thiết bị có ghi sẵn trong calalog.
Nước cho thiết bị ngưng tụ:
𝑄𝑛𝑡
𝐺𝑛 = [𝑚 3 ⁄ℎ ]
( )
𝑐 . 𝑡𝑛2 − 𝑡𝑛1 . 1000
Với Qnt : nhiệt lượng ngưng tụ [kcal/h]
c : tỉ lệ của nước, c= 1 kcal/kg oC
tn2, tn1 : Nhiệt độ nước ra và vào thiết bị [oC]
2. Nước cho sinh hoạt
Nước dùng cho nhà ăn tập thể: 30 lít/ngày/người
Nước tắm, vệ sinh: 40-60 lít/ngày/người
Nước tưới đường, cây xanh: 1.5-4 lít/ngày/m3
Nước rửa xe: 300-500 lít/ngày/xe
Nước chữa cháy:
+ Nhà có V < 25000 m3 thì dùng 1 cột chữa cháy
+ Nhà có V > 25000 m3 thì dùng 2 cột chữa cháy
Một cột định mức là 2.5 lít/s. Tính chữa cháy trong vòng 3 giờ.
16
Lập sơ đồ bố trí chung toàn nhà máy, không cần kích thước, trên sơ đồ có dự kiến
vị trí các phân xưởng và công trinh. Trên cơ sở đó để bố trí các đường giao trông và cửa ra
vào cũng như mặt trước nhà.
Sắp xếp thiết bị trong phân xưởng: dùng giấy mm cắt theo tỉ lệ 1/100 hoặc 1/50 so
với kích thước thiết bị, chú ý không bỏ sót thiết bị chinh và phụ nào. Sau đó sắp xếp trên
giấy kẻ ly theo sự bố trí mặt bằng của dây chuyền sản xuất cho vừa ý.
Sau khi bố trí hợp lý thiết bị, Trên cơ sở đó quyết định kích thước và hình thức của
nhà xưởng. Tức là sau khi bố trí thiết bị xong ta có thể đặt tường xung quanh, đặt cửa ra
vào, tường ngăn… để hoàn chỉnh dần phân xưởng, từ đó chọn modun của nhà.
Chú ý:
o Kích thước nhà phải chẳn với khẩu độ và bước cột tiêu chuẩn.
o Phải chú ý đến sự liên hệ giữa các thiết bị để bố trí thêm băng tải, máng
hứng, cầu thang… Theo phương pháp này ta dễ dàng thay đổi phương án để
cuối cùng chọn được phương án tối ưu.
o Việc chọn kích thước (modun) và kiểu nhà một tầng hay nhiều tầng, ta phải
chú ý liên hệ với dây chuyền sản xuất và yêu cầu công nghệ.
o Điều này liên quan đến việc bố trí dây chuyền sản xuất, việc bố trí hợp lí
dây chuyền sản xuất sẽ có tác dụng rất lớn trong quá trình làm việc sau này.
Nhà máy đồ hộp:
Do tinh chất đặc biệt của nó, dây chuyền nên bố trí đi theo sơ dồ dàn ngang,
không nên bố trí phân xưởng sản xuất nhà nhiều tầng.
Vì vậy trong dây chuyền sản xuất ngòai các thiết bị lớn như rán, cô đặc,
chần… còn đều là những thiết bị nhỏ, nên việc bố trí sơ đồ theo dàn ngang rất thuận
tiện cho việc thay đổi mặt hàng từ những nguyên liệu khác nhau, ngoai ra nhà một
tầng sẽ đơn giản trong xây dựng, mở rộng phân xưởng dễ dàng.
17
Dây chuyền sản xuất trái cây đóng hộp
18
Đối với các nhà máy lạnh có năng suất cỡ trung bình trở lên, người ta thường
xây dựng nhà nhiều tầng để khác phục những nhược điểm trên.
4.2 Những nguyên tác bố trí thiết bị
20
Cần triệt để sử dụng diện tích khu nhà:
Đối với các thiết bị lớn nên đặt sâu vào trong phân xưởng, không nên đặt chắn cửa
sổ làm che tối bên trong và ảnh hưởng đến việc lưu thông không khí trong phòng.
Các cửa sổ và cửa ra vào phải đủ để chiếu sáng và thuận tiện cho việc đi lại, phải
làm đúng kích thước quy chuẩn để đảm bảo thi công nhanh chông và dễ dàng.
Để đảm bảo vệ sinh và các điều kiện lao động cần tuân theo một số quy định sau:
Các phòng sử dụng nhiệt nhiều,áp lực hơi lớn như: nấu nước đường, nước
muối, rửa chai hộp… phải có tường ngăn cách riêng cao như 1.8m
Giữa các máy với phần xây dựng của nhà (cửa, tường, cột…) phải có khoảng
cách nhất định để đi lại. Cần phải bố trí sao cho thuận tiện trong việc thao
tác và sửa chữa ở từng thiết bị.
Khoảng cách trống giữa 2 dãy máy phải trên 1.8m; trường hợp cần xe qua
lại thì khoảng cách này phải trên 3m. Ở những vị trí cần thiết có thể chừa lối
đi lại khoảng 0.8 đến 1m.
Các dàn đặt thiết bị trên đó có công nhân làm việc hoặc phải thường xuyên
quan sát phải làm sàn rộng 1.5 đến 2m, có thang lên rộng trên 0.7m và sàn
làm cao cách mặt nền nhà từ 2m trở lên.
Những thiết bị đặt sâu xuống đất như thung chứa, nồi thanh trùng… phải có
nắp đậy kín hoặc có thành cao có với nền là 0.8m
Các đường ray để cho điện chạy phải cao trên 4m. đường ray có thể gắn trên
xà, kê trên cột hoặc tường, để thuận tiện và tiết kiệm thường làm đường ray
khép kín.
Tại những khu vực sử dụng nhiệt nhiều không nên có cửa kinh.
Các điều kiện bảo hiểm:
Phân xưởng dài phải làm thêm các cửa phụ để thoát người nhanh khi xảy ra
sự cố bên trong. Dây chuyền không nên kéo dài quá mà không có chỗ quay
lại.
Các thiết bị làm việc áp lực hoặc chân không phải cách nhau trên 0.8m.
Các đường ống dẫn phải sơn đung màu quy định. Đường ống hơi và các bộ
phận truyền nhiệt phải được bao cách nhiệt.
Các thiết bị làm việc dưới áp lực và chân không cần phải có áp kế và van an
toàn.
4.3 Sơ đồ bố trí phân xưởng:
Sau khi đã có sơ đồ bố trí thiết bị trong phân xưởng trên giấy kẻ ly, ta có thể tiến hành
các bản vẽ sơ đồ sau:
* Bố trí mặt bằng các tầng nhà.
21
* Mặt cắt ngang ở những vị trí quan trọng.
* Các mặt cắt dọc theo từng dây chuyền sản xuất.
22
Thường vẽ theo tỷ lệ M 1:50, M 1:100; có thể M 1:200. Nếu vẽ những chi tiết kết cấu
thì thường vẽ theo tỷ lệ M1:50.
Số lượng các mặt cắt phải đảm bảo tất cả mỗi thiết bị đều được biểu diễn ít nhất một
lần. Chi tiết kết cấu ở những nơi cần thiết đều được biểu diễn ra như: cấu tạo mái nhà, nền,
móng tường, móng cột, cửa, đường ray … và cách gắn các thiết bị vào kết cấu xây dựng.
* Chú ý:
+ Mặt bằng phân xưởng: không được bỏ sót bất kỳ một thiết bị nào kể cả: cân cố định,
động cơ, máng hứng, hầm ngầm …
Các thiết bị có tính chất di động như xe đẩy, xe máy … thì không biểu diễn trên mặt
bằng.
+ Vì vẽ theo tỷ lệ nhỏ, nên các thiết bị cho phép chỉ vẽ theo sơ đồ ký hiệu, tức là
những nét chủ yếu về hình dạng thiết bị chứ không cần vẽ chi tiết.
Ví dụ:
Hình vẽ 4.4
+ Các mặt cắt phải đủ để giới thiệu hết các dây chuyền và kết cấu, song cũng tránh
phải nhắc lại nhiều lần.
Những mặt cắt dây chuyền khác nhau trong cùng một phân xưởng thì phần xây dựng
có kết cấu nhà giống nhau chỉ cần biểu diễn một lần.
+ Trong khi vẽ mặt cắt, nếu máy sau bị máy trước che phần lớn thì không thể hiện
máy sau. Nếu mặt cắt đi vào một phần máy thì vẫn coi như nhìn ở ngoài vào mà không vẽ
cắt máy. Thường cho phép thể hiện dây chuyền gần nhất.
* Ghi chú trong bản vẽ:
1. Kích thước phân xưởng, kích thước bước cột, cửa ra vào và cửa sổ.
2. Kích thước các phòng nhỏ bên trong phân xưởng.
3. Chiều cao nhà, chiều cao mỗi tầng nhà.
23
4. Kích thước và cấu tạo các lớp nền nhà, mái nhà, móng tường, chân cột, kèo dầm,
cầu thang và các phần về cấu trúc xây dựng như độ nghiêng của mái, nền.
5. Kích thước xếp đặt thiết bị, không ghi kích thước thiết bị. Nghĩa là chỉ ghi khoảng
cách các thiết bị lẫn nhau, khoảng cách từ thiết bị ñến các phần xây dựng như tường, trần
…
Tóm lại yêu cầu chung ở đây đề ra là khi thi công có thể biết được chính xác vị trí
từng thiết bị trong phân xưởng.
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33