- Bài 1: Trộn 100 ml dung dịch HNO 3 0.1M với 100 ml dung dịch H 2 SO 4 0.05M thu được dung dịch A.. - Tính pH của dung dịch A.. - Tính thể tích dung dịch NaOH 0.1M để trung hòa dung dịch A.. - Bài 2: Dung dịch X chứa NaOH 0.1M, KOH 0.1M và Ba(OH) 2 0.1M. - Tính thể tích dung dịch HNO 3 0.2M để trung hòa 100 ml dung dịch X.. - Bài 3: Cho dung dịch X chứa a mol Ba 2. - Bài 4: (CĐA-07): Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu 2. - Tổng khối lượng muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. - Bài 7: Nhận biết dung dịch các chất sau bằng phương pháp hóa học.. - Bài 10: Tính nồng độ các ion trong các dung dịch sau. - Bài 11: Hòa tan 20 gam NaOH vào 500 ml nước thu được dung dịch A.. - Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.. - Tính thể tích dung dịch HCl 2M để trung hòa dung dịch A.. - Bài 12: Trộn 100 ml dung dịch NaOH 2M với 200 ml dung dịch KOH 0,5M thu được dung dịch C.. - Tính nồng độ các ion trong dung dịch C.. - Trung hòa dung dịch C bằng 300 ml dung dịch H 2 SO 4 CM. - Bài 13: Trộn 100 ml dung dịch HCl 1M với 100 ml dung dịch H 2 SO 4 0,5M thu được dung dịch D.. - Tính nồng độ các ion trong dung dịch D.. - Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch BaCl 2 dư thu được m gam kết tủa. - Bài 14: Tính pH của các dung dịch sau a. - Bài 15: Trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,1M với 300 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch A.. - Bài 16: Trộn 100 ml dung dịch NaOH 0.1M với 100 ml dung dịch KOH 0.1M thu được dung dịch D.. - Tính pH của dung dịch D.. - Trung hòa dung dịch D bằng dung dịch H 2 SO 4 1M. - Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M cần dùng.. - Bài 17: Hỗn hợp dung dịch X gồm NaOH 0.1M và KOH 0.1M. - Trộn 100 ml dung dịch X với 100 ml dung dịch H 2 SO 4 0.2M thu được dung dịch A.. - Bài 18: Dung dịch X chứa 0.01 mol Fe 3. - Trộn dung dịnh X với 100 ml dung dịch Ba(OH) 2 0.3 M thu được m gam kết tủa và V lít khí (đktc). - Bài 19: Trộn 100 ml dung dịch FeCl3 0.1M với 500 ml dung dịch NaOH 0.1 M thu được dung dịch D và m gam kết tủa.. - Tính khối lượng kết tủa thu được.. - Bài 23: Trộn 50ml dung dịch HCl với 50ml dung dịch NaOH có pH = 13 thu được dung dịch X có pH = 2. - Số mol của dung dịch HCl ban đầu là bao nhiêu?. - Cho 150 ml dung dịch H2SO4 1M vào phần một. - Cho 150 ml dung dịch NaOH 1M vào phần hai. - Bài 25: Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp A gồm H2SO4 0,015M. - Tính thể tích dung dịch NaOH 0,2M để trung hòa hết 200ml dung dịch A.. - Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp X gồm Ba(OH) 2 0.015M. - Tính thể tích dung dịch HCl 0.2M để trung hòa dung dịch X.. - Bài 26: Cho dung dịch A gồm 2 chất HCl và H 2 SO 4 . - Trung hoà 1000 ml dung dịch A thì cần 400ml dung dịch NaOH 0,5M. - Cô cạn dung dịch tạo thành thì thu được 12,95 gam muối.. - Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch A.. - Bài 27: Cho 200 ml dung dịch gồm MgCl 2 0,3M. - và HCl 0,55M tác dụng hoàn toàn với V lít dung dịch C gồm NaOH 0,02M và Ba(OH) 2 0,01M. - Bài 28: Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08 mol/l và H 2 SO 4 0,01 mol/l với 250 ml dung dịch NaOH a mol/l, thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. - Bài 29: Để trung hòa 500 ml dung dịch X chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H 2 SO 4 0,3M cần bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,3M và Ba(OH) 2 0,2M?. - Trộn 250 ml dd hỗn hợp HCl 0,08 mol/l và H 2 SO 4 0,01 mol/l với 250 ml dd Ba(OH) 2 có nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dd có pH = 12. - Trộn 300 ml dd hỗn hợp NaOH 0,1 mol/l và Ba(OH) 2 0,025 mol/l với 200 ml dd H 2 SO 4 có nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dd có pH=2. - Dung dịch X chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH) 2 có nồng độ tương ứng là 0,2M và 0,1M. - Dung dịch Y chứa hỗn hợp H 2 SO 4 và HCl có nồng độ lần lượt là 0,25M và 0,75M. - Tính thể tích dung dịch X cần để trung hòa vừa đủ 40 ml dung dịch Y.. - Dung dịch A gồm 5 ion: Mg 2. - Thêm từ từ dung dịch K 2 CO 3 1M vào dung dịch A đến khi lượng kết tủa lớn nhất. - Tính thể tích dung dịch K 2 CO 3 cần dùng.. - Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na. - Dung dịch Y có chứa ClO 4. - Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. - Tính pH của dung dịch Z (bỏ qua sự điện li của H 2 O). - Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na 2 CO 3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được V lít khí CO 2 (đktc). - Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm H 2 SO 4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. - Tính pH của dung dịch X. - Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO 3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. - Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu 2. - Dung dịch X chứa các ion: Fe 3. - Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:. - Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa;. - Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl 2 , thu được 4,66 gam kết tủa.. - Tính tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi).. - Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH 4 ) 2 CO 3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH) 2 . - Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và V lít khí (đktc). - Dung dịch X gồm 0,1 mol H. - Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH) 2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. - Cho các dung dịch tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2. - Cho quỳ tím vào các dung dịch trên Quỳ tím hóa xanh là NaOH. - Cho dung dịch BaCl 2 vào 3 dung dịch trên Có kết tủa là Na 2 SO 4