You are on page 1of 35

BÀI TẬP NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN


BÀI 1.1
Tại đơn vị kế toán A ngày 31/12/N có tài liệu về tài sản và nguồn vốn như sau:
ĐVT: triệu đồng
1. Vay dài hạn 590
2. Máy móc thiết bị 850
3. Nhà xưởng 2.550
4. Phương tiện vận tải 600
5. Nhiên liệu 60
6. Các loại thuế chưa nộp cho Nhà nước 20
7. Các loại máy vi tính 150
8. Các khoản tiền khách hàng còn nợ 100
9. Vay ngân hàng (kỳ hạn 6 tháng) 450
10. Tiền mặt tại quỹ 160
11. Phải trả người lao động 170
12. Vật liệu phụ: 100
13. Các loại máy photocopy 50
14. Quỹ đầu tư phát triển 880
15. LNST chưa phân phối 390
16. Nhà kho 430
17. Quỹ khen thưởng phúc lợi 100
18. Công cụ, dụng cụ 330
19. Nợ người bán vật tư, hàng hóa, dịch vụ 1.230
20. Tạm ứng 10
21. Vốn đầu tư của CSH 3.430
22. CP SXKD dở dang (Sản phẩm dở dang) 340
23. Các khoản phải trả khác 60
24. Thành phẩm trong kho 170
25. Các khoản phải thu khác 50
26. Vật liệu chính 600
27. Tiền gởi ngân hàng 200
28. Nhãn hiệu hàng hóa 500
29. Hàng mua đang đi đường 70

Yêu cầu:
1- Phân biệt tài sản và nguồn vốn.

1
2- Xác định tổng tài sản và tổng nguồn
vốn.
BÀI 1.2
Tại đơn vị kế toán B ngày 31/12/N có tài liệu về tài sản và nguồn vốn như sau:
ĐVT: triệu đồng
1. Phải thu từ khách hàng 650
2. Tiền mặt (tại quỹ) 267
3. Nợ phải trả người bán 850
4. Vay ngân hàng thời hạn 5 năm 3.200
5. Thuế xuất khẩu phải nộp ngân sách 305
6. Phụ tùng thay thế 53
7. Cổ phiếu (đang nắm giữ để đầu tư) 350
8. Ngoại tệ gửi tại ngân hàng (không kỳ hạn) 300
9. Nhà cửa 3.220
10. Tiền gửi ngân hàng VND (không kỳ hạn) 800
11. Vốn đầu tư của CSH 3.500
12. Hàng đang gửi bán 510
13. Tiền lương phải trả NLĐ 460
14. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 60
15. Hàng hóa 930
16. Phương tiện vận tải 1.700
17. Tài sản thừa chờ xử lý 20
18. Quyền sử dụng đất 650
19. Trả trước tiền cho người bán hàng hóa (chưa nhận hàng) 100
20. LNST chưa phân phối X
Yêu cầu:
1- Phân biệt Tài sản và Nguồn vốn.
2- Xác định chỉ tiêu LNST chưa phân phối
BÀI 1.3
Tại đơn vị kế toán XYZ vào ngày 31/12/N có tình hình như sau:
ĐVT: triệu đồng

2
1. Nhà cửa 2.680
2. Vay ngắn hạn 950
3. Hàng đang gởi đi bán 880
4. Các khoản phải trả, phải nộp khác 95
5. Tiền mặt tại quỹ 600
6. Phải trả cho người bán 1.600
7. Tiền gởi ngân hàng 2.650
8. Trái phiếu kho bạc kỳ hạn hai năm 230
9. LNST chưa phân phối 760
10. Kỳ phiếu ngân hàng loại kỳ hạn 6 tháng 300
11. Trả trước cho người bán hàng hóa 80
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 300
13. Vốn góp liên doanh thời hạn 5 năm 310
14. Quỹ đầu tư phát triển 250
15. Phải thu của khách hàng 710
16. Phải trả NLĐ 430
17. Quỹ dự phòng tài chính 260
18. Tạm ứng 60
19. Nhận ký quỹ của đại lý (thời hạn 2 năm) 210
20. Người mua trả tiền trước (chưa nhận hàng) 230
21. Bằng phát minh sáng chế 620
22. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 155
23. Thành phẩm 1.060
24. Phương tiện vận tải 630
25. Vay dài hạn 1.550
26. Nhà kho 810
27. Tài sản thiếu đang chờ xử lý 15
28. Máy móc, thiết bị 1.450
29. Vốn đầu tư của CSH X
Yêu cầu:

3
1- Phân biệt Tài sản và Nguồn vốn.
2- Xác định chỉ tiêu: Vốn đầu tư của chủ sở hữu (tìm X).
BÀI 1.4
Một nhóm gồm ba thành viên dự định hợp tác với nhau thành lập một công ty du
lịch mang tên “Đại Dương”. Họ đã có các dự định như sau:
- Mua hai chiếc tàu du lịch của xí nghiệp đóng tàu, mỗi chiếc trị giá 1.200 triệu
đồng, nhưng phải thanh toán ngay 50% giá trị, số còn lại trả sau 2 năm.
- Mua một ôtô để đưa đón khách trị giá 850 triệu đồng, một số dụng cụ kinh doanh
trị giá 175 triệu đồng.
- Số tiền mặt cần để chi tiêu cho nhu cầu kinh doanh hàng ngày là 250 triệu đồng.
Ông giám đốc ngân hàng thương Mại ABC nơi công ty đặt trụ sở cho biết có thể
cho họ vay 420 triệu đồng để trang trải cho nhu cầu kinh doanh hàng ngày. Sau khi
suy nghĩ và cân nhắc một cách thận trọng họ tiến hành thực hiện theo đúng những
dự kiến trên.
Yêu cầu: Lập Bảng cân đối kế toán dự kiến của công ty Đại Dương và cho biết số
vốn mỗi thành viên phải góp vào công ty (các thành viên góp bằng nhau).
BÀI 1.5
Hai người bạn hợp tác với nhau dự định thành lập một công ty thời trang, mang tên
“THẾ KỶ 21”. Họ dự định;
- Mua lại một cửa hàng trị giá 2.400 triệu đồng, phải trả tiền ngay 50%, số còn lại
người bán chấp nhận cho trả dần trong 2 năm, thời gian bắt đầu trả nợ sau một năm
kể từ khi khai trương cửa hàng.
- Mua một số hàng hóa 500 triệu đồng, nhưng phải thanh toán ngay 70%, số còn
lại trả sau 3 tháng.
- Mua một ô tô vận tải nhỏ để vận chuyển hàng hóa trị giá 860 triệu đồng (thanh
toán ngay khi nhận hàng), một số dụng cụ kinh doanh trị giá 140 triệu đồng.
- Số tiền mặt để chi tiêu cho nhu cầu kinh doanh hàng ngày là 200 triệu đồng.
Ông giám đốc Ngân hàng ABC nơi họ đặt trụ sở cho biết có thể cho họ vay 490 triệu
đồng để trang trải cho nhu cầu kinh doanh hàng ngày. Sau khi suy nghĩ và cân nhắc
một cách thận trọng họ tiến hành thực hiện theo đúng những dự kiến trên.
Yêu cầu: Lập bảng cân đối kế toán vào này bắt đầu khai trương công ty và cho biết
số vốn góp của mỗi thành viên trong trường hợp 2 người cùng góp với số tiền bằng
nhau.

4
CHƯƠNG 2: BÁO CÁO TÀI CHÍNH
BÀI 2.1
Cho số dư một số tài khoản tổng hợp và chi tiết của đơn vị kế toán A (hoạt động
thương mại) vào ngày 30/04/N như sau:
ĐVT: triệu đồng
1. TK “Tiền mặt” 510
2. TK “Hao mòn TSCĐ” 190
3. TK “Tiền gởi ngân hàng” 950
4. TK “Phải trả người bán”
- Dư Nợ 160
- Dư Có 520
5. TK “Phải thu khách hàng” (dư Nợ) 650
6. TK “Vay ngắn hạn” 510
7. TK “Dự phòng phải thu khó đòi” 70
8. TK “Phải trả NLĐ” 450
9. TK “Hàng hóa” 740
10. TK “Vốn đầu tư của CSH” X
11. TK “Công cụ, dụng cụ” 50
12. TK “Đầu tư dài hạn khác” 400
13. TK “Vay dài hạn” 770
14. TK “Nợ dài hạn” 860
15. TK “Quỹ đầu tư phát triển” 350
16. TK “Đầu tư ngắn hạn khác” 70
17. TK “TSCĐ hữu hình” 2.300
18. TK “Nợ dài hạn đến hạn trả” 520
19. TK “LNST chưa phân phối” (dư Có) 500
20. TK “Vốn góp liên doanh” 580
21. TK “Chi phí phải trả” 90
22. TK “Phải thu khác” 10
23. TK “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” 260
24. TK “Phải trả, phải nộp khác” 370

5
25. TK “Cầm cố, kí quỹ, kí cược ngắn hạn” 230
26. TK “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” 500
27. TK “Nhận kí quỹ, kí cược dài hạn” 190
Yêu cầu: Lập Bảng cân đối kế toán của đơn vị A (dạng đơn giản) tại ngày 30/04/N.
BÀI 2.2
Tại đơn vị kế toán thương mại ABC, trong tháng 03 năm N có tình hình như sau:
A. Số dư một số tài khoản tổng hợp và chi tiết tại ngày 1/3/N:
ĐVT: triệu đồng
1. TK “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” 1.400
2. TK “Tiền mặt” 1.500
3. TK “Quỹ đầu tư phát triển” 3.000
4. TK “Tiền gởi ngân hàng” 8.500
5. TK “Lợi nhuận chưa phân phối” X
6. TK “Phải thu khách hàng” (dư Nợ) 6.450
7. TK “Vốn đầu tư của CSH” 30.000
8. TK “Hàng hóa” 6.500
9. TK “Các khoản phải trả, phải nộp khác” 300
10. TK “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” 250
11. TK “Công cụ, dụng cụ” 50
12. TK “Phải trả cho người bán” (dư có) 1.000
- Người bán Y: 200
- Người bán Z: 800
13. TK “Vay dài hạn” 2.000
14. TK “Tài sản cố định hữu hình” 25.450
15. TK “Hao mòn TSCĐ hữu hình” 5.000
16. TK “Tài sản thừa chờ giải quyết” 50
17. TK “Nguồn vốn đầu tư XDCB” 2.900
18. TK “Phải thu khác” 500
19. TK “Quỹ dự phòng tài chính” 100

6
20. TK “Chi phí trả trước ngắn hạn” 1.450
21. TK “Vay ngắn hạn” 2.550
22. TK “XDCB dở dang” 3.800
23. TK “Phải trả người lao động” 1.800
B. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 04/N:
1. Mua và nhập kho hàng hóa H1. Tổng giá bán ghi trên HĐ chưa có thuế GTGT
800, thuế GTGT 80. Đơn vị đã chấp nhận thanh toán cho người bán X.
2. Theo HĐ GTGT, chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa H1 từ nơi mua về đến kho
(đơn vị mua chịu) đã trả bằng tiền mặt: 16,5; trong đó thuế GTGT 1,5.
3. Sau khi nhập kho số hàng hóa H1 mua ở nghiệp vụ 1, đơn vị phát hiện hàng có
qui cách không đúng so với hợp đồng nên đã đề nghị người bán giảm giá 5%, người
bán X đã chấp thuận và đã làm đủ các thủ tục về chứng từ.
4. Chuyển khoản để thanh toán cho người bán X (NHg đã báo Nợ) sau khi đã trừ số
tiền giảm giá.
5. Mua 5 máy SL, đơn giá bán ghi trên HĐ: 180/máy, thuế GTGT: 18/máy, thanh
toán bằng chuyển khoản (NHg đã báo Nợ). Số máy mua về đã giao cho bộ phận bán
hàng sử dụng. Tổng chi phí vận chuyển và lắp đặt số máy SL theo HĐ là: 121, trong
đó thuế GTGT: 11, thanh toán bằng tiền mặt.
6. Chuyển khoản thanh toán tiền vay ngân hàng thời hạn 6 tháng: 750, tiền vay thời
hạn 2 năm 900, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: 120 (NHg đã báo Nợ).
7. Chuyển khoản thanh toán toàn bộ số nợ cho người bán Z: 800 và trả nợ tiền vay
thời hạn 6 tháng cho ACB: 1.200 (NHg đã báo Nợ).
8. Chi tiền mặt thanh toán tiền lương cho người lao động: 1.800.
9. Khách hàng chuyển khoản thanh toán tiền mua hàng còn nợ tháng trước: 1.200
(NHg đã báo Có).
10. Mua và nhập kho hàng hóa H1 thanh toán ngay bằng Sec, tổng giá thanh toán
ghi trên HĐ: 275, trong đó thuế GTGT: 25 (NHg đã báo Nợ). Chi phí vận chuyển
số hàng hóa H1 nói trên chi bằng tiền mặt, giá thanh toán theo HĐ: 7,7, trong đó
thuế GTGT là 0,7.
Yêu cầu:
1. Tính số lợi nhuận chưa phân phối ngày 31/03/N.
2. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/03/N.
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 04/N và phản ánh vào sơ đồ tài
khoản chữ T có liên quan.

7
4. Tính giá thực tế của hàng hóa H1 mua trong tháng 04/N.
5. Lập bảng cân đối tài khoản cuối tháng 04/N.
Tài liệu bổ sung:
- Kế toán hàng tồn kho thực hiện theo phương pháp KKTX.
- Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế GTGT của các
loại hàng hóa, dịch vụ là 10%. Các nghiệp vụ mua hàng và sử dụng dịch vụ đều có
hóa đơn GTGT hợp lệ.
- Kỳ kế toán: tháng.
BÀI 2.3
Cuối quý 4/N, đơn vị kế toán M (hoạt động sản xuất) đã lập bảng kê số dư các TK
tổng hợp như sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
SỐ DƯ
SH TK Tên tài khoản
NỢ CÓ
111 Tiền mặt 100.000
112 Tiền gửi ngân hàng 900.000
113 Tiền đang chuyển 200.000
121 Chứng khoán kinh doanh 500.000
128 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 200.000
2291 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh 20.000
131 Phải thu của khách hàng 200.000
133 Thuế GTGT của khách hàng 20.000
138 Phải thu khác 50.000
2293 Dự phòng phải thu khó đòi 10.000
141 Tạm ứng 20.000
242 Chi phí trả trước 80.000
244 Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn 20.000
151 Hàng mua đang đi trên đường 50.000
152 Nguyên liệu, vật liệu 800.000
153 Công cụ, dụng cụ 150.000

8
154 Chi phí SXKD dở dang 600.000
155 Thành phẩm 500.000
156 Hàng hóa 1.200.000
157 Hàng gửi bán 200.000
2292 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 80.000
211 TSCĐ hữu hình 12.200.000
212 TSCĐ thuê tài chính 600.000
213 TSCĐ vô hình 400.000
214 Hao mòn TSCĐ 1.400.000
221 Đầu tư vào công ty con 200.000
222 Vốn góp liên doanh 300.000
228 Đầu tư dài hạn khác 100.000
2294 Dự phòng giảm giá đầu tư khác 50.000
241 XDCB dở dang 200.000
244 Ký cược, ký quỹ dài hạn 50.000
341 Vay và nợ thuê tài chính 1.330.000
331 Phải trả cho người bán 400.000
333 Thuế và CK PN NN 950.000
334 Phải trả người lao động 20.000
335 Chi phí phải trả 20.000
338 Phải trả, phải nộp khác 110.000
344 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn 50.000
353 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 300.000
411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 13.650.000
414 Quỹ đầu tư phát triển 550.000
415 Quỹ dự phòng tài chính 150.000
419 Cổ phiếu quỹ 50.000
421 LNST chưa phân phối 800.000

9
CỘNG 19.890.000 19.890.000
Tài liệu bổ sung:
1. TK 131, chi tiết:
- Số tiền phải thu KH-X 300.000.
- Số tiền KH-Y trả trước 100.000.
2. TK 331, chi tiết: phải trả NB-M 450.000, trả trước cho NB-N 50.000.
3. TK 214: TK 2141: 1.200.000, TK 2142: 100.000, TK 2143: 100.000
4. TK 411, chi tiết:
- TK 4111: 10.000.000
- TK 4112: 1.650.000
- TK 4118: 2.000.000
Yêu cầu: Lập Bảng cân đối kế toán cuối quý 4/N.
BÀI 2.4
Công ty ADH có bảng cân đối kế toán lập tại ngày 31/12/N như sau:
ĐVT: Triệu đồng
TÀI SẢN SDCK NGUỒN VỐN SDCK

1. Tiền mặt 500 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 8.080

2. Tiền gửi ngân hàng 1.100 2. Phải trả người bán 1.300

3. Hàng hóa 3.110 3. Vay ngắn hạn 200

4. Tài sản cố định hữu hình 4.500 4. Phải trả công nhân viên 600

5. Công cụ dụng cụ 800 5. Vay dài hạn 1.000

6. Phải thu khách hàng 1400 6. Thuế phải nộp cho nhà nước 230

TỔNG TÀI SẢN 11.410 TỔNG NGUỒN VỐN 11.410

Trong tháng 1/N+1, công ty ADH có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 100.
2. Mua hàng hóa về nhập kho trị giá 300, chưa thanh toán cho người bán K.
3. Vay ngân hàng thời hạn 3 tháng để trả lương cho công nhân viên: 200.
4. Chi tiền mặt để trả nợ cho người bán: 100.

10
5. Dùng lợi nhuận sau thuế để lập quỹ khen thưởng phúc lợi: 115.
6. Mua một số công cụ dụng cụ trị giá 60, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Yêu cầu: Hãy cho biết mỗi nghiệp vụ phát sinh trên làm thay đổi bảng cân đối kế
toán như thế nào?

11
CHƯƠNG 3: CHỨNG TỪ VÀ KIỂM KÊ
BÀI 3.1

Thực hành kiểm kê công cụ, dụng cụ trong văn phòng (hoặc giảng đường sinh viên
đang học).

BÀI 3.2

Tại công ty N&M địa chỉ 65X Huỳnh Thúc Kháng, Q1, TPHCM. MST:
0304541234; Tel:08.8271677; Fax: 08.8271678. Trong tháng 01/N phát sinh nghiệp
vụ sau:

Ngày 3/1: Bà Lê Thị Phương Mai phòng kinh doanh đề nghị tạm ứng tiền học
lớp nghiệp vụ tại Hà Nội: 20.000.000đ

Ngày 4/1: Chi tạm ứng cho bà Mai.

Ngày 10/1: Xuất bán cho công ty COGACO. Địa chỉ: 45Y-Cao Thắng-Q1; MST:
0304564325; Tel:08.8273844 thu bằng tiền mặt.

+ 200m vải lụa; Giá vốn: 90.000đ/m; Giá bán bao gồm thuế GTGT: 165.000đ/m.

+ 120m vải gấm; Giá vốn: 80.000đ/m; Giá bán bao gồm thuế GTGT: 154.000đ/m

Ngày 25/1: Bà Mai thanh toán tạm ứng, trị giá các chứng từ đính kèm chi lớp học
nghiệp vụ là 18.000.000đ. Số tiền thừa, bà Mai nộp tiền mặt cho công ty.

Yêu cầu: Lập chứng từ kế toán phù hợp, biết công ty tính thuế theo phương pháp
khấu trừ, Thuế suất thuế GTGT là 10%.

BÀI 3.3
Ngày 30/8/N, công ty Minh Thịnh tiến hành kiểm kê tiền mặt VND tại quỹ
- Số liệu trên sổ quỹ và sổ kế toán trước khi kiểm kê: 145.650.000 đồng
- Số liệu kiểm kê:
+ Loại 500.000: 225 tờ
+ Loại 200.000: 75 tờ
+ Loại 100.000: 22 tờ
+ Loại 50.000: 12 tờ
+ Loại 20.000: 22 tờ
+ loại 2.000: 32 tờ
Yêu cầu: Lập Bảng kiểm kê quỹ

12
Mẫu Bảng kiểm kê quỹ
Đơn vị:................... Mẫu số 08a - TT
Bộ phận:................ (Ban hành theo Thông tư số:
.../2014/TT-BTC ngày .../.../2014 của
BTC)
BẢNG KIỂM KÊ QUỸ
(Dùng cho VNĐ) Số:............
Hôm nay, vào........ giờ.........ngày.........tháng......... năm .......
Chúng tôi gồm:
- Ông/Bà:................................................... đại diện kế toán
- Ông/Bà:................................................đại diện thủ quỹ
- Ông/Bà:...........................................đại diện ....................
Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt kết quả như sau:
STT Diễn giải Số lượng ( tờ ) Số tiền
A B 1 2
I Số dư theo sổ quỹ: x .......................
II Số kiểm kê thực tế: x .......................
1 Trong đó: - Loại ....................... .......................
2 - Loại ....................... .......................
3 - Loại ....................... .......................
4 - Loại ....................... .......................
5 - ... ....................... .......................
III Chênh lệch (III = I – II): x .......................
- Lý do: + Thừa: ..............................................................................
+ Thiếu: .............................................................................
- Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: .......................................................
Kế toán trưởng Thủ quỹ Người chịu trách nhiệm kiểm kê quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

BÀI 3.4
Bà Nguyển Thị T là nhân viên phòng kế toán tại công ty ABC. Ngày 25/8/N Bà T được
công ty cử đi công tác tại Đà Nẵng. Bà T cần ứng trước số tiền 20.000.000 đồng.
Yêu cầu: Lập Giấy đề nghị tạm ứng theo mẫu

13
Đơn vị:................... Mẫu số 03 - TT
Bộ phận:................ (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày ..... tháng ..... năm ......
Số : .....................
Kính gửi: ..…………………………………………………………………...
Tên tôi là: ………………………………………………………………........
Địa chỉ:……………………….. ………… . ……………………………….
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: .......................(Viết bằng chữ)………………...
...............................................................................................................
Lý do tạm ứng:…………………………………………………………….…..
Thời hạn thanh toán:………………………………………………………….

Giám đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

BÀI 3.5
Dựa vào thông tin của bài 3.4
Yêu cầu: Lập Phiếu chi theo mẫu

Đơn vị:................... Mẫu số 02 - TT


Địa chỉ:.................. (Ban hành theo Thông tư số: .../2014/TT-
BTC ngày .../.../2014 của BTC)
PHIẾU CHI Quyển số:..........
Ngày .....tháng .....năm ....... Số :...........
Nợ :.........
Có :.........
Họ và tên người nhận tiền:..............................................................................
Địa chỉ:………………………………………………………………………
Lý do chi:…………………………………………………………………….
Số tiền:........................................(Viết bằng chữ):…………………………...
………………………………………………………………………………..
Kèm theo .................................Chứng từ gốc:.................................................
Ngày ......tháng ......năm .....

14
Kế toán Người lập Người nhận
Giám đốc Thủ quỹ
trưởng phiếu tiền
(Ký, họ tên, đóng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
dấu)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) .................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý): ..............................................
+ Số tiền quy đổi: .............................................................................
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)

15
CHƯƠNG 4: TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ GHI SỔ KÉP
BÀI 4.1
Tại đơn vị kế toán A (hoạt động thương mại) trong tháng 02/N có tình hình như sau:
(ĐVT: triệu đồng)
- Trị giá hàng hóa tồn kho đầu tháng: 1.240.
- Trong tháng 2 có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Mua và nhập kho hàng hóa, tổng giá thanh toán; 154 đã thanh toán qua ngân
hàng (NHg đã báo Nợ).
2. Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng, tổng giá xuất kho: 142
3. Mua và nhập kho hàng hóa (chưa trả tiền cho người bán), tổng giá thanh toán 44
4. Xuất kho hàng hóa gửi đi bán cho khách hàng, tổng giá xuất kho: 260
5. Tiếp nhận và nhập kho hàng hóa do bên liên doanh góp, trị giá 180 (theo đánh
giá của hội đồng liên doanh).
6. Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng, tổng giá xuất kho: 356
Yêu cầu:
1. Ghi nhận các thông tin có liên quan đến tình hình hiện có, biến động của hàng
hóa vào tài khoản thích hợp.
2. Giải thích ý nghĩa của các chỉ tiêu trên tài khoản đã thực hiện ở yêu cầu 1.
3. Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Tài liệu bổ sung:
- Kế toán hàng tồn kho theo KKTX. - Các tài khoản có số dư hợp lý.
- Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Kỳ kế toán: tháng.
BÀI 4.2
Tại đơn vị kế toán X tháng 05/N có tình hình như sau: (ĐVT: triệu đồng) - Số tiền
còn phải trả cho người bán tại ngày 1/05/N: 950.
- Trong tháng 5 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Chuyển khoản để thanh toán cho người bán: 580 (NHg đã báo Nợ).
2. Mua và nhập kho NLVL, tổng giá ghi trên hóa đơn (đã có thuế GTGT): 275, chưa
thanh toán tiền cho người bán.
3. Chi tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán: 220.
4. Trả nợ cho người bán NLVL bằng tiền vay thời hạn 3 tháng: 260.

16
5. Mua và nhập kho NLVL, chưa trả tiền cho người bán, tổng giá trị theo hóa đơn:
363 (đã bao gồm thuế GTGT).
Yêu cầu:
1. Ghi nhận các thông tin có liên quan đến tình hình hiện có, biến động của nợ phải
trả người bán vào tài khoản thích hợp và giải thích ý nghĩa của các chỉ tiêu trên tài
khoản.
2. Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Tài liệu bổ sung:
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.
- Các tài khoản có số dư hợp lý.
- Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Kỳ kế toán: tháng.
BÀI 4.3
Tại một đơn vị kế toán H trong tháng 03/N có tình hình như sau: (ĐVT: 1.000đ) -
Số dư đầu kỳ của TK “nguyên liệu, vật liệu”: 70.000, chi tiết:
+ Vật liệu chính A: số lượng 4.000kg, đơn giá 10/kg.
+ Vật liệu chính B: số lượng 2.000kg, đơn giá 15/kg.
- Trong tháng 3 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Đơn vị mua và đã nhập kho một số vật liệu chính A: 12.000kg, đơn giá: 10/kg,
chưa trả tiền cho người bán M.
2. Đơn vị xuất vật liệu chính B cho sản xuất sản phẩm X là 600kg và cho sản xuất
sản phẩm Y là 400kg.
3. Đơn vị mua và nhập kho vật liệu chính B: 1.200kg, đơn giá: 15/kg đã trả ngay
cho người bán bằng tiền mặt.
4. Đơn vị xuất vật liệu A để sản xuất sản phẩm X là 2.500kg, và sản phẩm Z
4.000kg.
5. Xuất kho 1.800 kg vật liệu chính B và 5000kg vật liệu chính A đem góp vốn liên
doanh (giá trị vốn góp bằng với giá ghi sổ kế toán).
Yêu cầu: Phản ánh tình hình trên vào các sổ kế toán chi tiết và các tài khoản tổng
hợp có liên quan.
Tài liệu bổ sung:
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.
- Đơn vị tính thuế theo phương pháp trực tiếp.

17
- Giá ghi trên hoá đơn cho trong bài đã có thuế GTGT.
- Các tài khoản có số dư hợp lý.
- Kỳ kế toán: tháng.
BÀI 4.4
Tại đơn vị kế toán K trong tháng 07/N có tình hình như sau: (ĐVT: triệu đồng)
- Số tiền phải thu của khách hàng đầu ngày 1/7 là 580, trong đó:
+ Khách hàng A 130
+ Khách hàng B 160
+ Khách hàng C 290
- Trong tháng 7 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Đơn vị xuất bán một số thành phẩm cho:
- Khách hàng A: Giá HĐ 187, thu ngay bằng tiền mặt 30% số còn lại đã được khách
hàng chấp nhận thanh toán. Thời hạn thanh toán 30 ngày.
- Khách hàng B: Giá HĐ 462, khách hàng đã chấp nhận thanh toán. Thời hạn thanh
toán 60 ngày.
- Khách hàng D: Giá HĐ 132, khách hàng đã chấp nhận thanh toán. Thời hạn thanh
toán 90 ngày. 2. Khách hàng C trả nợ 190, đơn vị chuyển trả luôn nợ vay ngắn hạn
ngân hàng.
2. Khách hàng C trả trước tiền mua hàng hóa cho đơn vị bằng tiền mặt: 220, thời
gian giao hàng là 10 ngày sau khi bên bán nhận tiền trả trước từ khách hàng.
3. Khách hàng trả nợ cho đơn vị bằng chuyển khoản (NHg đã báo Có), trong đó:
- Khách hàng A: 130
- Khách hàng B: 160
4. Đơn vị đã giao hàng hóa cho khách hàng C, giá bán theo hóa đơn: 220 (liên quan
đến số tiền đã trả trước ở nghiệp vụ 3).
Yêu cầu:
1) Mở, ghi và khóa sổ chi tiết cho từng khách hàng.
2) Sử dụng TK thích hợp để xác định tổng số tiền phải thu của khách hàng vào cuối
tháng 7.
Tài liệu bổ sung:
- Hàng bán ra không thuộc diện chịu thuế GTGT.
- Kỳ kế toán: tháng.

18
BÀI 4.5
Tại đơn vị kế toán X trong tháng 07/N có tình hình như sau: (ĐVT: triệu đồng)
- Số tiền phải thu của khách hàng vào ngày 1/7 là 980, trong đó:
+ Khách hàng A 230
+ Khách hàng B 460
+ Khách hàng C 290
- Trong tháng 7 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Xuất bán thành phẩm, giá bán theo HĐ cho các khách hàng như sau:
- Khách hàng A: 395, thu ngay bằng chuyển khoản.
- Khách hàng B: 525, thời hạn thanh toán 60 ngày.
- Khách hàng D: 160, thời hạn thanh toán 90 ngày.
2. Khách hàng C trả nợ 290, đơn vị chuyển trả ngay khoản vay ngắn hạn ngân hàng.
3. Ngân hàng thông báo khách hàng thanh toán tiền mua hàng còn nợ: 330, trong
đó:
- Khách hàng A: 130
- Khách hàng B: 200
4. Khách hàng C trả trước tiền mua hàng hóa cho đơn vị bằng tiền mặt: 250. Thời
hạn giao hàng 30 ngày sau khi nhận tiền.
5. Xuất bán thành phẩm, giá bán theo HĐ cho khách hàng A: 165, thời hạn thanh
toán 30 ngày. Khách hàng A đã chấp nhận thanh toán.
Yêu cầu:
1) Lập sổ chi tiết cho từng khách hàng.
2) Lập TK xác định tổng số tiền phải thu của khách hàng.
Tài liệu bổ sung:
- Thành phẩm bán ra không thuộc diện chịu thuế GTGT.
- Kỳ kế toán: tháng.
BÀI 4.6
Tại đơn vị kế toán AA tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, trong tháng
01/N có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Thu nợ của khách hàng “K1”, số tiền: 250 nhập quỹ tiền mặt.

19
2. Xuất tiền mặt, số tiền 250, nộp vào tài khoản TGNH, đã nhận được giấy báo có
của ngân hàng
3. Xuất tiền mặt tạm ứng cho ông Sơn đi công tác, số tiền:10
4. Mua và nhập kho hàng hóa H1, giá thanh toán theo hóa đơn: 220, đã trả bằng tiền
mặt
5. Rút TGNH 400 về nhập quỹ tiền mặt để chuẩn bị trả lương cho NLĐ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Tài liệu bổ sung:
- Kế toán hàng tồn kho thực hiện theo phương pháp KKTX.
- Các tài khoản có số dư hợp lý.
- Kỳ kế toán: tháng.
BÀI 4.7
Tháng 02/N+1 đơn vị kế toán AA, tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kỳ
kế toán là tháng, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (ĐVT: triệu đồng)
1. Xuất quỹ tiền mặt trả tiền lương cho NLĐ, số tiền: 100.
2. Chuyển khoản trả nợ cho người bán “B1”, số tiền: 90 (NHg đã báo nợ)
3. Xuất quỹ tiền mặt nộp thuế GTGT, số tiền: 20
4. Trích TGNH trả nợ gốc khoản vay thời hạn 6 tháng, số tiền:150
5. Chi tiền mặt để trợ cấp khó khăn cho NLĐ, trích từ quỹ phúc lợi: 12
Yêu cầu: Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Tài liệu bổ sung:
- Các tài khoản có số dư hợp lý.
- Kỳ kế toán: tháng.
BÀI 4.8
Tại đơn vị kế toán thương mại MM trong tháng 09/N có tình hình như sau: (ĐVT:
triệu đồng)
A. Số dư đầu tháng 9/N của các tài khoản:
Số dư
Số hiệu TK Tên tài khoản
Bên Nợ Bên Có
111 Tiền mặt 500
112 Tiền gửi ngân hàng 2.500

20
131 Phải thu của khách hàng 1.900
156 Hàng hóa 2.000
211 TSCĐ hữu hình 5.400
214 Hao mòn TSCĐ 1.200
311 Vay ngắn hạn 970
331 Phải trả cho người bán 1.100
333 Thuế và CK phải nộp 650
334 Phải trả NLĐ 750
353 Quỹ KT, PL 120
4111 Vốn đầu tư của CSH 5.700
421 LNST chưa phân phối 1.810
CỘNG 12.300 12.300
B. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 9/N:
1. Mua và nhập kho hàng hóa, chưa trả tiền cho người bán X, tổng giá thanh toán
264, trong đó thuế GTGT: 24.
2. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt để chuẩn bị trả lương cho NLĐ 360 (NHg đã
báo Nợ).
3. Xuất quỹ tiền mặt để trả lương cho NLĐ 360.
4. Ngân hàng Á Châu chấp thuận cho vay 490 với thời hạn 6 tháng. NHg thông báo
đã chuyển khoản toàn bộ số tiền đã vay để thanh toán cho người bán Y theo yêu cầu
của đơn vị.
5. Dùng tiền gởi ngân hàng để nộp thuế nhập khẩu: 60 (NHg đã báo Nợ).
6. Mua máy móc thiết bị và bàn giao cho phân xuởng sản xuất, tổng giá bán theo
HĐ là 1.300, thuế GTGT 130. Thời hạn thanh toán cho bên bán sau 90 ngày. Thời
gian khấu hao của của số thiết bị nói trên là 10 năm.
7. Mua và nhập kho hàng hóa, tổng giá bán theo hóa đơn 120, thuế GTGT 12. Công
ty đã chuyển khoản thanh toán ngay toàn bộ tiền hàng cho người bán (NHg đã báo
Nợ)
8. Trích LNST bổ sung Quỹ đầu tư phát triển 145, Quỹ khen thưởng, phúc lợi 30.
9. Khách hàng K chuyển khoản thanh toán tiền mua hàng còn nợ (NHg đã báo Có):
25.

21
10. Chi tiền TGNH mua 900 cổ phiếu R với mục đích thương mại, giá mua mỗi cổ
phiếu 1,3 (mệnh giá mỗi cổ phiếu là 1,0).
Yêu cầu:
(1) Mở các tài khoản kế toán trên Sổ cái
(2) Lập định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản kế
toán có liên quan
(3) Khoá các tài khoản trên sổ cái (tính tổng số phát sinh và số dư các tài khoản kế
toán)
(4) Lập bảng cân đối kế toán cuối tháng 9/N (dạng đơn giản)
Tài liệu bổ sung:
- Kế toán hàng tồn kho thực hiện theo phương pháp (KKTX).
- Các tài khoản có số dư hợp lý.
- Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Kỳ kế toán: tháng.
BÀI 4.9
Tại đơn vị kế toán Z, thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%. Trong tháng 10/N có tình
hình như sau: (ĐVT: triệu đồng)
1. Khách hàng K trả nợ cho đơn vị bằng tiền mặt: 10 và chuyển vào tài khoản của
đơn vị: 145 (NHg đã báo Có).
2. Mua và nhập kho NLVL, tổng giá thanh toán theo hóa đơn: 154, trong đó thuế
GTGT 14, chưa trả tiền cho người bán X.
3. Rút tiền gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 360 (NHg đã báo Nợ).
4. Xuất tiền mặt tạm ứng cho ông Minh là trưởng phòng kế hoạch đi công tác: 14
5. Nhận TSCĐ hữu hình còn mới do Nhà nước cấp, nguyên giá: 30.
6. Xuất nguyên liệu, vật liệu dùng cho:
- Trực tiếp sản xuất sản phẩm 60
- Quản lý sản xuất ở phân xưởng 15
7. Ngân hàng Đông Á chấp thuận cho vay: 200 với thời hạn 3 tháng. NHg thông
báo đã chuyển khoản để thanh toán cho người bán M theo yêu cầu của đơn vị.
8. Trích LNST lập quỹ khen thưởng: 14 và quỹ đầu tư phát triển: 18.

22
9. Trị giá tài sản thừa qua kiểm kê kho vật liệu chính (chưa xác định nguyên nhân
tháng trươc) được cấp có thẩm quyền quyết định chuyển vào thu nhập khác của đơn
vị: 5.
10. Chi tiền mặt để trả lương cho người lao động: 350.
11. Chuyển một TSCĐ hữu hình chưa sử dụng có nguyên giá: 50 sang đơn vị khác
theo lệnh điều chuyển của cấp trên.
12. Kiểm kê phát hiện thiếu một số công cụ dụng cụ trị giá: 2 (chưa rõ nguyên nhân).
Yêu cầu: Lập định khoản khoản kế toán.
Tài liệu bổ sung:
- Các tài khoản có số dư hợp lý.
- Kỳ kế toán: tháng.

23
CHƯƠNG 5: TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
BÀI 5.1
Tại đơn vị kế toán X (hoạt động thương mại) tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, thuế suất thuế GTGT 10%, kỳ kế toán là tháng. Trong tháng 4/N có các
tài liệu sau liên quan đến việc mua hàng hóa M: (Đơn vị tính: Đồng)
- Số tiền ghi trên hóa đơn (đã bao gồm thuế GTGT) đã thanh toán bằng chuyển
khoản: 154.000.000.
- Chi phí vận chuyển (đã có thuế GTGT) thanh toán bằng tiền mặt: 4.950.000.
- Chi phí bốc dỡ, bảo quản trong quá trình mua thanh toán bằng tiền tạm ứng:
680.000.
- Khối lượng hàng hóa mua theo hóa đơn: 2.000 kg
- Định mức hao hụt: 0,6%
Yêu cầu: Tính tổng giá và đơn giá thực tế nhập kho hàng hóa M mua trong tháng
4/N trong các trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Khối lượng hàng hóa M thực nhập 2000kg.
- Trường hợp 2: Khối lượng hàng hóa M thực nhập 1.990kg.
BÀI 5.2
Với số liệu đã cho ở bài 5.1 tính tổng giá nhập và giá 1 kg hàng hóa M mua vào
trong kỳ trong trường hợp đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Thuế
suất thuế GTGT 10%.
BÀI 5.3
Công ty thương mại M, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế
GTGT của TSCĐ, hàng hóa, dịch vụ 10%, trong tháng 05/N mua các loại tài sản
sau:
1. Nhập khẩu 5 chiếc máy MX giá nhập khẩu CIF/HCM 15.000USD/máy; thuế nhập
khẩu 12% trên giá nhập, thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Các khoản chi
phí khác đã bao gồm thuế GTGT: Chi phí lưu kho tại cảng 7.700.000đ. Chi phí vận
chuyển bốc dỡ bao gồm cả thuế GTGT theo hóa đơn là 880.000đ, chi phí lắp đặt
chạy thử bao gồm cả thuế GTGT theo hóa đơn là 1.210.000đ. Tỉ giá giữa VND và
USD là 20.500đ/1USD.
2. Mua một ôtô vận tải, giá mua 330.000.000đ (đã có thuế GTGT); thuế trước bạ 2%.
Các chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chạy thử 7.250.000đ (chưa có thuế GTGT).
Yêu cầu:
1. Tính nguyên giá của từng loại TSCĐ mua vào tháng 5/N.

24
2. Tính số tiền công ty M phải thanh toán cho từng nhà cung cấp
Tài liệu bổ sung: Kỳ kế toán: tháng.
BÀI 5.4
Tại một đơn vị kế toán Sao Việt (hoạt động thương mại), tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%, trong tháng 06/N có tài liệu về tình hình tồn,
nhập, xuất hàng hóa A (HH-A) như sau: (ĐVT: 1.000đ): HH-A tồn kho đầu tháng
là 200 kg, đơn giá 1.000đ/kg
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 6:
1. Ngày 01: Mua và nhập kho 400kg HH-A, đơn giá bán ghi trên hóa đơn là
960đ/kg chưa trả cho người bán X. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ HH-A từ nơi
mua về đơn vị 60.000đ đã trả bằng tiền mặt.
2. Ngày 09: xuất kho 560 kg HH-A giao cho khách hàng X.
3. Ngày 12: Mua và nhập kho 1.000 kg HH-A, đơn giá bán ghi trên Hóa đơn
GTGT là 940đ/kg chưa trả tiền cho người bán Y. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ
HH-A từ nơi mua về kho là 60.000đ đã trả bằng tiền mặt.
4. Ngày 19: đơn vị thanh toán hết tiền cho người bán Y số HH-A mua và nhập
kho ngày 12 (NHg đã báo Nợ).
5. Ngày 20: Mua và nhập kho 200 kg HH-A, đơn bán ghi trên HĐ GTGT là
1.020đ/kg đã trả bằng tiền tạm ứng của nhân viên thu mua.
6. Ngày 30: xuất kho 1.200 kg HH-A giao bán trực tiếp cho khách hàngX.
Yêu cầu: Mở sổ chi tiết về NVL để theo dõi tình hình tồn, nhập xuất và thực hiện
tính giá VLA xuất kho theo các cách tính FIFO; Bình quân gia quyền trong trường
hợp đơn vị thực hiện kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.
Tài liệu bổ sung:
- Giá bán theo HĐ, CHI PHÍ cho trong bài là giá chưa có thuế GTGT
- Các tài khoản có số dư hợp lý.
- Kỳ kế toán: tháng.
BÀI 5.5
Dựa vào số liệu đã cho ở bài 5.4 hãy tính giá HH-A xuất kho theo cách tính FIFO
trong trường hợp đơn vị kế toán Sao Việt tổ chức hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK).
Cho biết: VL-A tồn kho cuối kỳ kế toán là 40kg.

25
BÀI 5.6
Tại đơn vị kế toán NV (hoạt động thương mại), kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp KKTX, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%, trong
tháng 03/N có tình hình như sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Ngày 10: Xuất tiền mặt 110.000 trả trước tiền cho người bán A.
2. Ngày 20: Người bán A đã giao hàng hóa, giá thanh toán theo Hóa đơn GTGT
110.000, trong đó thuế GTGT 10.000 (liên quan đến số tiền trả trước ngày 10). Hàng
hóa đã được nhập kho.
3. Ngày 22: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ số hàng hóa mua ngày 20 đã trả bằng tiền
tạm ứng của nhân viên thu mua theo HĐ là: 9.000, thuế GTGT 900.
4. Ngày 25: Mua và nhập kho hàng hóa, giá thanh toán theo Hóa đơn GTGT
330.000, trong đó thuế GTGT 30.000 chưa thanh toán cho người bán B.
5. Ngày 26: Sau khi đã nhập kho số hàng hóa mua ngày 25, đơn vị phát hiện 15%
giá trị của lô hàng không đảm bảo chất lượng như trong hợp đồng nên đã trả lại cho
người bán B. Người bán B đã nhận lại hàng.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Tính giá của hàng hóa nhập trong tháng.
Tài liệu bổ sung:
- Các tài khoản sử dụng có số dư hợp lý.
- Kỳ kế toán là tháng.
BÀI 5.7
Ngày 01/03/N cô8ng ty 4T chuyên sản xuất sản phẩm T, nhập khẩu 5 tấn vật liệu H
từ Mỹ, giá nhập khẩu (với điều kiện giao hàng CIF): 38.000USD/tấn, tỷ giá giao
dịch: 21.040VND/USD.
- Thuế suất thuế nhập khẩu: 12%.
- Thuế suất thuế TTĐB: 20%.
- Chi phí vận chuyển, lưu kho tập hợp được: 18.150.000đ, bao gồm 10% thuế
GTGT.
Yêu cầu:
1. Xác định số tiền thuế GTGT mà công ty phải nộp?
2. Xác định đơn giá 1 kg vật liệu H nhập khẩu.

26
Biết rằng: Công ty thực hiện kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế
suất thuế GTGT của các loại hàng hóa và dịch vụ là10%.

27
CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH
DOANH CHỦ YẾU TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
BÀI 6.1
Công ty thương mại TH thực hiện kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
thuế suất GTGT của hàng hóa và dịch vụ là 10%. Kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp KKTX, tính giá hàng hóa xuất kho theo phương pháp FIFO. (ĐVT: 1.000đ).
* SDĐK của tài khoản TK 156: 150.000 (chi tiết 1.000kg hàng hóa A)
* Trong tháng 04/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Mua 3.000 cổ phiếu X mục đích đầu tư ngắn hạn. Giá mua: 40/cổ phiếu. Phí môi
giới: 0,25%. Tất cả các giao dịch đều được thanh toán bằng chuyển khoản. NHg đã
báo Nợ.
2. Mua trả chậm của người bán L 400kg hàng hóa A, tổng trị giá thanh toán 88.000.
Hàng hóa nhập kho đủ.
3. Mua và nhập kho 500kg hàng hóa A, đơn giá chưa thuế GTGT: 160/kg chưa
thanh toán cho người bán V.
4. Xuất bán 300kg hàng hóa A, đơn giá bán chưa bao gồm thuế GTGT: 280/kg thu
bằng chuyển khoản. NHg đã báo Có. Giá vốn của hàng hóa A xuất bán: 150/kg
5. Mua và nhập kho 400kg hàng hóa A, đơn giá thanh toán: 165/kg, thanh toán bằng
chuyển khoản (NHg đã báo Nợ).
6. Ngân hàng gửi giấy báo Có từ việc thu tiền bán 1.800 cổ phiếu X. Giá bán: 35/cổ
phiếu. Phí môi giới: 0,25% trên tổng giá trị giao dịch đã thanh toán bằng chuyển
khoản, NHg đã báo Nợ.
7. Xuất bán 500kg hàng hóa A, đơn giá bán bao gồm thuế GTGT: 295/kg chưa thu
tiền khách hàng KL. Giá vốn của hàng hóa A xuất bán: 150/kg
8. Tiền lương phải trả NLĐ trong tháng trích từ Bảng phân bổ tiền lương:
- Tiền lương nhân viên bộ phận bán hàng: 52.000
- Tiền lương nhân viên quản lý DN: 39.000
9. Các khoản trích theo lương thực hiện đúng chế độ quy định tính vào chi phí và
khấu trừ lương người lao động.
10. Chi phí khấu hao TSCĐ, trích từ bảng tính khấu hao:
- Khấu hao TSCĐ sử dụng tại bộ phận bán hàng: 13.000
- Khấu hao TSCĐ sử dụng tại bộ phận quản lý DN: 9.750
11. Chuyển khoản thanh toán tiền quảng cáo: 19.800 (bao gồm thuế GTGT), NHg
đã báo Nợ.

28
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 04/N .
2. Xác định kết quả kinh doanh (sử dụng sơ đồ TK 911).
Biết rằng:
- Các tài khoản liên quan có số dư hợp lý.
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được sắp xếp theo trình tự thời gian.
- Doanh nghiệp đang được miễn thuế TNDN.
BÀI 6.2
Có tài liệu về tình hình sản xuất SP-A trong tháng 05/N tại đơn vị kế toán M như
sau: (ĐVT: triệu đồng)
1. Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng 6.000.
2. Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng như sau:

3. Cuối tháng nhập kho 1.000 sản phẩm hoàn thành.


4. Không có sản phẩm dở dang cuối tháng.
5. Trong sản xuất thu hồi và nhập kho phế liệu trị giá: 21.
6. Tính giá thành sản xuất của thành phẩm nhập kho.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sơ đồ tài khoản chữ T có liên quan.
Tài liệu bổ sung:
- Các tài khoản sử dụng có số dư hợp lý.
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.
- Kỳ kế toán: tháng.
BÀI 6.3
Công ty cơ khí 2/9 trong tháng 01/N có tình hình sau: (ĐVT: triệu đồng)

29
Tổng chi phí sản xuất một loại sản phẩm phát sinh trong tháng tổng hợp được 6.000,
đã kết chuyển vào TK 154 “Chi phí SXKD dở dang”, trong đó:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 4.200
- Chi phí nhân công trực tiếp 800
- Chi phí sản xuất chung 1.000
Yêu cầu: Hãy phản ánh tình hình trên vào các tài khoản thích hợp và tính giá thành
sản xuất của 800 đơn vị thành phẩm nhập kho.
Tài liệu bổ sung:
- Các tài khoản sử dụng có số dư hợp lý.
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.
- Số dư tài khoản 154: đầu kỳ = 450; cuối kỳ = 600.
- Kỳ kế toán: tháng.
BÀI 6.4
Tài liệu kế toán về tình hình sản xuất một loại sản phẩm của đơn vị sản xuất ABC
(tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất các loại HH - DV là 10%),
trong tháng 03/N như sau: (ĐVT: triệu đồng)
1. Trị giá vật liệu chính dùng cho SX sản phẩm: 3.800
2. Trị giá vật liệu phụ dùng cho:
- Sản xuất sản phẩm: 940
- Quản lý và phục vụ sản xuất ở phân xưởng: 200
3. Tiền điện là 154 (bao gồm thuế GTGT) chưa thanh toán cho người cung cấp N,
trong đó đã dùng cho:
- Máy móc thiết bị: 132
- Quản lý và phục vụ SX ở PX: 22
4. Chi phí tiền điện thoại, nước và tiền tiếp khách của phân xưởng (đã có thuế
GTGT) đã trả bằng tiền mặt: 132
5. Tiền lương phải trả cho NLĐ tổng số là 960, trong đó:
- Tiền lương của CNSX trực tiếp: 800
- Tiền lương của nhân viên phân xưởng: 40
- Tiền lương của nhân viện QLDN: 120
6. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN đối với NLĐ theo chế độ hiện hành.
7. Trích khấu hao TSCĐ trong tháng là 23,6, trong đó:

30
- KH TSCĐ sử dụng tại phân xưởng sản xuất: 15
- KH TSCĐ sử dụng trong quản lý DN: 8,6
7. Cuối tháng kết chuyển chí phí sản xuất sản phẩm phát sinh trong tháng vào tài
khoản 154 “Chi phí SXKD dở dang” để tính giá thành sản xuất của 500 thành phẩm
nhập kho.
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế vào sơ đồ TK chữ T có liên quan.
2. Tính giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm.
Tài liệu bổ sung:
- Các tài khoản sử dụng có số dư hợp lý.
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.
- Giá trị SPDD đầu tháng là 150 và cuối tháng là 420.
- Kỳ kế toán: tháng.
BÀI 6.5
Tại đơn vị kế toán STC (hoạt động sản xuất), tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, thuế suất thuế GTGT 10%, trong tháng 02/N có tình hình tiêu thụ một loại
thành phẩm: (ĐVT: triệu đồng)
1. Giao thành phẩm cho khách hàng A, khách hàng đã chấp nhận thanh toán. Tổng
giá bán theo HĐ: 650 (chưa có thuế GTGT), thuế suất thuế GTGT 10%. Giá vốn
của hàng hóa xuất bán: 320.
2. Giao thành phẩm cho khách hàng B, khách hàng đã thanh toán ngay bằng Sec
(NHg đã báo Có). Giá thanh toán theo HĐ: 880 (đã có thuế GTGT). Giá vốn của
hàng hóa xuất bán: 470.
3. Khách hàng A thanh toán toàn bộ số tiền mua thành phẩm cho đơn vị bằng chuyển
khoản (NHg đã báo Có).
4. Chi phí bán hàng phát sinh trong tháng, bao gồm:
- Xuất kho vật liệu phụ một số bao bì để đóng gói sản phẩm 12.
- Chi chí vận chuyển, bốc dỡ sản phẩm đến nơi giao cho khách hàng đã trả bằng
tiền gởi ngân hàng, giá thanh toán 9,9, trong đó thuế GTGT: 0,9 (NHg đã báo Nợ).
- Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng 40
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho nhân viên bán hàng 9,6
- Chi phí quảng cáo giới thiệu sản phẩm đã trả bằng tiền mặt theo giá thanh toán:
7,7, trong đó thuế GTGT: 0,7

31
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong tháng, bao gồm:
- Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý DN 50
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho nhân viên quản lý 12
- Trích khấu hao TSCĐ sử dụng trong QLDN 5
- Chi phí điện, nước trả bằng tiền mặt theo giá thanh toán (trong đó thuế GTGT:
0,6) 6,6
- Chi phí hành chính chi bằng tiền tạm ứng 4.
Yêu cầu:
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Phản ánh vào sơ đồ tài khoản chữ T thích hợp.
- Xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm
Tài liệu bổ sung:
- Các tài khoản sử dụng có số dư hợp lý.
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX
- Kỳ kế toán: tháng.
- Đơn vị đang được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp.
BÀI 6.6
Đơn vị kế toán X thực hiện sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm. Tài liệu kế toán
tháng 03/N như sau: (ĐVT: triệu đồng)
1. Xuất kho vật liệu (theo phiếu xuất kho và bảng phân bổ liên quan)

Đối tượng sử dụng NVL chính Vật liệu phụ

- Sản xuất sản phẩm 1400 60

- Phục vụ, quản lý SX tại PX 18

- Phục vụ bán hàng 4

- Quản lý DN 40
2. Tiền lương phải trả cho NLĐ trong tháng (trích từ bảng phân bổ tiền lương):
- Tiền lương công nhân sản xuất sản phẩm 1300
- Tiền lương nhân viên phục vụ ở phân xưởng 50
- Tiền lương nhân viên bán hàng 100
- Tiền lương nhân viên bộ phận quản lý DN 120

32
3. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và khấu
trừ lương NLĐ theo quy định hiện hành.
4. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ trong tháng:
- Khấu hao MMTB và TSCĐ khác dùng ở PXSX 56
- Khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng 20
- Khấu hao TSCĐ dùng trong quản lý DN 24
5. Trong tháng nhập kho thành phẩm: 100 sản phẩm. Số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ
của tài khoản 154 “Chi phí SXKD dở dang” lần lượt là 600 và 175.
6. Xuất bán 90 sản phẩm. Giá bán theo HĐ chưa có thuế GTGT: 17/SP, thuế GTGT:
1,7/SP. Bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.
7. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ sản phẩm tiêu thụ (giá thanh toán đã bao gồm thuế
GTGT):
- Chi phí bốc dỡ trả bằng tiền mặt 8,8
- Chi phí vận chuyển trả bằng chuyển khoản (NHg đã báo Nợ) 132
8. Khách hàng D thanh toán toàn bộ số tiền mua hàng cho đơn vị (NHg đã báo Có).
9. Cuối tháng tính kết quả tiêu thụ và kết chuyển kết quả tiêu thụ sản phẩm vào tài
khoản “LNST chưa phân phối”.
Yêu cầu:
1) Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2) Tính giá thành sản phẩm nhập kho (sử dụng sơ đồ kế toán tính giá thành)
3) Tính kết quả tiêu thụ (sử dụng sơ đồ kế toán tiêu thụ)
Tài liệu bổ sung:
- Các tài khoản sử dụng có số dư hợp lý.
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.
- Thành phẩm tồn kho đầu tháng: 0
- Chi phí sản xuất chung được phân bổ toàn bộ vào giá thành sản phẩm trong tháng.
Chi phí bán hàng và chi phí QLDN được phân bổ toàn bộ cho số sản phẩm tiêu thụ
trong tháng.
- Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT 10%.
- Kỳ kế toán: tháng.
- Đơn vị đang được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp.

33
BÀI 6.7
Tại công ty thương mại Phương Nam trong tháng 06/N có tình hình sau: (ĐVT:
1.000 đồng)
1. Ngày 5: Mua 200.000 cổ phiếu A với mục đích thương mại, mỗi cổ phiếu có
mệnh giá 10, giá mua 12/cp. Chi phí môi giới 0,3% tính trên giá trị giao dịch thực
tế. Các khoản chi nói trên được thanh toán ngay bằng chuyển khoản (NHg đã báo
Nợ)
2. Ngày 10: Thu tiền lãi định kỳ của 200 trái phiếu (loại kỳ hạn 3 năm, lãi trả hàng
năm), mỗi trái phiếu có mệnh giá 5.000, lãi suất 8,4%/năm, đã nhận được giấy báo
Có của ngân hàng.
3. Ngày 15: Đến hạn thanh toán, đơn vị thu cả gốc và lãi của 200 tín phiếu kho bạc,
loại kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 0,5%/ tháng. Số tiền thanh toán công ty đã nhận bằng
tiền mặt. Mỗi tín phiếu có mệnh giá 500. Giá ghi sổ bằng với mệnh giá.
4. Ngày 20: Mua nhà xưởng trị giá 143.000 (trong đó thuế GTGT 13.000) thanh
toán bằng tiền gởi ngân hàng (NHg đã báo Nợ). Lệ phí trước bạ 2% và chi phí môi
giới: 10.000 trả ngay bằng tiền mặt.
5. Ngày 25: Bán 5.000 cổ phiếu A (mua ngày 5/06), giá bán 13,5/cp thu ngay bằng
tiền bằng chuyển khoản (NHg đã báo Có). Phí môi giới 0,4% tính trên giá trị giao
dịch thanh toán bằng chuyển khoản (NHg đã báo Nợ).
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nói trên.
Tài liệu bổ sung:
- Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Các tài khoản có số dư hợp lý.
- Thuế suất thuế GTGT các loại mặt hàng 10%.
- Kỳ kế toán: tháng.
BÀI 6.8
Tại đơn vị kế toán C trong tháng 09/N có tình hình như sau: (ĐVT: triệu đồng)
1. Mua 250 trái phiếu kho bạc (loại kỳ hạn 2 năm) để hưởng lãi, mỗi trái phiếu có
mệnh giá 10, tổng chi phí môi giới 12,5. Lãi suất 8%/năm. Giá mua bằng với mệnh
giá. Toàn bộ các khoản chi nói trên thanh toán bằng chuyển khoản (NHg đã báo
Có).
2. Trích tiền gởi ngân hàng 90 để mua kỳ phiếu ngân hàng B thời hạn 3 tháng (NHg
đã báo Nợ).

34
3. Thu tiền lãi định kỳ (1 năm) của 15 trái phiếu kho bạc (loại kỳ hạn 2 năm), mỗi
trái phiếu có mệnh giá 10, lãi suất 6% năm, đã nhận được giấy báo Có của ngân
hàng. Giá ghi sổ kế toán của mỗi trái phiếu là 10,2.
4. Bán 150 trái phiếu kho bạc đã mua (nghiệp vụ 1), giá bán mỗi trái phiếu 10,9 thu
bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Tài liệu bổ sung:
- Kế toán hàng tồn kho thực hiện theo phương pháp KKTX.
- Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Các tài khoản có số dư hợp lý.
- Kỳ kế toán: tháng.

35

You might also like